Đại học Bách khoa Hà Nội công bố dự báo điểm chuẩn 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố bảng dự báo điểm trúng tuyển 65 chương trình đào tạo năm 2025, kèm theo phương pháp quy đổi điểm chuẩn giữa ba phương thức xét tuyển và độ lệch điểm giữa các tổ hợp môn thi.

Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng cách tính độ lệch điểm khác biệt giữa các tổ hợp xét tuyển nhằm đảm bảo tính công bằng. Các tổ hợp thuộc khối kỹ thuật gồm A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 và K01 sẽ có mức điểm chuẩn cao hơn 0,5 điểm so với các tổ hợp D01 và D04 khi xét vào cùng một chương trình đào tạo.

Cụ thể, chương trình Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ xét tuyển ba tổ hợp K01, D01 và D04. Nếu điểm trúng tuyển theo tổ hợp D01 là 20 điểm thì tổ hợp D04 vẫn giữ mức 20 điểm, còn tổ hợp K01 cần 20,5 điểm. Phương pháp này giúp cân bằng độ khó khác nhau giữa các môn thi trong từng tổ hợp.

Đại học Bách khoa Hà Nội công bố dự báo điểm chuẩn 2025
Đại học Bách khoa Hà Nội

Phương pháp bách phân vị quy đổi điểm chuẩn

Nhà trường sử dụng phương pháp bách phân vị để tìm mức điểm chuẩn tương đương giữa ba phương thức tuyển sinh: xét tuyển tài năng, xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy và xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Trường phân tích dữ liệu tuyển sinh ba năm gần đây, thống kê phổ điểm của các phương thức với hai tổ hợp gốc A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Anh) làm căn cứ xác định khoảng phân vị tương quan. Từ bảng phân vị này, nhà trường thực hiện nội suy để quy đổi điểm chuẩn giữa các phương thức khác nhau.

Ngành Kỹ thuật vi điện tử và Công nghệ nano có điểm chuẩn theo tổ hợp A00 là 27,68 điểm. Điểm này thuộc khoảng phân vị thứ 3 trong bảng quy đổi, tương ứng với khoảng 69,88-76,23 điểm đối với phương thức đánh giá tư duy.

Áp dụng công thức nội suy, điểm chuẩn tương đương cho phương thức đánh giá tư duy là 70,79 điểm. Tương tự, điểm chuẩn tương đương cho xét tuyển tài năng diện 1.2 là 73,73 điểm.

Đối với chương trình Quản lý năng lượng theo tổ hợp D01 với điểm chuẩn 22,56, điểm tương đương cho phương thức đánh giá tư duy là 58,86 điểm. Các diện xét tuyển tài năng 1.2 và 1.3 sẽ áp dụng mức điểm sàn 55 điểm.

Trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng khác nhau cho từng khối nhóm ngành. Khối kỹ thuật yêu cầu ngưỡng cao nhất, tiếp theo là khối kinh tế, và cuối cùng là khối giáo dục, ngoại ngữ. Việc phân chia này dựa trên đặc thù đào tạo và yêu cầu đầu vào của từng lĩnh vực.

Dự báo điểm trúng tuyển 65 chương trình đào tạo đại học chính quy năm 2025

Dựa trên phổ điểm và dữ liệu tuyển sinh các năm trước, nhà trường đưa ra bảng dự báo điểm trúng tuyển cho 65 chương trình đào tạo đại học chính quy năm 2025. Bảng dự báo này giúp thí sinh định hướng việc đăng ký nguyện vọng phù hợp với năng lực.

