Redmi Pad SE 8.7: Máy tính bảng nhỏ gọn, hiệu năng cao với giá chỉ 3,5 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với thiết kế nhỏ gọn, máy tính bảng mới Redmi Pad SE 8.7 đi kèm cấu hình mạnh mẽ, đáp ứng đa dạng nhu cầu làm việc và giải trí của người dùng, ở bất kỳ đâu.

Cụ thể, với giá bán chỉ 3,5 triệu đồng, Redmi Pad SE 8.7 có màn hình kích thước 8.7 inch nhỏ gọn và sở hữu sức mạnh phần cứng nhờ chip MediaTek Helio G85 với khả năng xử lý mượt mà các tác vụ.

“Do hạn chế về cấu hình, máy tính bảng trong phân khúc phổ thông thường chỉ được sử dụng cho mục đích giải trí và đọc sách. Nhưng với Redmi Pad SE 8.7 mặc dù nhỏ gọn nhưng lạisở hữu hiệu năng ấn tượng, qua đó sẽ là lựa chọn lý tưởng đáp ứng đa dạng hơn nhu cầu của người dùng, từ giải trí đến làm việc & học tập. Redmi Pad SE 8.7 còn là cầu nối giúp người dùng khám phá và tận hưởng hệ sinh thái Xiaomi đang ngày càng phát triển và hoàn thiện.” Ông Patrick Chou – Tổng Giám Đốc Xiaomi Việt Nam nói.

redmi pad se 87 may tinh bang nho gon hieu nang cao voi gia chi 35 trieu dong

Sở hữu sức mạnh vượt trội nhờ vi xử lý MediaTek Helio G85 8 nhân, RAM 6 GB, Redmi Pad SE 8.7 khả năng xử lý mượt mà cho các ứng dụng giải trí và công việc, cùng khả năng đa nhiệm linh hoạt.

Ngoài ra, thiết bị còn có dung lượng lưu trữ mở rộng lên đến 2TB, giúp người dùng có thể giải trí và làm việc liên tục nhờ dung lượng pin lớn tới 6.650 mAh.

Ngoài ra, tính năng sạc nhanh 18W giúp nạp đầy pin nhanh chóng, mang đến sự tiện lợi tối ưu cho mọi nhu cầu.

Máy cũng có camera sau 8 MP với đèn flash và camera trước 5 MP để hỗ trợ học tập, gọi thoại kết nối với mọi người.

Đồng thời Redmi Pad SE 8.7 vẫn đầy đủ kết nối gồm khe cắm SIM kép với phiên bản 4G, cổng USB Type-C và Bluetooth 5.3 cùng Wi-Fi.

redmi pad se 87 may tinh bang nho gon hieu nang cao voi gia chi 35 trieu dong

Khác với các dòng tablet cỡ lớn khác, Redmi Pad SE 8.7 lại kích thước chỉ 8.7 inch với độ phân giải 1.340 x 800 pixel, tần số quét 90 Hz và độ sáng lên đến 600 nit. Đi cùng với đó là tỉ lệ khung hình 5:3 độc đáo giúp mở rộng chiều ngang hơn nên máy rất thích hợp để đọc sách báo hay lướt mạng xã hội.

Với độ sâu màu 10 bit và khả năng hiển thị tới 1 tỷ màu, Redmi Pad SE 8.7 có khả năng tái hiện màu sắc chính xác và sống động.

Tỉ lệ tương phản 1.500:1 cho phép hiển thị chi tiết tốt hơn trong các mảng sáng và tối, mang đến những khung hình đầy sức sống.

redmi pad se 87 may tinh bang nho gon hieu nang cao voi gia chi 35 trieu dong

Ngoài ra, Redmi Pad SE 8.7 cũng được chứng nhận TÜV Rheinland về ánh sáng xanh và khả năng chống nhấp nháy, Redmi Pad SE 8.7 đảm bảo an toàn và thoải mái cho đôi mắt người dùng.

Đáng chú ý, Redmi Pad SE 8.7 cũng được cũng cấp 2 chế độ đọc riêng biệt (Classic và Paper) để phù hợp với sở thích cá nhân và đi kèm hệ thống loa kép chuẩn Dolby Atmos, mang lại chất lượng âm thanh tối ưu cho mọi loại hình giải trí.

