Đánh giá bộ ba Samsung Galaxy S23 Ultra, S23/S23+

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Samsung Galaxy S23 Ultra đã chính thức có mặt cùng với Galaxy S23+ và Galaxy S23 vào ngày 2/2/2023. Bài viết này sẽ chia sẻ những cảm nhận, review tính năng mới so với các sản phẩm thế hệ trước về bộ 3 sản phẩm này.

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Đánh giá bộ ba Samsung Galaxy S23 Ultra, S23/S23+

Đầu tiên, về cách đặt tên cho các sản phẩm với công thức vẫn không thay đổi so với các phiên bản năm trước. Phiên bản cao cấp nhất vẫn được đặt tên theo thứ tự S23 Ultra, tiếp theo đó là các phiên bản tầm trung S23+ và cuối cùng là S23.

Samsung Galaxy S23 Ultra sở hữu màn hình Dynamic AMOLED 2X, tái hiện hoàn hảo mọi chi tiết dù màn hình giảm độ sáng hay ở mức độ sáng nhất. Công nghệ tần số quét 120Hz thông minh tối ưu hiển thị mượt mà mỗi lần cuộn lướt và giúp tiết kiệm pin bền bỉ.

Chụp ảnh và quay phim đêm cũng đã được cải thiện, cảm biến mới 200MP có thể chứng tỏ sự nâng cấp theo thế hệ so với 108MP cũ. Cảm biến mới có thể xuất ra cả hình ảnh 12MP và 50MP tùy thuộc vào tình huống. Bạn có thể nhận được những hình ảnh 50MP thông qua ứng dụng Expert RAW, giúp cho người dùng chuyên nghiệp có một nền tảng tốt hơn và sắc nét hơn.

Các thông số của Galaxy S23 / S23+ không khác nhiều với các phiên bản tiền nhiệm. Bạn vẫn nhận được một bộ ba camera gần như không thay đổi.

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Về màn hình Galaxy S22 Ultra, S23/S23+ không có gì thay đổi với các dòng điện thoại S22, chúng vẫn sử dụng Màn hình Dynamic AMOLED 2X 120Hz, kích thước 6.1 inch cho S23, 6.6 inch cho s23+ và 6.8 inch cho S23 Ultra, hỗ trợ chế độ HDR10+ với độ sáng 1200nit.

Cả ba mẫu Galaxy S23 Ultra, S23+ và S23 đều được sử dụng bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 8 Gen 2, Octa-core (8 nhân), đây là một phiên bản được chỉnh sửa từ Snapdragon 8 Gen 1, được đánh giá có tần số cao hơn lên 3,2 GHz, Samsung gọi nó là Snapdragon 8 Gen 2 Mobile Platform for Galaxy.

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Samsung Galaxy S23 Ultra nhìn vẻ ngoài không khác nhiều so với phiên bản S22 Ultra. Tuy nhiên, hiệu suất, thời gian sử dụng pin và camera thì Samsung Galaxy S23 Ultra được đánh giá là một nâng cấp lớn so với Samsung Galaxy S22 Ultra.

Với bộ xử lý Snapdragon 8 Gen 2 làm tăng hiệu suất, cải tiến hiệu năng. Theo một số đánh giá trong bài test đơn luồng Snapdragon 8 Gen 2 có hiệu suất nhanh hơn 10% đến 20% so với Cortex-X3 Cortex-X2 trong Exynos 2200. Đối với bài test đa luồng Snapdragon 8 Gen 2 có điểm số có thể tốt hơn 30% đến 60%. Snapdragon 8 Gen 2 hỗ trợ trò chơi lên đến 120fps trong khi đó Galaxy S22 Ultra dựa trên Exynos 2200 hỗ các trò chơi như PUBG Mobile có giới hạn khoảng 60fps.

