Bảng xếp hạng Top 10 thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giá trị thương hiệu của Việt Nam đã tăng vọt, vượt lên 33/121 quốc gia theo Brand Finance, tiến lên một bậc so với năm 2022. Báo cáo mới từ Bộ Công Thương gửi Thủ tướng Chính phủ cũng phản ánh sự thành công của Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam năm 2023.

bang xep hang top 10 thuong hieu gia tri nhat tai viet nam

Theo đánh giá của Bộ Công Thương, kết quả trên thể hiện tốc độ phát triển của các thương hiệu hàng đầu Việt Nam khi đã có những cải tiến vượt bậc cả về giá trị thương hiệu và chỉ số sức mạnh thương hiệu, từ đó nâng cao vị thế vững chắc trong bảng xếp hạng.

Các doanh nghiệp thương hiệu quốc gia Việt Nam cũng đã dần bắt kịp với xu thế toàn cầu, đầu tư vào giá trị vô hình trong doanh nghiệp, tiêu biểu là giá trị thương hiệu để từ đó góp phần đáng kể trong việc gia tăng giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Bảng xếp hạng Top 10 Thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam

Viettel: Giá trị thương hiệu 8,9 tỷ USD

VinaPhone: Giá trị thương hiệu 800 triệu USD

MobiFone: Giá trị thương hiệu 800 triệu USD

Vietcombank: Giá trị thương hiệu 1,9 tỷ USD

Agribank: Giá trị thương hiệu 1,4 tỷ USD

BIDV: Giá trị thương hiệu 1,4 tỷ USD

Vietinbank: Giá trị thương hiệu 1,3 tỷ USD

Vinamilk: Giá trị thương hiệu 3 tỷ USD

Habeco: Giá trị thương hiệu 200 triệu USD

Theo báo cáo, Việt Nam được đánh giá là điểm sáng trong việc phát triển và xây dựng thương hiệu quốc gia, với tốc độ tăng trưởng giá trị nhanh nhất thế giới, lên đến 102% trong giai đoạn 5 năm từ 2019 đến 2023. Năm 2019, giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam chỉ đạt 247 tỷ USD, nhưng năm 2023 đã lên tới 498,13 tỷ USD, với mức tăng trưởng liên tục hai con số.

Dựa trên báo cáo của Brand Finance năm 2023, giá trị thương hiệu của các doanh nghiệp Việt Nam đã tăng mạnh trong các ngành viễn thông, ngân hàng và thực phẩm. Cụ thể, các thương hiệu viễn thông đã chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bảng xếp hạng, với tổng giá trị lên đến 13,2 tỷ USD và tăng 1% so với năm 2022. Trong số 5 thương hiệu viễn thông giá trị nhất, có 3 thương hiệu quốc gia đứng đầu.

Ngoài ra, thương hiệu ngân hàng cũng đóng góp lớn vào bảng xếp hạng, chiếm 30% tổng giá trị, với tổng giá trị thương hiệu là 12,5 tỷ USD, tăng 47% so với năm 2022. Các thương hiệu ngân hàng hàng đầu đều là thương hiệu quốc gia.

Cuối cùng, các thương hiệu ngành thực phẩm và đồ uống cũng ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể, chiếm 14% tổng giá trị của bảng xếp hạng, với tổng giá trị là 6 tỷ USD và tăng 12,7% so với năm 2022. Trong số 5 thương hiệu hàng đầu, có 2 thương hiệu quốc gia nổi bật.

Top 10 thương hiệu giá trị nhất thế giới năm 2024

1. Apple - Giá trị thương hiệu: 516,6 tỷ USD

Giá trị thương hiệu của Apple tăng đến 74% so với năm trước, một thành công phi thường trong bối cảnh thị trường điện thoại đã chững lại. Điều này chứng tỏ sức mạnh của hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ của hãng. Chiến lược đa dạng hóa và cao cấp hóa đã giúp Apple thoát khỏi sự phụ thuộc quá mức vào iPhone và mở rộng cơ hội kinh doanh.

2. Microsoft - Giá trị thương hiệu: 340,4 tỷ USD

Microsoft tăng đến 78% trong giá trị thương hiệu, chủ yếu nhờ vào việc tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) trên các nền tảng, định vị hãng là một nhà đổi mới công nghệ hàng đầu. Sự đổi mới, hiện đại và đáng tin cậy đã giúp Microsoft thu hút người tiêu dùng và doanh nghiệp trên toàn thế giới.

3. Google - Giá trị thương hiệu: 333,4 tỷ USD

Google, mặc dù giảm xa so với Apple và Microsoft về giá trị thương hiệu, vẫn giữ vững vị trí thứ 3 nhờ vào sự quen thuộc, sử dụng và hài lòng của người dùng. Mặc dù đối mặt với một số thách thức, nhưng Google vẫn là một trong những thương hiệu mạnh nhất trên thế giới.

