Đánh giá bộ ba Samsung Galaxy S23 Ultra, S23/S23+

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Samsung Galaxy S23 Ultra đã chính thức có mặt cùng với Galaxy S23+ và Galaxy S23 vào ngày 2/2/2023. Bài viết này sẽ chia sẻ những cảm nhận, review tính năng mới so với các sản phẩm thế hệ trước về bộ 3 sản phẩm này.

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Đánh giá bộ ba Samsung Galaxy S23 Ultra, S23/S23+

Đầu tiên, về cách đặt tên cho các sản phẩm với công thức vẫn không thay đổi so với các phiên bản năm trước. Phiên bản cao cấp nhất vẫn được đặt tên theo thứ tự S23 Ultra, tiếp theo đó là các phiên bản tầm trung S23+ và cuối cùng là S23.

Samsung Galaxy S23 Ultra sở hữu màn hình Dynamic AMOLED 2X, tái hiện hoàn hảo mọi chi tiết dù màn hình giảm độ sáng hay ở mức độ sáng nhất. Công nghệ tần số quét 120Hz thông minh tối ưu hiển thị mượt mà mỗi lần cuộn lướt và giúp tiết kiệm pin bền bỉ.

Chụp ảnh và quay phim đêm cũng đã được cải thiện, cảm biến mới 200MP có thể chứng tỏ sự nâng cấp theo thế hệ so với 108MP cũ. Cảm biến mới có thể xuất ra cả hình ảnh 12MP và 50MP tùy thuộc vào tình huống. Bạn có thể nhận được những hình ảnh 50MP thông qua ứng dụng Expert RAW, giúp cho người dùng chuyên nghiệp có một nền tảng tốt hơn và sắc nét hơn.

Các thông số của Galaxy S23 / S23+ không khác nhiều với các phiên bản tiền nhiệm. Bạn vẫn nhận được một bộ ba camera gần như không thay đổi.

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Về màn hình Galaxy S22 Ultra, S23/S23+ không có gì thay đổi với các dòng điện thoại S22, chúng vẫn sử dụng Màn hình Dynamic AMOLED 2X 120Hz, kích thước 6.1 inch cho S23, 6.6 inch cho s23+ và 6.8 inch cho S23 Ultra, hỗ trợ chế độ HDR10+ với độ sáng 1200nit.

Cả ba mẫu Galaxy S23 Ultra, S23+ và S23 đều được sử dụng bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 8 Gen 2, Octa-core (8 nhân), đây là một phiên bản được chỉnh sửa từ Snapdragon 8 Gen 1, được đánh giá có tần số cao hơn lên 3,2 GHz, Samsung gọi nó là Snapdragon 8 Gen 2 Mobile Platform for Galaxy.

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Samsung Galaxy S23 Ultra nhìn vẻ ngoài không khác nhiều so với phiên bản S22 Ultra. Tuy nhiên, hiệu suất, thời gian sử dụng pin và camera thì Samsung Galaxy S23 Ultra được đánh giá là một nâng cấp lớn so với Samsung Galaxy S22 Ultra.

Với bộ xử lý Snapdragon 8 Gen 2 làm tăng hiệu suất, cải tiến hiệu năng. Theo một số đánh giá trong bài test đơn luồng Snapdragon 8 Gen 2 có hiệu suất nhanh hơn 10% đến 20% so với Cortex-X3 Cortex-X2 trong Exynos 2200. Đối với bài test đa luồng Snapdragon 8 Gen 2 có điểm số có thể tốt hơn 30% đến 60%. Snapdragon 8 Gen 2 hỗ trợ trò chơi lên đến 120fps trong khi đó Galaxy S22 Ultra dựa trên Exynos 2200 hỗ các trò chơi như PUBG Mobile có giới hạn khoảng 60fps.

Bên cạnh những điểm số tổng hợp về Snapdragon 8 Gen 2, bộ xử lý hiệu quả hơn và ít gặp vấn đề về nhiệt hơn. Chỉ riêng về thông số kỹ thuật, nó hiệu quả hơn so với người tiền nhiệm của nó, điều đó có nghĩa là Galaxy S23 Ultra có thể sẽ sử dụng được nhiều giờ hơn từ bộ pin 5.000mAh đây là một cải tiến đáng kể về pin và rất đáng được mong đợi. Đối với Galaxy S23 Plus sử dụng pin 4.700 mAh đi kèm sạc nhanh, Galaxy S23 đi kèm pin 3.900 mAh cũng được hỗ trợ sạc nhanh

danh gia bo ba samsung galaxy s23 ultra s23s23

Ba mẫu Galaxy S23 Ultra, Galaxy S23 và S23+ đều có bốn màu sắc: Phantom Black, Cream, Green và Lavender. Ba mẫu cũng được bảo vệ bởi Gorilla Glass Victus 2 mới - đây là những thiết bị đầu tiên sử dụng vật liệu này.