Bên cạnh những điểm số tổng hợp về Snapdragon 8 Gen 2, bộ xử lý hiệu quả hơn và ít gặp vấn đề về nhiệt hơn. Chỉ riêng về thông số kỹ thuật, nó hiệu quả hơn so với người tiền nhiệm của nó, điều đó có nghĩa là Galaxy S23 Ultra có thể sẽ sử dụng được nhiều giờ hơn từ bộ pin 5.000mAh đây là một cải tiến đáng kể về pin và rất đáng được mong đợi. Đối với Galaxy S23 Plus sử dụng pin 4.700 mAh đi kèm sạc nhanh, Galaxy S23 đi kèm pin 3.900 mAh cũng được hỗ trợ sạc nhanh

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Ba mẫu Galaxy S23 Ultra, Galaxy S23 và S23+ đều có bốn màu sắc: Phantom Black, Cream, Green và Lavender. Ba mẫu cũng được bảo vệ bởi Gorilla Glass Victus 2 mới - đây là những thiết bị đầu tiên sử dụng vật liệu này.

Cấu hình bộ ba Samsung Galaxy S23 Ultra, S23/S23+

Samsung Galaxy S23 Ultra

Body: 163.4x78.1x8.9mm, 233g; Glass front (Gorilla Glass Victus 2), glass back (Gorilla Glass Victus 2); IP68 dust/water resistant (up to 1.5m for 30 mins), Armor aluminum frame with tougher drop and scratch resistance (advertised), Stylus, 2.8ms latency (Bluetooth integration, accelerometer, gyro).
Display: 6.80" Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1750 nits (peak), 1440 x 3088px resolution, 19.3:9 aspect ratio, 501ppi; Always-on display.
Chipset: Qualcomm SM8550-AC Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm): Octa-core (1x3.36 GHz Cortex-X3 & 2x2.8 GHz Cortex-A715 & 2x2.8 GHz Cortex-A710 & 3x2.0 GHz Cortex-A510); Adreno 740.
Memory: 256GB 8GB RAM, 256GB 12GB RAM, 512GB 12GB RAM, 1TB 12GB RAM; UFS 4.0.
OS/Software: Android 13, One UI 5.1.
Rear camera: Wide (main): 200 MP, f/1.7, 23mm, 1/1.3", 0.6µm, PDAF, Laser AF, OIS; Telephoto: 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.52", 1.12µm, dual pixel PDAF, OIS, 3x optical zoom; Telephoto: 10 MP, f/4.9, 230mm, 1/3.52", 1.12µm, dual pixel PDAF, OIS, 10x optical zoom; Ultra wide angle: 12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚, 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF.
Front camera: 12 MP, f/2.2, 25mm (wide), PDAF.
Video capture: Rear camera: 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@960fps, HDR10+, stereo sound rec., gyro-EIS; Front camera: 4K@30/60fps, 1080p@30fps.
Battery: 5000mAh; 45W wired, PD3.0, 10W wireless (Qi/PMA), 4.5W reverse wireless.
Misc: Fingerprint reader (under display, ultrasonic); NFC; stereo speakers; Samsung DeX, Samsung Wireless DeX (desktop experience support), Bixby natural language commands and dictation, Ultra Wideband (UWB) support.

Samsung Galaxy S23+

Body: 157.8x76.2x7.6mm, 195g; Glass front (Gorilla Glass Victus 2), glass back (Gorilla Glass Victus 2), aluminum frame; IP68 dust/water resistant (up to 1.5m for 30 mins), Armor aluminum frame with tougher drop and scratch resistance (advertised).
Display: 6.60" Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1080 x 2340px resolution, 19.5:9 aspect ratio, 390ppi; Always-on display.
Chipset: Qualcomm SM8550 Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm): Octa-core (1x3.36 GHz Cortex-X3 & 2x2.8 GHz Cortex-A715 & 2x2.8 GHz Cortex-A710 & 3x2.0 GHz Cortex-A510); Adreno 740.
Memory: 256GB 8GB RAM, 512GB 8GB RAM; UFS 4.0.
OS/Software: Android 13, One UI 5.1.
Rear camera: Wide (main): 50 MP, f/1.8, 23mm, 1/1.56", 1.0µm, Dual Pixel PDAF, OIS; Telephoto: 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.94", 1.0µm, PDAF, 3x optical zoom; Ultra wide angle: 12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚, 1/2.55" 1.4µm, Super Steady video.
Front camera: 12 MP, f/2.2, 25mm (wide), PDAF.
Video capture: Rear camera: 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@960fps, HDR10+, stereo sound rec., gyro-EIS; Front camera: 4K@30/60fps, 1080p@30fps.
Battery: 4700mAh; 45W wired, PD3.0, 10W wireless (Qi/PMA), 4.5W reverse wireless.
Misc: Fingerprint reader (under display, ultrasonic); NFC; stereo speakers; Samsung DeX, Samsung Wireless DeX (desktop experience support), Bixby natural language commands and dictation.