4. Amazon - Giá trị thương hiệu: 308,9 tỷ USD

Amazon, dù giảm xuống vị trí thứ 4, vẫn là một trong những thương hiệu lớn nhất thế giới. Với việc chuyển đổi sang truyền hình trực tuyến và mở rộng hoạt động tiếp thị kỹ thuật số, Amazon đã tận dụng cơ hội mới trong một thị trường đầy thách thức.

5. Samsung - Giá trị thương hiệu: 99,3 tỷ USD

Samsung, một trong những thương hiệu công nghệ hàng đầu thế giới, tiếp tục giữ vững vị thế của mình trong Top 10 thương hiệu giá trị nhất thế giới năm 2024. Dù giảm nhẹ về giá trị thương hiệu, nhưng Samsung vẫn tăng một hạng trong danh sách danh tiếng này.

Theo Brand Finance, điều này phản ánh sức mạnh vững chắc của Samsung trong lĩnh vực công nghệ và điện tử tiêu dùng. Mặc dù thị trường có sự biến động, nhưng Samsung vẫn giữ vững vị thế với chỉ số sức mạnh thương hiệu rất cao, đạt 85 điểm.

6. Walmart - Giá trị thương hiệu: 96,8 tỷ USD

Walmart, nhà bán lẻ lớn nhất thế giới, đã gặp phải một số thách thức trong năm vừa qua, dẫn đến sự giảm giá trị thương hiệu 14,9% và mất một bậc trong danh sách Top 10 thương hiệu giá trị nhất thế giới.

Tuy giảm giá trị thương hiệu, nhưng doanh thu của Walmart vẫn đạt con số ấn tượng 611 tỷ USD trong năm tài chính 2023. Với khoảng 240 triệu khách hàng mỗi tuần và mạng lưới gần 10.500 cửa hàng ở 19 quốc gia, Walmart vẫn giữ vững vị thế của mình là một trong những địa chỉ mua sắm hàng đầu trên toàn cầu.

7. Tiktok/Douyin - Giá trị thương hiệu: 84,1 tỷ USD

Tiktok/Douyin nổi lên như một hiện tượng toàn cầu trong lĩnh vực truyền thông xã hội. Sự tăng trưởng đáng kể của họ trong mảng thương mại điện tử chứng tỏ tiềm năng lớn mà nền tảng này mang lại cho các thương hiệu và doanh nghiệp.

8. Facebook - Giá trị thương hiệu: 75,7 tỷ USD

Meta Platforms, công ty mẹ của Facebook, đã có một năm kinh doanh thành công, với lợi nhuận tăng đến 200%. Sự hồi sinh này cũng phản ánh trong việc tăng giá trị thương hiệu của Facebook lên 28,2%, giúp họ leo lên vị trí thứ tám trong bảng xếp hạng.

9. Deutsche Telekom - Giá trị thương hiệu: 73,3 tỷ USD

Deutsche Telekom là đại diện duy nhất của châu Âu trong Top 10, với sự dẫn đầu trong viễn thông và cam kết với chất lượng mạng lưới và sự hài lòng của khách hàng.

10. ICBC - Giá trị thương hiệu: 71,8 tỷ USD

ICBC, một trong những ngân hàng lớn nhất thế giới, đại diện cho sức mạnh tài chính của Trung Quốc trong Top 10. Mặc dù tăng trưởng khiêm tốn, nhưng ICBC vẫn là một trong những thương hiệu tài chính uy tín nhất thế giới.

Có thể bạn quan tâm

Chứng chỉ lưu ký - Cơ hội và công cụ đầu tư mới cho nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam

Chứng chỉ lưu ký - Cơ hội và công cụ đầu tư mới cho nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam

Giao dịch số
Ngày 21/7, tại trụ sở cơ quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) phối hợp với Sở GDCK Singapore (SGX) tổ chức Hội thảo “Chứng chỉ lưu ký - Cơ hội và công cụ đầu tư mới cho nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam”.
Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cơ bản giữa bối cảnh tâm lý tiêu dùng yếu kém

Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cơ bản giữa bối cảnh tâm lý tiêu dùng yếu kém

Thị trường
Trung Quốc đã quyết định giữ nguyên lãi suất cho vay cơ bản vào ngày 21/7, trong bối cảnh nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tiếp tục đối mặt với những thách thức về tiêu dùng nội địa và đà tăng trưởng đang chậm lại.
Đô La Singapore: Ứng cử viên mới cho danh hiệu

Đô La Singapore: Ứng cử viên mới cho danh hiệu 'nơi trú ẩn an toàn' toàn cầu?