Redmi Pad SE 8.7 sở hữu mặt lưng trẻ trung, có khả năng chống trầy xước tốt, cùng với độ mỏng chỉ 8,8 mm và nhẹ 373g để dễ dàng mang theo mọi lúc mọi nơi.

redmi pad se 87 may tinh bang nho gon hieu nang cao voi gia chi 35 trieu dong

Máy được bán ra với 3 màu sắc là Xám, Xanh lá và Xanh lam cùng 2 phiên bản:

Redmi Pad SE 8.7 giá chỉ từ 3,490,000 đồng, tặng thêm ốp bảo vệ trị giá 499,000 đồng cùng ưu đãi lên tới 300,000 đồng.

Redmi Pad SE 8.7 4G giá chỉ từ 4,990,000đ, tặng thêm ốp bảo vệ trị giá 499,000 đồng cùng ưu đãi 300,000 đồng.

Từ ngày 23/08 đến 15/09, khách hàng có thể mua Redmi Pad SE 8.7 tại các đại lý và chuỗi bán lẻ như Thế Giới Di Động, FPT Shop, CellphoneS, Viettel Store, Hoàng Hà, Điện Máy Chợ Lớn, cửa hàng Xiaomi Store cũng như các kênh bán hàng truyền thống trên toàn quốc và trên các trang thương mại điện tử Shopee, Lazada, TikTok Shop, đi cùng ưu đãi trả góp 0% và bảo hành 18 tháng.

Có thể bạn quan tâm

Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Demensity 8400: chip di động All Big Core mới của Media Tek có gì?

Computing
Với hiệu suất và hiệu quả chơi game vượt trội, cho trải nghiệm chơi game và AI mới nhất, Dimensity 8400 vừa được MediaTek công bố là một con chip di động dành riêng cho smartphone cao cấp.
Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Samsung Galaxy S25 so với iPhone 16: Đâu là lựa chọn tốt hơn?

Mobile
Samsung Galaxy S25 và iPhone 16 đều là những mẫu smartphone cơ bản của mỗi dòng với công nghệ tiên tiến. Để giúp bạn lựa chọn chiếc điện thoại phù hợp nhất với nhu cầu, chúng ta hãy cùng phân tích chi tiết khác biệt giữa hai sản phẩm này.
Qualcomm bắt tay cùng Samsung mở ra kỷ nguyên di động mới

Qualcomm bắt tay cùng Samsung mở ra kỷ nguyên di động mới

Mobile
Bằng việc trang bị nền tảng di động mạnh mẽ nhất cho dòng Galaxy S25 trên toàn cầu, nền tảng di động Snapdragon 8 Elite for Galaxy được tùy chỉnh riêng cho Samsung và trang bị cho dòng Samsung Galaxy S25 sẽ giúp mở ra kỷ nguyên mới về trải nghiệm điện thoại thông minh với hệ thống trên chip di động mạnh mẽ và nhanh nhất thế giới.
Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn

Đặt trước Samsung Galaxy S25, nhận ngay bộ quà tặng hấp dẫn

Thị trường
Tính từ 0h đêm qua, 23.01 đến hết ngày 08.02 khi đặt trước các siêu phẩm mới nhất của Samsung tại hệ thống Di Động Việt, khách hàng ngoài được mua với giá hấp dẫn, nhận ngay bộ quà tặng giá trị, còn được giảm ngay 2 triệu đồng khi lên đời.
Galaxy S25 series ra mắt, ưu đãi 4.5 triệu khi thu cũ lên đời tại CellphoneS

Galaxy S25 series ra mắt, ưu đãi 4.5 triệu khi thu cũ lên đời tại CellphoneS

Mobile
Sáng 23/1/2025, bộ ba Galaxy S25 series ra mắt với những nâng cấp mạnh mẽ, trở thành Trợ thủ đắc lực AI cho người dùng. Đặc biệt, mức giá ưu đãi khi bán máy cũ lên đời trong chương trình đặt trước tại CellphoneS giúp tiết kiệm đến 4.5 triệu đồng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
30°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
22°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
16°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây cụm
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
17°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
25°C
Quảng Bình