Cấu hình bộ ba Samsung Galaxy S23 Ultra, S23/S23+

Samsung Galaxy S23 Ultra

Body: 163.4x78.1x8.9mm, 233g; Glass front (Gorilla Glass Victus 2), glass back (Gorilla Glass Victus 2); IP68 dust/water resistant (up to 1.5m for 30 mins), Armor aluminum frame with tougher drop and scratch resistance (advertised), Stylus, 2.8ms latency (Bluetooth integration, accelerometer, gyro).
Display: 6.80" Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1750 nits (peak), 1440 x 3088px resolution, 19.3:9 aspect ratio, 501ppi; Always-on display.
Chipset: Qualcomm SM8550-AC Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm): Octa-core (1x3.36 GHz Cortex-X3 & 2x2.8 GHz Cortex-A715 & 2x2.8 GHz Cortex-A710 & 3x2.0 GHz Cortex-A510); Adreno 740.
Memory: 256GB 8GB RAM, 256GB 12GB RAM, 512GB 12GB RAM, 1TB 12GB RAM; UFS 4.0.
OS/Software: Android 13, One UI 5.1.
Rear camera: Wide (main): 200 MP, f/1.7, 23mm, 1/1.3", 0.6µm, PDAF, Laser AF, OIS; Telephoto: 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.52", 1.12µm, dual pixel PDAF, OIS, 3x optical zoom; Telephoto: 10 MP, f/4.9, 230mm, 1/3.52", 1.12µm, dual pixel PDAF, OIS, 10x optical zoom; Ultra wide angle: 12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚, 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF.
Front camera: 12 MP, f/2.2, 25mm (wide), PDAF.
Video capture: Rear camera: 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@960fps, HDR10+, stereo sound rec., gyro-EIS; Front camera: 4K@30/60fps, 1080p@30fps.
Battery: 5000mAh; 45W wired, PD3.0, 10W wireless (Qi/PMA), 4.5W reverse wireless.
Misc: Fingerprint reader (under display, ultrasonic); NFC; stereo speakers; Samsung DeX, Samsung Wireless DeX (desktop experience support), Bixby natural language commands and dictation, Ultra Wideband (UWB) support.

Samsung Galaxy S23+

Body: 157.8x76.2x7.6mm, 195g; Glass front (Gorilla Glass Victus 2), glass back (Gorilla Glass Victus 2), aluminum frame; IP68 dust/water resistant (up to 1.5m for 30 mins), Armor aluminum frame with tougher drop and scratch resistance (advertised).
Display: 6.60" Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1080 x 2340px resolution, 19.5:9 aspect ratio, 390ppi; Always-on display.
Chipset: Qualcomm SM8550 Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm): Octa-core (1x3.36 GHz Cortex-X3 & 2x2.8 GHz Cortex-A715 & 2x2.8 GHz Cortex-A710 & 3x2.0 GHz Cortex-A510); Adreno 740.
Memory: 256GB 8GB RAM, 512GB 8GB RAM; UFS 4.0.
OS/Software: Android 13, One UI 5.1.
Rear camera: Wide (main): 50 MP, f/1.8, 23mm, 1/1.56", 1.0µm, Dual Pixel PDAF, OIS; Telephoto: 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.94", 1.0µm, PDAF, 3x optical zoom; Ultra wide angle: 12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚, 1/2.55" 1.4µm, Super Steady video.
Front camera: 12 MP, f/2.2, 25mm (wide), PDAF.
Video capture: Rear camera: 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@960fps, HDR10+, stereo sound rec., gyro-EIS; Front camera: 4K@30/60fps, 1080p@30fps.
Battery: 4700mAh; 45W wired, PD3.0, 10W wireless (Qi/PMA), 4.5W reverse wireless.
Misc: Fingerprint reader (under display, ultrasonic); NFC; stereo speakers; Samsung DeX, Samsung Wireless DeX (desktop experience support), Bixby natural language commands and dictation.

