Ông Phạm Duy Hiếu chính thức nhận nhiệm vụ Tổng giám đốc tại ABBank

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ông Phạm Duy Hiếu, nguyên là Thành viên Ủy ban Nhân sự của ABBank, sẽ đảm nhận trách nhiệm và quyền hạn của Tổng Giám đốc kể từ ngày 10/08/2023. Ông Hiếu đã tích luỹ được kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộ về lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Sinh năm 1978, ông Hiếu tốt nghiệp Thạc sĩ về lưu thông tiền tệ và tín dụng tại Đại học Kinh tế Quốc dân.

ong pham duy hieu chinh thuc nhan nhiem vu tong giam doc tai abbank

Ông Phạm Duy Hiếu - Quyền Tổng Giám đốc ABBank

Trước đây, ông Phạm Duy Hiếu đã tham gia vào quá trình điều hành của ABBank với các vị trí Phó Tổng Giám đốc và Tổng Giám đốc. Ông đã đóng góp quan trọng trong việc định hướng và triển khai chiến lược phát triển của ngân hàng.

Bà Lê Thị Bích Phượng, người trước đây giữ vị trí Tổng Giám đốc ABBank, đã đăng ký từ nhiệm theo ý muốn cá nhân và sẽ tiếp tục đảm nhiệm các công việc khác tại ngân hàng theo chỉ đạo của Hội đồng quản trị.

Hướng tới tương lai, ABBank sẽ tiếp tục triển khai các chính sách và dự án phát triển mới, với sự lãnh đạo của ông Phạm Duy Hiếu. Ông Hiếu đã từng thể hiện cam kết và kiến thức sâu sắc trong việc đào tạo cán bộ quản lý và thúc đẩy "Hành trình văn hoá" của ABBank.

Với những sự thay đổi và bổ nhiệm mới, ABBank đang tạo nền tảng vững chắc để tiếp tục phục vụ khách hàng và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành ngân hàng Việt Nam.

Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình (ABBank, mã chứng khoán ABBank) công bố báo cáo tài chính quý 2/2023.

ABBank đã có sự gia tăng ấn tượng về tài sản và hoạt động trong nửa đầu năm 2023, mặc dù thị trường tín dụng chưa thể phục hồi mạnh mẽ.

Theo báo cáo tài chính của ABBank tính đến ngày 30/6/2023, tổng tài sản của ngân hàng đã đạt đến con số ấn tượng là 154.344 tỷ đồng, tăng 18% so với cuối năm 2022. Điều này cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ và sự ổn định của ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang phục hồi từ tác động của đại dịch.

Mặc dù tín dụng toàn ngành đang đối diện với sự tăng trưởng chậm trong nửa đầu năm 2023, ABBank vẫn ghi nhận sự tăng trưởng tích cực trong dư nợ tín dụng. Dư nợ tín dụng của ngân hàng đạt 90.374 tỷ đồng, tăng 6% so với cùng kỳ năm 2022. Điều này cho thấy sự khéo léo trong việc quản lý rủi ro và tạo sự thăng hoa trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

ABBank cũng đã chứng kiến sự gia tăng vượt bậc trong việc huy động vốn từ khách hàng. Số tiền huy động từ khách hàng đã đạt 95.754 tỷ đồng sau 6 tháng đầu năm, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. Mức tăng trưởng này chủ yếu đến từ phân khúc khách hàng cá nhân, đã giúp tỷ trọng huy động bán lẻ tăng từ 60% lên 70%.

ABBank đã thể hiện sự tập trung vào việc đảm bảo an toàn vốn và quản lý rủi ro. Hệ số an toàn vốn (CAR) của ngân hàng đạt mức 11,37% vào cuối quý 2, cao hơn so với yêu cầu tối thiểu là 8% của Ngân hàng Nhà nước. Điều này cho thấy sự vững chắc và đáng tin cậy của khung vốn của ABBank.

Mặc dù tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của ABBank ở mức 2,86%, ngân hàng đã khẳng định rằng những khoản nợ xấu này đều được đảm bảo bằng tài sản thế chấp. Điều này cho thấy sự cẩn trọng và sự quản lý rủi ro hiệu quả từ phía ngân hàng.

ABBank đã tập trung vào việc mở rộng khách hàng và cải thiện dịch vụ. Trong 6 tháng đầu năm, số lượng khách hàng cá nhân đã tăng 56% so với cùng kỳ năm 2022, cùng với việc tăng cao giá trị giao dịch. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cũng tăng 23% so với cùng kỳ năm trước, đạt 715 tỷ đồng.

