Quy chuẩn mới về tương thích điện từ cho thiết bị vô tuyến mặt đất

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Thông tin và Truyền thông vừa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2024/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trạm vô tuyến mặt đất, thay thế cho phiên bản QCVN 100:2015/BTTTT năm 2015. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2024/BTTTT có hiệu lực từ 1/7/2025.

Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) ban hành Thông tư số 13/2024/TT-BTTTT ngày 25/10/2024 quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến mặt đất (QCVN 100:2024/BTTTT).

quy chuan moi ve tuong thich dien tu cho thiet bi vo tuyen mat dat

Các thiết bị điện tử tiêu dùng hiện nay phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2024/BTTTT

Quy chuẩn mới được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-5 V2.2.1 của châu Âu, quy định chi tiết các tiêu chí chất lượng về tương thích điện từ (EMC) mà các thiết bị cần đáp ứng trước khi được lưu thông trên thị trường.

Tiêu chí Chất lượng trong QCVN 100:2024/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2024/BTTTT đã đưa ra năm tiêu chí chất lượng chi tiết về tương thích điện từ cho các thiết bị vô tuyến mặt đất.

Thứ nhất, đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT): Đối với thiết bị phát sóng, khi tín hiệu đầu vào được điều chế bởi một tín hiệu âm tần với tần số 1 kHz, độ sâu điều chế không vượt quá 25% nhằm đảm bảo chất lượng thoại trên băng tần hẹp. Kết quả tín hiệu đầu ra được đo trong dải tần từ 3 kHz trở xuống, sử dụng bộ lọc giảm âm 3 dB để loại bỏ nhiễu. Đối với thiết bị băng hẹp, các sóng hài của tín hiệu được kiểm soát chặt chẽ, giữ mức ức chế lên đến 90% so với tín hiệu gốc. Với thiết bị băng rộng, các tín hiệu không cần thiết cũng bị loại bỏ.

Khi hoàn thành các phép đo, thiết bị thử nghiệm (EUT) phải hoạt động ổn định mà không bị ảnh hưởng đến dòng điện hoặc chức năng ban đầu. Đặc biệt, nếu EUT là thiết bị phát-thu, thì chức năng thu phát phải được duy trì xuyên suốt quá trình thử nghiệm.

Thứ hai, đối với máy phát, phải loại trừ hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT): Thiết bị phát sóng cũng phải đáp ứng yêu cầu loại trừ các đột biến có thể xảy ra trong quá trình truyền thông. Khi kết thúc thử nghiệm, EUT vẫn phải hoạt động bình thường, không có dấu hiệu khác biệt nào so với trạng thái lưu trữ trước đó. Các chức năng điều khiển và khả năng lưu trữ của EUT phải không bị suy giảm trong suốt quá trình thử nghiệm, đảm bảo thiết bị đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà sản xuất công bố. Nếu EUT là thiết bị phát-thu, chức năng thu phát phải duy trì ổn định và không xảy ra hiện tượng ngắt kết nối khi kết thúc quá trình thử nghiệm.

Thứ ba, đối với thiết bị thoại, phải đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR): Với thiết bị thu, các hiện tượng méo tín hiệu âm thanh do quá trình thử nghiệm được kiểm tra trong dải tần từ 300 Hz đến 3 kHz. Bộ lọc giảm âm 3 dB cũng được sử dụng để đảm bảo tín hiệu đầu ra đạt chuẩn, loại bỏ những méo mó không mong muốn. Trong trường hợp sử dụng thiết bị băng hẹp, các sóng hài của tín hiệu cũng bị ức chế tương tự, giữ mức giảm tới 90% so với tín hiệu phát ra ban đầu.

Khi kết thúc đo kiểm, EUT phải duy trì hoạt động ổn định, dòng điện không thay đổi và các chức năng ban đầu không bị suy giảm. Với thiết bị thu phát, phần thu phải hoạt động trong điều kiện kiểm soát, không bị ảnh hưởng hoặc ngắt kết nối ngoài ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.

Thứ tư, đối với thiết bị thoại, phải loại trừ hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR): Các yêu cầu đối với máy thu cũng bao gồm việc loại bỏ hiện tượng đột biến trong quá trình sử dụng. Sau khi kết thúc quá trình thử nghiệm, EUT vẫn phải duy trì hoạt động bình thường, không có bất kỳ dấu hiệu ngắt kết nối hoặc suy giảm nào so với trạng thái trước khi thử nghiệm. Các chức năng điều khiển, khả năng lưu trữ và độ ổn định phải được đảm bảo, giữ đúng như công bố của nhà sản xuất. Đối với thiết bị thu phát, chức năng thu phải duy trì trạng thái ổn định, đảm bảo thông tin liên lạc không bị gián đoạn trong quá trình thử nghiệm.