STT

Mã xét tuyển

Tên mã xét tuyển

Dự báo điểm chuẩn XTTN 1.2 (thang 100)

Dự báo điểm chuẩn XTTN 1.3 (thang 100)

Dự báo điểm chuẩn ĐGTD (thang 100)

Dự báo điểm chuẩn THPT (thang 30)

1

IT1

CNTT- Khoa học Máy tính

74.42+

71.69+

71.62+

27.8+

2

IT-E10

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

74.42+

71.69+

71.62+

27.8+

3

IT2

CNTT- Kỹ thuật Máy tính

65.28 - 75.66

61.65 - 75.78

65.56 - 73.02

26.5 - 28

4

IT-E7

Công nghệ thông tin (Global ICT)

65.28 - 75.66

61.65 - 75.78

65.56 - 73.02

26.5 - 28

5

IT-E15

An toàn không gian số - Cyber Security (CT tiên tiến)

65.28 - 75.66

61.65 - 75.78

65.56 - 73.02

26.5 - 28

6

EE2

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa

65.28 - 75.66

61.65 - 75.78

65.56 - 73.02

26.5 - 28

7

MS2

Kỹ thuật vi điện tử và Công nghệ nano

65.28 - 75.66

61.65 - 75.78

65.56 - 73.02

26.5 - 28

8

IT-E6

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

65.28 - 75.66

61.65 - 75.78

65.56 - 73.02

26.5 - 28

9

EE-E8

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa (CT tiên tiến)

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

10

IT-EP

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

11

ET1

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

12

MI1

Toán - Tin

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

13

EM-E14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

67.19 - 78.5

62.89 - 85.2

66.64 - 76.23

24.5 - 26.3

14

ET-E9

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

15

MI2

Hệ thống thông tin quản lý

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

16

ME1

Kỹ thuật Cơ điện tử

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

17

ET-E4

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

58.04 - 71.07

56.97 - 65.4

61.44 - 68.85

25.5 - 27.3

18

EM-E13

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

59.89 - 72.99

58.16 - 66.94

62.49 - 70

23.5 - 25.3

19

ET-E16

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

23.5 - 25.3

20

ET2

Kỹ thuật Y sinh

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

23.5 - 25.3

21

TE1

Kỹ thuật O tô

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

23.5 - 25.3

22

EM5

Tài chính - Ngân hàng

59.89 - 72.99

58.16 - 66.94

62.49 - 70

23.5 - 25.3

23

EE1

Kỹ thuật Điện

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

23.5 - 25.3

24

EM3

Quản trị kinh doanh

59.89 - 72.99

58.16 - 66.94

62.49 - 70

23.5 - 25.3

25

TE5

Kỹ thuật Hàng không

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

23.5 - 25.3

26

EM2

Quản lý công nghiệp

59.89 - 72.99

58.16 - 66.94

62.49 - 70

23.5 - 25.3

27

EM4

Kế toán

59.89 - 72.99

58.16 - 66.94

62.49 - 70

23.5 - 25.3

28

EE-E10

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

29

EM1

Quản lý năng lượng

55 - 63.54

55 - 60.53

56.55 - 64.57

22 - 24

30

ME-E1

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

31

ET-E5

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

32

TE2

Kỹ thuật Cơ khí động lực

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

33

CH-E11

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

34

EE-EP

Tin học công nghiệp và Tự động hóa Chương trình Việt - Pháp PFIEV

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

35

TE-E2

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

36

ED2

Công nghệ giáo dục

59.89 - 72.99

58.16 - 66.94

62.49 - 70

24.5 - 26.3

37

ME2

Kỹ thuật Cơ khí

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

38

PH1

Vật lý kỹ thuật

55 - 63.83

55 - 60.71

58.1 - 64.73

24.5 - 26.3

39

TE-EP

Cơ khí hàng không Chương trình Việt - Pháp PFIEV

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

40

ET-LUH

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

41

MS3

Công nghệ vật liệu Polymer và Compozit

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

42

MS1

Kỹ thuật Vật liệu

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

43

PH3

Vật lý Y khoa

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

44

BF2

Kỹ thuật Thực phẩm

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

45

BF1

Kỹ thuật Sinh học

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

46

HE1

Kỹ thuật Nhiệt

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

47

ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

48

ME-NAG

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản)

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

49

ME-GU

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

50

CH1

Kỹ thuật Hóa học

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

51

MS-E3

Khoa học và kỹ thuật vật liệu (CT tiên tiến)