ABBank cũng đã hoàn thành việc nâng vốn điều lệ lên hơn 10.300 tỷ đồng thông qua chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 10%, đồng thời chứng tỏ sự kiên định trong việc thực hiện chiến lược phát triển của mình.

Với sự tăng trưởng và sự ổn định trong nửa đầu năm 2023, ABBank đang thể hiện sự phát triển mạnh mẽ và khả năng thích nghi trong môi trường kinh doanh thay đổi liên tục.

Có thể bạn quan tâm

Thị trường bất động sản lấy đà mới, vững nhịp tăng trưởng

Thị trường bất động sản lấy đà mới, vững nhịp tăng trưởng

Thị trường
Thị trường bất động sản đang chuyển mình, cơ hội mở ra nhưng phân hóa ngày càng rõ. Hội nghị bất động sản Việt Nam - VRES 2025 sẽ là nơi kết nối hơn 1.500 lãnh đạo, chuyên gia để chia sẻ chiến lược, xu hướng đầu tư mới nhất.
Chính sách thị thực tạo đột phá cho du lịch Việt Nam

Chính sách thị thực tạo đột phá cho du lịch Việt Nam

Thị trường
Theo báo cáo xu hướng Du lịch 2026 từ nền tảng du lịch kỹ thuật số Agoda, yếu tố then chốt để các thị trường thu hút thêm du khách Việt Nam chính là đơn giản hóa thủ tục thị thực.
Làn sóng rút vốn kỷ lục khỏi iShares Bitcoin Trust (IBIT) của BlackRock

Làn sóng rút vốn kỷ lục khỏi iShares Bitcoin Trust (IBIT) của BlackRock

Giao dịch số
Thị trường tiền điện tử tiếp tục chao đảo khi Bitcoin bước vào tháng giảm mạnh nhất trong hơn hai năm, kéo theo làn sóng rút vốn kỷ lục khỏi quỹ ETF Bitcoin lớn nhất thế giới là iShares Bitcoin Trust (IBIT) của BlackRock.
Xiaomi tiếp tục tăng trưởng ấn tượng

Xiaomi tiếp tục tăng trưởng ấn tượng

Thị trường
Trong đó, lần đầu tiên mảng xe điện thông minh ghi nhận lợi nhuận hoạt động quý tăng trưởng dương.
Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sớm cắt giảm lãi suất

Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sớm cắt giảm lãi suất

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở đầu tuần mới trong sắc xanh, được thúc đẩy bởi tín hiệu tích cực từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ khi khả năng giảm lãi suất lần thứ ba trong năm đang trở nên rõ ràng hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
22°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
22°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
23°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
18°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
23°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
15°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
19°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
16°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 01/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 02/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 02/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 02/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 02/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 02/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 02/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 03/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 03/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 03/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 03/12/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16673 16942 17524
CAD 18248 18524 19138
CHF 32062 32444 33080
CNY 0 3470 3830
EUR 29884 30157 31180
GBP 34032 34422 35356
HKD 0 3256 3458
JPY 161 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14741 15333
SGD 19767 20049 20573
THB 734 797 850
USD (1,2) 26096 0 0
USD (5,10,20) 26138 0 0
USD (50,100) 26166 26186 26412
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26412
AUD 16853 16953 17876
CAD 18427 18527 19541
CHF 32289 32319 33917
CNY 0 3690 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30063 30093 31816
GBP 34323 34373 36139
HKD 0 3390 0
JPY 165.14 165.64 176.17
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14847 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19926 20056 20779
THB 0 763 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15760000
SBJ 13000000 13000000 15760000
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Hà Nội - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Miền Tây - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Tây Nguyên - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲20K 15,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲20K 15,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲20K 15,300 ▲20K
NL 99.99 14,120 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▼40K
Trang sức 99.9 14,590 ▲20K 15,190 ▲20K
Trang sức 99.99 14,600 ▲20K 15,200 ▲20K
Cập nhật: 28/11/2025 17:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲8K 15,422 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲8K 15,423 ▲80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 ▲1345K 1,519 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 ▲1345K 152 ▼1364K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 ▲4K 1,509 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 ▲130455K 149,406 ▲134505K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 ▲300K 113,336 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 ▲95177K 102,772 ▲101747K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 ▲244K 92,208 ▲244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 ▲79829K 88,133 ▲87254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 ▲167K 63,082 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
Cập nhật: 28/11/2025 17:00