Samsung Galaxy S23

Body: 146.3x70.9x7.6mm, 167g; Glass front (Gorilla Glass Victus 2), glass back (Gorilla Glass Victus 2), aluminum frame; IP68 dust/water resistant (up to 1.5m for 30 mins), Armor aluminum frame with tougher drop and scratch resistance (advertised).
Display: 6.10" Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1080 x 2340px resolution, 19.5:9 aspect ratio, 422ppi; Always-on display.
Chipset: Qualcomm SM8550 Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm): Octa-core (1x3.36 GHz Cortex-X3 & 2x2.8 GHz Cortex-A715 & 2x2.8 GHz Cortex-A710 & 3x2.0 GHz Cortex-A510); Adreno 740.
Memory: 128GB 8GB RAM, 256GB 8GB RAM; UFS.
OS/Software: Android 13, One UI 5.1.
Rear camera: Wide (main): 50 MP, f/1.8, 23mm, 1/1.56", 1.0µm, Dual Pixel PDAF, OIS; Telephoto: 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.94", 1.0µm, PDAF, 3x optical zoom; Ultra wide angle: 12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚, 1/2.55" 1.4µm, Super Steady video.
Front camera: 12 MP, f/2.2, 25mm (wide), PDAF.
Video capture: Rear camera: 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@960fps, HDR10+, stereo sound rec., gyro-EIS; Front camera: 4K@30/60fps, 1080p@30fps.
Battery: 3900mAh; 25W wired, PD3.0, 10W wireless (Qi/PMA), 4.5W reverse wireless.
Misc: Fingerprint reader (under display, ultrasonic); NFC; stereo speakers; Samsung DeX, Samsung Wireless DeX (desktop experience support), Bixby natural language commands and dictation.

Tổng thể, dòng điện thoại Samsung Galaxy S23 cung cấp sự tối ưu hóa thay vì sáng tạo, nhưng vẫn cung cấp một số nâng cấp thú vị.

Có thể bạn quan tâm

Thấy gì từ sự kiện ra mắt iPhone 17 ‘thiếu màu sắc’ của Apple đêm qua?

Thấy gì từ sự kiện ra mắt iPhone 17 ‘thiếu màu sắc’ của Apple đêm qua?

Mobile
Những bản nâng cấp manh mún, không nhiều đột phá, thiết kế cụm camera của iPhone 17 series bị chê là quá xấu, trong khi phần mềm đang bị xem là ‘lạc hậu’ so với thế giới Android, khi mà xu hướng AI đang hiện diện ở gần như mọi phân khúc.
POCO C85, smartphone giải trí toàn diện chính thức ra mắt

POCO C85, smartphone giải trí toàn diện chính thức ra mắt

Mobile
Đáng chú ý, đây là mẫu smartphone được ra mắt đúng dịp Mega Sale 9/9 nên bên cạnh mức giá hấp dẫn thì POCO C85 còn mang đến nhiều ưu đãi hấp dẫn, trở thành lựa chọn cực kỳ đáng giá cho các bạn học sinh, sinh viên và những ai tìm kiếm một thiết bị bền bỉ, phong cách.
Sony Xperia 1 VII, smartphone cao cấp nhất nhà Sony chính thức ra mắt

