Công bố Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh 2022

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 12/4, tại Hà Nội, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) cùng các đối tác đã tổ chức Hội nghị công bố Báo cáo Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI) năm 2022.

Chỉ số PAPI 2022 được khảo sát từ hơn 16.000 người dân trên khắp cả nước với 8 nội dung: Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; công khai, minh bạch trong việc ra quyết định; trách nhiệm giải trình với người dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; thủ tục hành chính công, cung ứng dịch vụ công; quản trị môi trường; và quản trị điện tử.

cong bo chi so hieu qua quan tri va hanh chinh cong cap tinh 2022

So với kết quả PAPI năm 2021, 33 tỉnh/thành phố có mức độ cải thiện đáng kể ở Chỉ số nội dung 1 ‘Tham gia của người dân ở cấp cơ sở’; 18 tỉnh/thành phố có mức độ cải thiện đáng kể ở Chỉ số nội dung 2 ‘Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương’ và 30 tỉnh/thành phố có mức độ cải thiện đáng kể ở Chỉ số nội dung 8 ‘Quản trị điện tử’.

Tuy nhiên, 29 tỉnh/thành phố giảm sút đáng kể ở Chỉ số nội dung 7 ‘Quản trị môi trường’, 18 tỉnh/thành phố giảm sút đáng kể ở Chỉ số nội dung 4 ‘Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công’, và 18 tỉnh/thành phố giảm sút đáng kể ở Chỉ số nội dung 6 ‘Cung ứng dịch vụ công’.

5 tỉnh/thành phố dẫn đầu bảng xếp hạng gồm: Quảng Ninh, Bình Dương, Thanh Hóa, Ninh Thuận, Thừa Thiên Huế.

Báo cáo PAPI 2022 cho thấy, những nỗ lực của Việt Nam trong năm 2022 nhằm khắc phục các tác động kinh tế - xã hội của hai năm đại dịch đã giúp tăng niềm tin của người dân vào điều kiện kinh tế của hộ gia đình và của quốc gia trong năm qua.

cong bo chi so hieu qua quan tri va hanh chinh cong cap tinh 2022

Đáng chú ý, có tới 66,1% số người được hỏi đánh giá nền kinh tế quốc gia là "tốt" vào năm 2022, tăng 19,4% so với một năm trước đó. Cũng ở câu hỏi này, tỷ lệ người dân đánh giá điều kiện kinh tế của đất nước là "kém" đã giảm tới 13,7% so với tỷ lệ 19,8% của năm 2021 xuống còn 6,1% vào năm 2022.

Mặc dù Việt Nam thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng mạnh mẽ trên toàn quốc, song người dân vẫn bày tỏ quan ngại hơn về tham nhũng so với một năm trước đó. Xét trên chỉ số nội dung kiểm soát tham nhũng trong khu vực công nói chung, đây là lần đầu tiên có xu hướng suy giảm của kết quả này kể từ năm 2015. Cuộc khảo sát cho thấy, người dân ít biết đến giá đất, có tới 70% số người được hỏi không biết giá đất trên thị trường hoặc không biết giá đất chính thức do địa phương ban hành. Về hiệu quả quản trị điện tử, các cấp chính quyền địa phương vẫn còn nhiều việc phải làm để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến nhiều hơn, tương xứng với tỉ lệ lớn người dân đang sử dụng Internet hiện nay. Về việc sử dụng Cổng Dịch vụ công Quốc gia, số người trả lời cho biết họ đã sử dụng hoặc có hồ sơ người dùng trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia còn rất thấp: chưa tới 5% số người trả lời cho biết họ đã sử dụng Cổng Dịch vụ công Quốc gia cho các mục đích khác nhau và khoảng 3% đã thiết lập hồ sơ người dùng trên Cổng này.

Trong 14 năm qua, chương trình nghiên cứu PAPI đã có tác động tích cực, làm chuyển biến nhận thức và hành động của chính quyền cấp tỉnh, thiết thực góp phần thúc đẩy cải cách hành chính Nhà nước, một trong những nội dung trọng tâm của 3 đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đã và đang nỗ lực thực hiện. Việc nghiên cứu, phân tích sự đánh giá hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh của người dân đem lại những chỉ báo quan trọng, giúp cho các nhà hoạch định chính sách kịp thời điều chỉnh, hoàn thiện các chính sách và đổi mới phương thức hoạt động cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

Có thể bạn quan tâm

Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

Đà Nẵng sắp xếp và tinh gọn ra sao?