Thị trường
Khi niềm tin vào các đồng tiền trú ẩn truyền thống như USD, JPY và CHF bắt đầu lung lay, đồng đô la Singapore (SGD) đang nổi lên như một lựa chọn thay thế tiềm năng. Liệu quốc đảo sư tử có thể biến đồng nội tệ thành “franc Thụy Sĩ của châu Á”?
Thị trường châu Á trái chiều sau khi Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chủ chốt

Thị trường châu Á trái chiều sau khi Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chủ chốt

Kinh tế số
Thị trường chứng khoán khu vực châu Á - Thái Bình Dương giao dịch trái chiều trong phiên đầu tuần ngày 21/7, sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) quyết định giữ nguyên lãi suất cho vay cơ bản kỳ hạn 1 năm ở mức 3,0% và kỳ hạn 5 năm ở mức 3,5%.
TikTok Shop Vietnam Summit 2025 hé lộ nhiều thông tin thú vị

TikTok Shop Vietnam Summit 2025 hé lộ nhiều thông tin thú vị

Kinh tế số
Công bố này vừa được TikTok Shop đưa ra tại sự kiện TikTok Shop Vietnam Summit 2025 với chủ đề "Hứng khởi kinh doanh - Vững vàng tăng trưởng".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
35°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
32°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
34°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
25°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
31°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
32°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
36°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
35°C
Khánh Hòa

37°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ năm, 24/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 24/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 24/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 24/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 24/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 24/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 25/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 25/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 25/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 25/07/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 25/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 25/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 25/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 26/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 26/07/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 26/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 26/07/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 26/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 26/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 26/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
38°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16637 16906 17489
CAD 18685 18963 19576
CHF 32305 32688 33340
CNY 0 3570 3690
EUR 30054 30327 31355
GBP 34563 34955 35891
HKD 0 3198 3400
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15429 16016
SGD 19905 20187 20709
THB 727 791 844
USD (1,2) 25871 0 0
USD (5,10,20) 25911 0 0
USD (50,100) 25939 25973 26313
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,956 25,956 26,316
USD(1-2-5) 24,918 - -
USD(10-20) 24,918 - -
GBP 34,906 35,000 35,873
HKD 3,270 3,280 3,379
CHF 32,541 32,642 33,463
JPY 174.72 175.03 182.41
THB 774.17 783.74 839.27
AUD 16,860 16,921 17,398
CAD 18,894 18,955 19,502
SGD 20,048 20,110 20,786
SEK - 2,701 2,795
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,040 4,180
NOK - 2,551 2,639
CNY - 3,597 3,694
RUB - - -
NZD 15,345 15,488 15,937
KRW 17.5 18.24 19.7
EUR 30,240 30,264 31,483
TWD 803.43 - 972.64
MYR 5,779.03 - 6,518.72
SAR - 6,850.33 7,209.83
KWD - 83,188 88,676
XAU - - -
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,960 25,970 26,310
EUR 30,091 30,212 31,339
GBP 34,723 34,862 35,853
HKD 3,265 3,278 3,383
CHF 32,355 32,485 33,412
JPY 174.38 175.08 182.54
AUD 16,806 16,873 17,415
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 790 793 829
CAD 18,884 18,960 19,493
NZD 15,442 15,949
KRW 18.16 19.93
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25953 25953 26313
AUD 16785 16885 17456
CAD 18861 18961 19517
CHF 32526 32556 33430
CNY 0 3609.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30320 30420 31195
GBP 34827 34877 35997
HKD 0 3330 0
JPY 174.35 175.35 181.86
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.5 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2565 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20051 20181 20912
THB 0 756.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11800000 11800000 12220000
XBJ 10600000 10600000 12220000
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,853 17,003 18,075
EUR 30,347 30,497 31,700
CAD 18,797 18,897 20,220
SGD 20,127 20,277 20,756
JPY 174.59 176.09 180.77
GBP 34,922 35,072 35,866
XAU 12,068,000 0 12,272,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 120,700 ▲700K 122,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 120,700 ▲700K 122,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 120,700 ▲700K 122,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲20K 11,050 ▲40K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲20K 11,040 ▲40K
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 116,600 119,200
Hà Nội - PNJ 116,600 ▲600K 119,200 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 116,600 ▼3400K 119,200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 116,600 ▲600K 119,200 ▲200K
Tây Nguyên - PNJ 116,600 ▼3400K 119,200 ▼2800K
Đông Nam Bộ - PNJ 116,600 ▲600K 119,200 ▲200K
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,440 ▲80K 11,890 ▲80K
Trang sức 99.9 11,430 ▲80K 11,880 ▲80K
NL 99.99 10,900 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,900 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▲80K 11,950 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▲80K 11,950 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▲80K 11,950 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 12,070 ▲70K 12,270 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 12,070 ▲70K 12,270 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 12,070 ▲70K 12,270 ▲70K
Cập nhật: 23/07/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,207 ▲1207K 12,272 ▲12272K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,207 ▲1207K 12,273 ▲12273K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,155 ▲1155K 118 ▲118K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,155 ▲1155K 1,181 ▲1181K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,155 ▲1155K 1,174 ▲1174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 111,738 ▲111738K 116,238 ▲116238K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,309 ▲81309K 88,209 ▲88209K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,309 ▲7309K 7,999 ▲7999K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,871 ▲64871K 71,771 ▲71771K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,701 ▲61701K 68,601 ▲68601K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,211 ▲42211K 49,111 ▲49111K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,207 ▲1207K 1,227 ▲1227K
Cập nhật: 23/07/2025 15:00