Tại sao muội than được sử dụng để chế tạo lốp xe ô tô?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Muội than được thêm vào quá trình sản xuất lốp xe không chỉ giúp lốp đổi màu từ trắng sang đen mà còn bảo vệ lốp khỏi tác động của tia cực tím, tản nhiệt hiệu quả và tăng độ bền cho cao su.

tai sao muoi than duoc su dung de che tao lop xe o to

Nhiều bộ phận trên xe đã được thay đổi rất nhiều, nhưng bánh xe là một trong số ít vẫn giữ “bản sắc” qua hàng trăm năm

Ảnh: The Pirates

Ngược dòng lịch sử, vào những năm cuối thế kỷ 19, ô tô đã đạt giới hạn lực bám đường do mâm gỗ tạo ra. Tới năm 1895, lốp cao su đầu tiên ra đời. Vì được làm bằng cao su tự nhiên nên những chiếc lốp xe ô tô này có màu trắng sữa.

tai sao muoi than duoc su dung de che tao lop xe o to

Lốp ô tô nguyên thủy có màu trắng sữa của cao su - Ảnh: The Drive

Tuy nhiên, các nhà sản xuất nhanh chóng nhận ra lốp cao su nguyên chất không bền, hao mòn rất nhanh. Đã vậy, lốp nguyên thủy sẽ cứng lại khi gặp trời lạnh và mềm ra khi trời nóng, dẫn tới việc nhanh chóng hỏng hóc và kém an toàn.

Do đó, theo Jalopnik, các nhà sản xuất bắt đầu thêm kẽm oxit, giúp tăng cường độ bền. Để cải thiện độ bám đường, các gai lốp đã được bổ sung. Với công nghệ này, lốp xe vẫn có màu trắng và xuất hiện trên nhiều chiếc xe hơi sang trọng.

Tuy nhiên, chiến tranh nổ ra, thế giới phải đối mặt với tình trạng thiếu kẽm oxit, vì được sử dụng cho đạn dược. Trong “nghịch cảnh”, các nhà sản xuất lốp xe đã sử dụng muội than làm chất thay thế, không ngờ lại trở thành một thành phần tuyệt vời được sử dụng cho đến tận ngày nay.

Lốp xe sử dụng muội than do Sidney Charles Mote và một nhóm các nhà khoa học tại Anh tìm ra vào năm 1904. Muội than là sản phẩm từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn dầu thô hoặc khí tự nhiên trong điều kiện thiếu khí oxy. Muội than giúp ổn định hơn 20 hợp chất hóa học, được thêm vào quá trình chế tạo lốp cao su để tăng độ đàn hồi, dẻo dai cũng như độ bền.

tai sao muoi than duoc su dung de che tao lop xe o to

Việc thêm muội than vào quá trình sản xuất lốp khiến màu lốp chuyển sang màu đen. Lốp trắng so với lốp đen cũng dễ bẩn hơn và cần được vệ sinh thường xuyên - Ảnh: The Drive

Muội than cũng giúp bảo vệ lốp xe khỏi tia cực tím - yếu tố khiến cao su nhanh chóng trở nên giòn và dễ phân hủy. Thêm vào đó, lốp sử dụng muội than cũng tản nhiệt ra ngoài thay vì giữ lại ở bên trong thân lốp, qua đó hạn chế tác động cực lớn của nhiệt độ lên độ bền cao su.

"Nhược điểm" duy nhất của muội than đó là việc chúng biến màu lốp xe mặc định thành màu đen, tuy nhiên chẳng thấy ai phàn nàn về vấn đề này.

Thực tế, trong lịch sử, Goodyear cũng từng tìm cách giúp lốp xe bớt nhàm chán. Nhưng loại lốp nhiều màu sắc đó đã nhanh chóng biến mất khỏi dòng lịch sử vì những nhược điểm chết người mà chỉ lốp đen mới có thể giải quyết. Thực tế lốp màu ngày nay vẫn tồn tại, nhưng không dùng cho ô tô mà chủ yếu “độ” cho xe trẻ em trông “xì tin” hơn mà thôi.

tai sao muoi than duoc su dung de che tao lop xe o to

Ngay cả nhà sản xuất lớn như Goodyear cũng đành bất lực trong việc phổ biến lốp nhiều màu - Ảnh: The Drive

Có thể bạn quan tâm

BYD ATTO 2 - SUV điện đô thị đầu tiên ứng dụng công nghệ CTB tại Việt Nam

BYD ATTO 2 - SUV điện đô thị đầu tiên ứng dụng công nghệ CTB tại Việt Nam

Xe và phương tiện
BYD ATTO 2 SUV điện đô thị kích thước 4.310mm, pin Blade Battery 45.12kWh chạy 380km, công nghệ CTB tích hợp pin vào khung xe, màn hình 12.8 inch xoay.
BYD Techshow khuấy động TP HCM với sự ra mắt xe điện BYD ATTO 2 hoàn toàn mới