Chuyển đổi số
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Lê Trung Chinh vừa ký ban hành kế hoạch thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện.
Tìm lại nguyên bản

Tìm lại nguyên bản 'Tuyên ngôn độc lập' của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Cuộc sống số
Việc trích dẫn văn bản “Tuyên ngôn độc lập” trong các sách Ngữ văn lớp 12 hiện nay đang gây tranh cãi vì sự khác biệt đáng kể giữa các bản in.
CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

CCIOT 2024 vinh danh nam sinh Đại học FPT

Nhân lực số
Với niềm đam mê nghiên cứu và mong muốn tạo ra các sản phẩm công nghệ có thể giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng, Nguyễn Văn Nam - sinh viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học FPT đã cho ra đời một loạt giải pháp y tế đột phá từ tủ thuốc thông minh đến hệ thống theo dõi sức khỏe tích hợp IoT.
Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Agribank tặng 1 tỷ đồng cho đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam

Kết nối
Đây là phần thưởng cho Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam sau thành tích giành quyền vào trận chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2024 (AFF Cup 2024).
VNPT ra mắt gói cước internet mới x3 tốc độ, giá không đổi

VNPT ra mắt gói cước internet mới x3 tốc độ, giá không đổi

Thị trường
Bắt đầu từ ngày 1/1/2025, VNPT sẽ có các gói cước internet mới với tốc độ lần lượt là 200Mbps - 300Mbps - 500Mbps - 1Gbps, giúp khách hàng có thể dễ dàng chọn lựa gói cước phù hợp.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
mưa vừa
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
22°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
28°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
23°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
20°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
24°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
16°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15264 15527 16157
CAD 17143 17414 18031
CHF 27300 27663 28308
CNY 0 3358 3600
EUR 25524 25780 26609
GBP 30735 31112 32052
HKD 0 3141 3343
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13927 14517
SGD 18028 18303 18829
THB 653 716 770
USD (1,2) 25193 0 0
USD (5,10,20) 25228 0 0
USD (50,100) 25255 25288 25550
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,250 25,250 25,550
USD(1-2-5) 24,240 - -
USD(10-20) 24,240 - -
GBP 31,156 31,227 32,068
HKD 3,214 3,221 3,312
CHF 27,565 27,592 28,405
JPY 157.39 157.64 165.55
THB 679.25 713.05 761.32
AUD 15,598 15,622 16,072
CAD 17,465 17,490 17,975
SGD 18,243 18,318 18,909
SEK - 2,245 2,319
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,444 3,557
NOK - 2,198 2,270
CNY - 3,447 3,543
RUB - - -
NZD 13,993 14,080 14,462
KRW 15.18 16.77 18.12
EUR 25,711 25,752 26,893
TWD 697.37 - 842.5
MYR 5,285.7 - 5,948.82
SAR - 6,654.25 6,994.94
KWD - 80,141 85,176
XAU - - 85,500
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,280 25,290 25,550
EUR 25,619 25,722 26,816
GBP 30,923 31,047 32,004
HKD 3,208 3,221 3,325
CHF 27,384 27,494 28,341
JPY 158.20 158.84 165.64
AUD 15,505 15,567 16,072
SGD 18,282 18,355 18,861
THB 721 724 755
CAD 17,371 17,441 17,934
NZD 14,021 14,506
KRW 16.62 18.31
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25260 25260 25550
AUD 15463 15563 16126
CAD 17339 17439 17994
CHF 27520 27550 28435
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25695 25795 26673
GBP 31030 31080 32190
HKD 0 3271 0
JPY 158.76 159.26 165.82
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14058 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18232 18362 19088
THB 0 684.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8400000 8400000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,280 25,330 25,550
USD20 25,280 25,330 25,550
USD1 25,280 25,330 25,550
AUD 15,520 15,670 16,732
EUR 25,852 26,002 27,162
CAD 17,288 17,388 18,696
SGD 18,288 18,438 18,903
JPY 158.87 160.37 164.95
GBP 31,153 31,303 32,079
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,336 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 ▲500K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 84,000 ▲500K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲500K 85,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 ▲450K 84,800 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 ▲450K 84,700 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 ▲500K 85,500 ▲500K
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.400 ▲500K 85.500 ▲500K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.400 ▲500K 85.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▲500K 85.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.400 ▲500K 85.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▲500K 85.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 85.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.400 ▲600K 85.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.320 ▲600K 85.120 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.450 ▲600K 84.450 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.140 ▲550K 78.140 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.650 ▲450K 64.050 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.690 ▲410K 58.090 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.130 ▲390K 55.530 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.720 ▲360K 52.120 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.590 ▲350K 49.990 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.190 ▲250K 35.590 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.700 ▲220K 32.100 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.870 ▲200K 28.270 ▲200K
Cập nhật: 03/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,370 ▲70K 8,570 ▲80K
Trang sức 99.9 8,360 ▲70K 8,560 ▲80K
NL 99.99 8,380 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲70K 8,580 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲70K 8,580 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲70K 8,580 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲50K 8,550 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲50K 8,550 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲50K 8,550 ▲50K
Cập nhật: 03/01/2025 15:00