Sony Xperia 1 VII, smartphone cao cấp nhất nhà Sony chính thức ra mắt

Điện tử tiêu dùng
Đây là mẫu smartphone cao cấp mang đến trải nghiệm công nghệ đột phá toàn diện, với khả năng quay video mượt mà, chuyên nghiệp, tính năng nghe nhạc chuẩn Walkman và màn hình sống động chuẩn Bravia.
Điểm nhanh 3 cải tiến mới nhất trên Galaxy S25 FE

Điểm nhanh 3 cải tiến mới nhất trên Galaxy S25 FE

Điện tử tiêu dùng
Cụ thể, Galaxy S25 FE sẽ được bán ra với 3 phiên bản bộ nhớ 128GB, 256GB và 512GB tương đương với giá bán lần lượt là 16,690,000 đồng, 18,490,000 đồng và 21,990,000 đồng. Theo Samsung, dù Galaxy S25 FE có mức giá hấp dẫn nhất trong gia đình Galaxy S25 series, nhưng được trang bị Galaxy AI tiên tiến, hệ thống camera với Provisual Engine và hiệu năng bền bỉ, Galaxy S25 FE vẫn là một trong những lựa chọn tốt nhất trong tầm giá.
‘Mảnh ghép cuối’ của Galaxy S25 Series chính thức lộ diện

‘Mảnh ghép cuối’ của Galaxy S25 Series chính thức lộ diện

Điện tử tiêu dùng
Đây là một sản phẩm thuộc dòng Galaxy S25 series, được trang bị Galaxy AI tiên tiến cùng hiệu năng mạnh mẽ, viên pin 4.900mAh và hệ thống tản nhiệt mới với khung viền Armor Aluminum cải tiến, mang đến khả năng vận hành bền bỉ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17009 17280 17869
CAD 18528 18805 19427
CHF 32459 32843 33510
CNY 0 3470 3830
EUR 30325 30599 31633
GBP 34965 35359 36300
HKD 0 3261 3463
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15404 15989
SGD 20026 20308 20843
THB 746 809 866
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26476
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,208 26,208 26,476
USD(1-2-5) 25,160 - -
USD(10-20) 25,160 - -
EUR 30,570 30,594 31,712
JPY 176.05 176.37 183.17
GBP 35,386 35,482 36,235
AUD 17,306 17,369 17,789
CAD 18,786 18,846 19,319
CHF 32,808 32,910 33,599
SGD 20,236 20,299 20,895
CNY - 3,663 3,749
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 795.69 805.52 858.69
NZD 15,424 15,567 15,960
SEK - 2,789 2,874
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,633 2,714
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,873.37 - 6,601.25
TWD 789.11 - 951.83
SAR - 6,928.87 7,266.16
KWD - 84,284 89,286
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,351 30,473 31,583
GBP 35,171 35,312 36,282
HKD 3,323 3,336 3,441
CHF 32,553 32,684 33,594
JPY 175.22 175.92 183.22
AUD 17,249 17,318 17,854
SGD 20,236 20,317 20,852
THB 810 813 849
CAD 18,736 18,811 19,318
NZD 15,515 16,013
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17198 17298 17863
CAD 18714 18814 19365
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3668.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31450
GBP 35232 35282 36392
HKD 0 3385 0
JPY 174.82 175.82 182.33
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15509 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20179 20309 21042
THB 0 776.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12300000 12300000 13140000
XBJ 11000000 11000000 13140000
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,476
USD20 26,180 26,230 26,476
USD1 26,180 26,230 26,476
AUD 17,220 17,320 18,459
EUR 30,590 30,590 31,951
CAD 18,635 18,735 20,075
SGD 20,230 20,380 20,880
JPY 175.15 176.65 181.5
GBP 35,265 35,415 36,254
XAU 12,838,000 0 13,142,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,100 131,100
AVPL/SJC HCM 128,100 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,100 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 12,810 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,810 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,810 13,110
Cập nhật: 14/09/2025 14:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,281 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,281 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cập nhật: 14/09/2025 14:45