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

52

PH2

Kỹ thuật hạt nhân

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

53

BF-E12

Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

54

CH2

Hóa học

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

55

MS5

Kỹ thuật in

55

55

52.17 - 59.49

22 - 25

56

FL1

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

55 - 56.24

55 - 55.80

53.08 - 60.42

21 - 23

57

FL2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

55 - 56.24

55 - 55.80

53.08 - 60.42

21 - 23

58

ED3

Quản lý giáo dục

55 - 56.24

55 - 55.80

53.08 - 60.42

21 - 23

59

TROY-IT

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

55 - 56.24

55 - 55.80

53.08 - 60.42

21 - 23

60

BF-E19

Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)

55

55

46.95 - 52.17

19.5 - 22

61

TX1

Công nghệ Dệt - May

55

55

46.95 - 52.17

19.5 - 22

62

EV1

Kỹ thuật Môi trường

55

55

46.95 - 52.17

19.5 - 22

63

TROY-BA

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

55

55

46.48 - 56.55

19 - 22

64

EV2

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

55

55

46.95 - 52.17

19.5 - 22

65

FL3

Tiếng Trung KHKT và Công nghệ

55

55

46.48 - 56.55

19 - 22

Nguồn: Đại học Bách khoa Hà Nội

Thí sinh có thể tra cứu chi tiết các mức quy đổi điểm chuẩn tương đương trên trang web của trường theo địa chỉ đã công bố.

Từ ngày 16/7 đến 17h00 ngày 28/7/2025, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học trên Hệ thống lọc ảo chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nên tham khảo bảng dự báo điểm trúng tuyển để lựa chọn nguyện vọng phù hợp với khả năng của mình.

Phương pháp tuyển sinh mới của Bách khoa Hà Nội thể hiện nỗ lực tạo sự công bằng và minh bạch trong quá trình tuyển chọn sinh viên, đồng thời giúp thí sinh có cái nhìn rõ ràng hơn về cơ hội trúng tuyển vào ngành học mong muốn.

Lĩnh vực vi mạch bán dẫn: Cơ hội mới cho thí sinh mùa tuyển sinh 2025 Lĩnh vực vi mạch bán dẫn: Cơ hội mới cho thí sinh mùa tuyển sinh 2025

Ngành vi mạch bán dẫn đang trong giai đoạn phát triển tại Việt Nam, tạo ra nhu cầu ngày càng lớn về nguồn nhân lực ...

Tuyển sinh 2025: Ngành tự động hóa hút thí sinh với cơ hội việc làm cao Tuyển sinh 2025: Ngành tự động hóa hút thí sinh với cơ hội việc làm cao

Ngành Kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa trở thành lựa chọn hàng đầu của thí sinh năm 2025 khi công nghiệp 4.0 phát ...

Chuyển đổi số bùng nổ trong tuyển sinh khối công nghệ - kỹ thuật 2025 Chuyển đổi số bùng nổ trong tuyển sinh khối công nghệ - kỹ thuật 2025

Năm 2025 ghi dấu ấn mạnh mẽ của các trường công nghệ - kỹ thuật trong ứng dụng chuyển đổi số vào tuyển sinh. Những ...

Có thể bạn quan tâm

Tám thập kỷ Nhân Văn: Khi truyền thống nâng đỡ tương lai

Tám thập kỷ Nhân Văn: Khi truyền thống nâng đỡ tương lai

Giáo dục số
Từ những lớp học giữa tiếng còi báo động năm 1945 đến giảng đường đón 14.000 sinh viên trong nước và quốc tế hôm nay, tám thập kỷ Nhân Văn đã chứng minh một chân lý: tri thức nhân văn mạnh mẽ nhất khi các thế hệ nối tiếp nhau gìn giữ và phát triển.
Di sản 80 năm - Những giá trị bền vững của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

Di sản 80 năm - Những giá trị bền vững của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

Giáo dục số
Trải qua chặng đường 80 năm hình thành và phát triển, từ Ban Đại học Văn khoa (1945), Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội (1956) đến Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (1995), ngôi trường mang tên “Nhân văn” hôm nay đã khẳng định vị thế là cái nôi đào tạo hàng đầu về khoa học xã hội và nhân văn tại Việt Nam.
Hào khí 80 năm Văn khoa: Từ Sắc lệnh số 45 đến tầm vóc đại học tinh hoa