Thứ năm, Đối với thiết bị, phải đối với hiện tượng phủ đầy trên dải tần số độc lập: Trong trường hợp thiết bị được thiết kế có khả năng phủ sóng trên dải tần số độc lập, nhà sản xuất phải chứng minh khả năng bảo vệ tín hiệu của thiết bị theo tiêu chuẩn. Cụ thể, các yêu cầu chất lượng được kiểm nghiệm trong điều kiện thử nghiệm thực tế và phải đáp ứng được các tiêu chí quy định tại mục 2.3.1 và 2.3.2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2024/BTTTT. Thiết bị phải có khả năng giảm thiểu hoặc loại bỏ hiện tượng cộng hưởng, đảm bảo chất lượng phủ sóng theo đúng tiêu chuẩn.

Các tiêu chí chất lượng này bao gồm việc kiểm soát tần số phủ sóng cũng như đảm bảo mức độ bảo vệ cao nhất trước các hiện tượng nhiễu động, nhằm duy trì chất lượng sóng và tín hiệu truyền tải.

Theo Quy chuẩn mới, tất cả thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi điều chỉnh bắt buộc phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật được nêu trong quy chuẩn. Các đơn vị sản xuất, nhập khẩu phải thực hiện công bố hợp quy theo đúng quy định hiện hành.

Ba phương thức đánh giá công bố hợp quy

Thực hiện theo một trong ba phương thức được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và các sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN sau đây

  • Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
  • Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
  • Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Các tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn một trong ba phương thức này để thực hiện đánh giá công bố hợp quy cho sản phẩm của mình.

Quy chuẩn mới nhằm tăng cường trách nhiệm của các bên liên quan, đảm bảo chất lượng thiết bị vô tuyến trước khi đưa ra thị trường, góp phần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và môi trường vô tuyến điện tại Việt Nam.

Để đánh giá chất lượng EMC, các thiết bị sẽ phải trải qua hàng loạt phép thử nghiêm ngặt như đo tỷ lệ lỗi bit (BER), tỷ lệ lỗi tin nhắn (MER) và các phép đo trong miền tần số và thời gian. Việc thử nghiệm được thực hiện bằng các thiết bị chuyên dụng theo điều kiện quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT.

Quy chuẩn mới yêu cầu các công ty sản xuất thiết bị phải có biện pháp kiểm soát chất lượng chặt chẽ. Đồng thời, cơ quan quản lý nhà nước sẽ tăng cường giám sát thị trường để đảm bảo các thiết bị tuân thủ quy định.

quy chuan moi ve tuong thich dien tu cho thiet bi vo tuyen mat dat

Phòng Thử nghiệm EMC tại Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2, Cục Tần số Vô tuyến điện. Ảnh: Trung tâm Kỹ thuật Cục tần số

Việc áp dụng QCVN 100:2024/BTTTT nhằm đảm bảo các thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trạm vô tuyến mặt đất hoạt động ổn định, hiệu quả và không gây nhiễu cho các thiết bị khác trong môi trường xung quanh.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2024/BTTTT chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2025. Theo đó, tất cả thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến mặt đất, dù nhập khẩu hay sản xuất trong nước, đều phải đáp ứng các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) trước khi được lưu thông trên thị trường. Quy chuẩn mới áp dụng cho cả thiết bị sử dụng công nghệ số và tương tự, bao gồm thiết bị vô tuyến di động mặt đất, thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất và các thiết bị phụ trợ kết hợp. Tuy nhiên, các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng-ten và phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị sẽ được quy định riêng trong các quy chuẩn sản phẩm khác.

Trước thời điểm này, từ 1/1/2025 đến 30/6/2025, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có thể lựa chọn áp dụng một trong hai tiêu chuẩn: QCVN 100:2015/BTTTT hoặc QCVN 100:2024/BTTTT để phục vụ công bố hợp quy.

Quy chuẩn này được ưu tiên áp dụng trong trường hợp có sự khác biệt với QCVN 18:2022/BTTTT về các điều kiện đặc biệt, định nghĩa hay chữ viết tắt.

Đáng chú ý, quy định mới có hiệu lực với tất cả tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh trên lãnh thổ Việt Nam. Danh mục chi tiết các thiết bị và mã số HS được quy định cụ thể trong các phụ lục của quy chuẩn.