11°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
11°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/02/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 05/02/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 05/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 05/02/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 05/02/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 05/02/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 05/02/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 06/02/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 06/02/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 06/02/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
12°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15106 15369 15997
CAD 16911 17182 17800
CHF 27070 27432 28086
CNY 0 3358 3600
EUR 25438 25693 26727
GBP 30520 30896 31833
HKD 0 3103 3306
JPY 155 159 166
KRW 0 0 19
NZD 0 13808 14405
SGD 18032 18307 18838
THB 660 722 776
USD (1,2) 24927 0 0
USD (5,10,20) 24961 0 0
USD (50,100) 24987 25020 25370
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,040 25,040 25,400
USD(1-2-5) 24,038 - -
USD(10-20) 24,038 - -
GBP 30,899 30,970 31,893
HKD 3,183 3,189 3,287
CHF 27,282 27,309 28,179
JPY 157.98 158.23 166.59
THB 682.92 716.9 767.33
AUD 15,416 15,439 15,924
CAD 17,235 17,259 17,781
SGD 18,199 18,274 18,910
SEK - 2,229 2,307
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,423 3,542
NOK - 2,176 2,252
CNY - 3,440 3,546
RUB - - -
NZD 13,854 13,940 14,359
KRW 15.13 16.71 18.1
EUR 25,549 25,590 26,792
TWD 689.39 - 834.91
MYR 5,275.75 - 5,953.63
SAR - 6,609.63 6,960.17
KWD - 79,444 84,534
XAU - - 90,600
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040 25,050 25,390
EUR 25,493 25,595 26,679
GBP 30,715 30,838 31,815
HKD 3,172 3,185 3,291
CHF 27,128 27,237 28,102
JPY 158.75 159.39 166.43
AUD 15,337 15,399 15,913
SGD 18,220 18,293 18,816
THB 725 728 760
CAD 17,123 17,192 17,693
NZD 13,901 14,395
KRW 16.51 18.21
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25000 25000 25360
AUD 15279 15379 15949
CAD 17103 17203 17761
CHF 27289 27319 28192
CNY 0 3437.1 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25586 25686 26564
GBP 30786 30836 31951
HKD 0 3241 0
JPY 159.13 159.63 166.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.8 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 13918 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18189 18319 19050
THB 0 689.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8900000
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,040 25,090 25,450
USD20 25,040 25,090 25,450
USD1 25,040 25,090 25,450
AUD 15,318 15,468 16,540
EUR 25,669 25,819 26,997
CAD 17,032 17,132 18,447
SGD 18,227 18,377 18,853
JPY 159.39 160.89 165.57
GBP 30,876 31,026 32,150
XAU 8,808,000 0 9,062,000
CNY 0 3,326 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 87,600 ▼200K 90,100 ▲300K
AVPL/SJC HCM 87,600 ▼200K 90,100 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 87,600 ▼200K 90,100 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,000 ▲100K 89,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 87,900 ▲100K 89,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,600 ▼200K 90,100 ▲300K
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 ▲500K 89.900 ▲400K
TPHCM - SJC 87.600 ▼200K 90.100 ▲300K
Hà Nội - PNJ 88.300 ▲500K 89.900 ▲400K
Hà Nội - SJC 87.600 ▼200K 90.100 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 88.300 ▲500K 89.900 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 87.600 ▼200K 90.100 ▲300K
Miền Tây - PNJ 88.300 ▲500K 89.900 ▲400K
Miền Tây - SJC 87.600 ▼200K 90.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 ▲500K 89.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.600 ▼200K 90.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.600 ▼200K 90.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.100 ▲400K 89.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.010 ▲400K 89.410 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.710 ▲400K 88.710 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.080 ▲360K 82.080 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.880 ▲300K 67.280 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.610 ▲270K 61.010 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.930 ▲260K 58.330 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.350 ▲250K 54.750 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.110 ▲240K 52.510 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.980 ▲160K 37.380 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.310 ▲150K 33.710 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.290 ▲140K 29.690 ▲140K
Cập nhật: 04/02/2025 17:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,760 ▲70K 9,040 ▲75K
Trang sức 99.9 8,750 ▲70K 9,030 ▲75K
NL 99.99 8,760 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,750 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,850 ▲70K 9,050 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,850 ▲70K 9,050 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,850 ▲70K 9,050 ▲75K
Miếng SJC Thái Bình 8,810 ▲30K 9,060 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,810 ▲30K 9,060 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,810 ▲30K 9,060 ▲80K
Cập nhật: 04/02/2025 17:45