Hào khí 80 năm Văn khoa: Từ Sắc lệnh số 45 đến tầm vóc đại học tinh hoa

Chuyển đổi số
Tròn 80 năm kể từ ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hôm nay 19/11 tổ chức lễ kỷ niệm với sự tham dự của hàng ngàn cựu sinh viên, giảng viên và đại biểu quốc tế. Sự kiện ghi dấu hành trình tám thập kỷ định hình nền khoa học xã hội và nhân văn nước nhà, đồng thời khơi dậy vai trò các ngành học truyền thống trong bối cảnh công nghệ số bùng nổ.
Phát triển nguồn nhân lực nhân văn chất lượng cao trong bối cảnh hội nhập

Phát triển nguồn nhân lực nhân văn chất lượng cao trong bối cảnh hội nhập

Chuyển đổi số
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) nắm bắt, xác định các cơ hội phát triển, đặt trọng tâm xây dựng và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các ngành khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng nhu cầu phát triển trong bối cảnh hội nhập mạnh mẽ.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Tám thập kỷ tâm huyết vì nền tảng trí tuệ quốc gia

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Tám thập kỷ tâm huyết vì nền tảng trí tuệ quốc gia

Giáo dục số
Trải qua 80 năm xây dựng phát triển, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội khẳng định vai trò tiên phong trong đào tạo nhân lực trình độ cao, nghiên cứu khoa học chất lượng và tư vấn chính sách xuất sắc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
20°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
14°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16921 17191 17763
CAD 18361 18637 19249
CHF 32325 32708 33351
CNY 0 3470 3830
EUR 30160 30434 31461
GBP 34388 34780 35712
HKD 0 3258 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14915 15502
SGD 19818 20100 20626
THB 738 802 855
USD (1,2) 26105 0 0
USD (5,10,20) 26147 0 0
USD (50,100) 26175 26195 26409
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,332 30,356 31,529
JPY 166.74 167.04 174.14
GBP 34,771 34,865 35,705
AUD 17,179 17,241 17,701
CAD 18,580 18,640 19,181
CHF 32,622 32,723 33,425
SGD 19,967 20,029 20,661
CNY - 3,682 3,783
HKD 3,336 3,346 3,431
KRW 16.58 17.29 18.57
THB 786.78 796.5 848.7
NZD 14,922 15,061 15,423
SEK - 2,770 2,852
DKK - 4,057 4,177
NOK - 2,583 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,001.9 - 6,738.76
TWD 762.15 - 918.31
SAR - 6,926.92 7,256.83
KWD - 83,875 88,759
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,163 30,284 31,439
GBP 34,543 34,682 35,674
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,364 32,494 33,422
JPY 165.88 166.55 173.89
AUD 17,083 17,152 17,721
SGD 20,017 20,097 20,671
THB 804 807 845
CAD 18,544 18,618 19,193
NZD 14,977 15,502
KRW 17.23 18.86
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25928 25928 26400
AUD 17098 17198 18120
CAD 18538 18638 19651
CHF 32569 32599 34181
CNY 0 3694.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30350 30380 32102
GBP 34691 34741 36501
HKD 0 3390 0
JPY 166.81 167.31 177.82
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15022 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19980 20110 20838
THB 0 767.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15180000 15180000 15380000
SBJ 13000000 13000000 15380000
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 23,895 26,250 26,409
AUD 17,128 17,228 18,337
EUR 30,447 30,447 31,864
CAD 18,484 18,584 19,897
SGD 20,055 20,205 20,766
JPY 166.7 168.2 173.3
GBP 34,770 34,920 36,005
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,580 0
THB 0 806 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,180 15,380
Miếng SJC Nghệ An 15,180 15,380
Miếng SJC Thái Bình 15,180 15,380
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
Trang sức 99.9 14,590 15,190
Trang sức 99.99 14,600 15,200
Cập nhật: 05/12/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,518 15,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,518 15,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 1,519
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 152
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,509
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 149,406
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 113,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 102,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 92,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 88,133
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,082
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 1,538
Cập nhật: 05/12/2025 04:00