Quy chuẩn này được đánh giá là bước tiến quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và tính tương thích của thiết bị vô tuyến, đồng thời tạo hành lang pháp lý rõ ràng cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thiết bị vô tuyến mặt đất tại Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm

MODCOD: Công nghệ mã hóa và điều chế tiên tiến đằng sau cách mạng truyền thông vệ tinh

MODCOD: Công nghệ mã hóa và điều chế tiên tiến đằng sau cách mạng truyền thông vệ tinh

Viễn thông - Internet
Trong kỷ nguyên số hóa toàn cầu, nhu cầu về kết nối internet tốc độ cao ở mọi nơi trên thế giới đang trở thành một đòi hỏi cấp thiết. Đặc biệt, với sự xuất hiện của các dịch vụ internet vệ tinh như Starlink của SpaceX, OneWeb hay Project Kuiper của Amazon, một cuộc cách mạng truyền thông đang diễn ra trên bầu trời. Đằng sau thành công của những hệ thống này là một công nghệ quan trọng nhưng ít được nhắc đến: MODCOD - phương án Mã hóa và Điều chế tiên tiến (MODulation and CODing).
Công nghệ 5G: Cuộc cách mạng kết nối tốc độ cao đang định hình tương lai

Công nghệ 5G: Cuộc cách mạng kết nối tốc độ cao đang định hình tương lai

Viễn thông - Internet
Công nghệ 5G không chỉ là bước tiến về tốc độ mà còn là nền tảng cách mạng, mở ra kỷ nguyên kết nối vạn vật với độ trễ gần như bằng không.
Thực hư gói Starlink miễn phí? Chi tiết ưu đãi thiết bị internet vệ tinh Starlink

Thực hư gói Starlink miễn phí? Chi tiết ưu đãi thiết bị internet vệ tinh Starlink

Công nghệ số
Dịch vụ internet vệ tinh Starlink của SpaceX, vừa công bố chương trình miễn phí bộ thiết bị Standard Kit trị giá 349 USD cho khách hàng mới. Chương trình này áp dụng có điều kiện và đi kèm nhiều ràng buộc mà người dùng cần cân nhắc kỹ trước khi đăng ký.
Công nghệ lượng tử của Toshiba thay đổi ngành viễn thông

Công nghệ lượng tử của Toshiba thay đổi ngành viễn thông

Khoa học
Toshiba phát triển thành công công nghệ truyền thông lượng tử qua mạng cáp quang thông thường ở nhiệt độ phòng, không cần thiết bị làm lạnh đặc biệt.
Trung Quốc cán mốc gần 4,4 triệu trạm gốc 5G, đẩy mạnh thử nghiệm mạng quang 10GbE

Trung Quốc cán mốc gần 4,4 triệu trạm gốc 5G, đẩy mạnh thử nghiệm mạng quang 10GbE

Viễn thông - Internet
Trung Quốc đã chính thức vượt qua mốc 4,39 triệu trạm gốc 5G tính đến cuối tháng 3/2025, với tỷ lệ người dùng dịch vụ 5G đạt 75,9%, theo Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin Trung Quốc (MIIT). Số liệu này cho thấy đà tăng trưởng mạnh mẽ của quốc gia đông dân nhất thế giới trong quá trình triển khai hạ tầng số.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
29°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
27°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa cường độ nặng
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
25°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 12/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 12/05/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 12/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 12/05/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 12/05/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 12/05/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 13/05/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 13/05/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 13/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 13/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 13/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 13/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 14/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 14/05/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 14/05/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 14/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 14/05/2025 12:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16929
CAD 18122 18397 19017
CHF 30550 30926 31579
CNY 0 3358 3600
EUR 28564 28831 29862
GBP 33639 34028 34960
HKD 0 3207 3409
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14974 15565
SGD 19452 19733 20261
THB 701 765 818
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,120 ▼260K 11,400 ▼160K
Nguyên liệu 999 - HN 11,110 ▼260K 11,390 ▼160K
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
TPHCM - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲1000K 121.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▼200K 116.600 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▼200K 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▼200K 116.380 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▼200K 115.670 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▼190K 115.440 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▼150K 87.530 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▼120K 68.300 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▼90K 48.610 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▼190K 106.810 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▼120K 71.220 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▼130K 75.880 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▼140K 79.370 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▼70K 43.840 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▼60K 38.600 ▼60K
Cập nhật: 09/05/2025 21:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Cập nhật: 09/05/2025 21:45