BYD Techshow khuấy động TP HCM với sự ra mắt xe điện BYD ATTO 2 hoàn toàn mới

Xe và phương tiện
BYD Techshow TP HCM mang đến không gian trải nghiệm xe năng lượng mới toàn diện cho người tiêu dùng. Tại sự kiện, BYD Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu xe điện đô thị BYD ATTO 2 hoàn toàn mới.
Ford hỗ trợ 100% phí trước bạ cho khách hàng mua xe trong tháng 7

Ford hỗ trợ 100% phí trước bạ cho khách hàng mua xe trong tháng 7

Xe 365
Hàng tháng, Ford Việt Nam cùng hệ thống đại lý thường triển khai chương trình khuyến mãi mới và trong tháng 7 này, chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng của Ford Việt Nam lên đến 89 triệu đồng.
CATL mở rộng toàn cầu: Đặt cược lớn vào châu Âu và thay đổi cục diện xe điện

CATL mở rộng toàn cầu: Đặt cược lớn vào châu Âu và thay đổi cục diện xe điện

Xe 365
Hãng pin Trung Quốc CATL đang tăng tốc mở rộng toàn cầu, với mục tiêu không chỉ giữ vững ngôi vương trong ngành pin xe điện mà còn tái định hình thị trường EV tại châu Âu nhờ công nghệ hoán đổi pin đầy hứa hẹn.
Sản lượng ô tô Anh Quốc tháng 5 chạm mức thấp nhất kể từ 1949 vì thuế quan của Trump

Sản lượng ô tô Anh Quốc tháng 5 chạm mức thấp nhất kể từ 1949 vì thuế quan của Trump

Xe và phương tiện
Ngành công nghiệp ô tô Vương quốc Anh đang trải qua giai đoạn khó khăn chưa từng thấy trong nhiều thập kỷ, khi sản lượng xe trong tháng 5 giảm mạnh xuống mức thấp nhất kể từ năm 1949, giữa lúc các chính sách thuế quan của Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump bắt đầu phát huy tác động tiêu cực sâu rộng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
28°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16627 16896 17474
CAD 18554 18831 19453
CHF 32182 32564 33212
CNY 0 3570 3690
EUR 29904 30177 31202
GBP 34332 34723 35660
HKD 0 3198 3400
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15354 15941
SGD 19859 20141 20667
THB 721 784 838
USD (1,2) 25868 0 0
USD (5,10,20) 25908 0 0
USD (50,100) 25936 25970 26310
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 34,676 34,770 35,644
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 32,448 32,548 33,363
JPY 173.7 174.01 181.39
THB 768.03 777.52 832.86
AUD 16,848 16,909 17,381
CAD 18,756 18,816 19,358
SGD 20,009 20,071 20,742
SEK - 2,671 2,763
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,021 4,160
NOK - 2,527 2,615
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,301 15,443 15,890
KRW 17.49 18.24 19.69
EUR 30,091 30,115 31,328
TWD 805.38 - 974.35
MYR 5,746.45 - 6,481.95
SAR - 6,850.57 7,210.11
KWD - 83,264 88,525
XAU - - -
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,950 26,290
EUR 29,877 29,997 31,121
GBP 34,452 34,590 35,577
HKD 3,262 3,275 3,380
CHF 32,169 32,298 33,226
JPY 172.91 173.60 180.84
AUD 16,754 16,821 17,362
SGD 20,018 20,098 20,646
THB 783 786 821
CAD 18,727 18,802 19,329
NZD 15,353 15,859
KRW 18.09 19.85
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26315
AUD 16808 16908 17473
CAD 18741 18841 19392
CHF 32425 32455 33341
CNY 0 3608.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30184 30284 31056
GBP 34662 34712 35822
HKD 0 3330 0
JPY 173.42 174.42 180.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20020 20150 20880
THB 0 750.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,765 26,000 26,260
USD20 25,765 26,000 26,260
USD1 25,765 26,000 26,260
AUD 16,843 16,993 18,064
EUR 30,221 30,371 31,555
CAD 18,685 18,785 20,101
SGD 20,086 20,236 20,714
JPY 173.87 175.37 180.02
GBP 34,711 34,861 35,750
XAU 11,908,000 0 12,112,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,100 121,100
AVPL/SJC HCM 119,100 121,100
AVPL/SJC ĐN 119,100 121,100
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 10,960
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 10,950
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 118.200
TPHCM - SJC 119.100 121.100
Hà Nội - PNJ 115.200 118.200
Hà Nội - SJC 119.100 121.100
Đà Nẵng - PNJ 115.200 118.200
Đà Nẵng - SJC 119.100 121.100
Miền Tây - PNJ 115.200 118.200
Miền Tây - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.100 121.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 117.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 116.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 116.260
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 116.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 87.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 68.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 48.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 107.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 71.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 76.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 79.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 44.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 38.790
Cập nhật: 16/07/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,910 12,110
Miếng SJC Nghệ An 11,910 12,110
Miếng SJC Hà Nội 11,910 12,110
Cập nhật: 16/07/2025 03:00