Samsung Galaxy S23

Body: 146.3x70.9x7.6mm, 167g; Glass front (Gorilla Glass Victus 2), glass back (Gorilla Glass Victus 2), aluminum frame; IP68 dust/water resistant (up to 1.5m for 30 mins), Armor aluminum frame with tougher drop and scratch resistance (advertised).
Display: 6.10" Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1080 x 2340px resolution, 19.5:9 aspect ratio, 422ppi; Always-on display.
Chipset: Qualcomm SM8550 Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm): Octa-core (1x3.36 GHz Cortex-X3 & 2x2.8 GHz Cortex-A715 & 2x2.8 GHz Cortex-A710 & 3x2.0 GHz Cortex-A510); Adreno 740.
Memory: 128GB 8GB RAM, 256GB 8GB RAM; UFS.
OS/Software: Android 13, One UI 5.1.
Rear camera: Wide (main): 50 MP, f/1.8, 23mm, 1/1.56", 1.0µm, Dual Pixel PDAF, OIS; Telephoto: 10 MP, f/2.4, 70mm, 1/3.94", 1.0µm, PDAF, 3x optical zoom; Ultra wide angle: 12 MP, f/2.2, 13mm, 120˚, 1/2.55" 1.4µm, Super Steady video.
Front camera: 12 MP, f/2.2, 25mm (wide), PDAF.
Video capture: Rear camera: 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@960fps, HDR10+, stereo sound rec., gyro-EIS; Front camera: 4K@30/60fps, 1080p@30fps.
Battery: 3900mAh; 25W wired, PD3.0, 10W wireless (Qi/PMA), 4.5W reverse wireless.
Misc: Fingerprint reader (under display, ultrasonic); NFC; stereo speakers; Samsung DeX, Samsung Wireless DeX (desktop experience support), Bixby natural language commands and dictation.

Tổng thể, dòng điện thoại Samsung Galaxy S23 cung cấp sự tối ưu hóa thay vì sáng tạo, nhưng vẫn cung cấp một số nâng cấp thú vị.

Có thể bạn quan tâm

Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Bộ đôi vivo X300 Series sẽ ra mắt tại Việt Nam vào ngày 19 tháng 11 tới

Điện tử tiêu dùng
Sản phẩm đã mở chương trình đặt trước đặc quyền tại Thế Giới Di Động và đặc biệt là phiên bản vivo X300 Pro đã “cháy hàng” sau 2 ngày nhận đặt trước.
HONOR X7d, chiếc smartphone ‘nồi đồng cối đá’ chính thức ra mắt

HONOR X7d, chiếc smartphone ‘nồi đồng cối đá’ chính thức ra mắt

Điện tử tiêu dùng
Theo HONOR, HONOR X7d có khả năng chống rơi vỡ chuẩn 5 sao SGS Thuỵ Sĩ, kháng nước IP65, viên pin 6.500mAh bền bỉ và nút AI tương tác thông minh… HONOR X7d khẳng định triết lý “bền bỉ - mạnh mẽ - thông minh” trong một mức giá dễ tiếp cận.
realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

realme C85 Series siêu pin, siêu kháng nước chính thức ra mắt thị trường Việt

Mobile
Theo realme, kế thừa những tính năng bền bỉ đặc trưng của dòng C Series, realme C85 Series “Siêu Pin, Siêu Kháng Nước” được nâng cấp toàn diện về độ bền, hiệu năng, tính năng AI đột phá cùng ngôn ngữ thiết kế hiện đại cá tính, hứa hẹn trở thành một trong những sản phẩm đột phá trong phân khúc phổ thông cuối năm 2025.
OPPO Find X9 Series chính thức ra mắt tại Việt Nam, giá từ 22,9 triệu đồng

OPPO Find X9 Series chính thức ra mắt tại Việt Nam, giá từ 22,9 triệu đồng

Mobile
Với mục tiêu thiết lập nên chuẩn mực flagship toàn diện, Find X9 Series được trang bị camera Hasselblad 200MP, viên pin Silicon Carbon dung lượng 7500mAh cùng vi xử lý MediaTek Dimensity 9500 và các tính năng AI tiện ích.
vivo ra mắt V60 Lite 5G

vivo ra mắt V60 Lite 5G

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, vivo V60 Lite 5G sở hữu tính năng chân dung bốn mùa AI, cùng thiết kế trẻ trung, năng động, với hiệu năng mượt mà cùng thời lượng pin vượt trội và nhiều tính năng thông minh… mang lại sự tiện lợi và hứng khởi cho người dùng trong mọi hoạt động hàng ngày.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây cụm
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
19°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
16°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
19°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
22°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây rải rác
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 23/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/11/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/11/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/11/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/11/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 24/11/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/11/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16428 16696 17270
CAD 18169 18445 19057
CHF 32079 32461 33101
CNY 0 3470 3830
EUR 29744 30016 31039
GBP 33620 34009 34932
HKD 0 3255 3456
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14432 15018
SGD 19610 19891 20411
THB 727 790 843
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26392
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Tây Nguyên - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 ▼100K 149,100 ▼100K
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼50K 14,980 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼50K 14,980 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼50K 14,980 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▼50K 14,980 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▼50K 14,980 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▼50K 14,980 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼50K
Trang sức 99.9 14,240 ▼50K 14,870 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼50K 14,880 ▼50K
Cập nhật: 21/11/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,478 ▼5K 14,982 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,478 ▼5K 14,983 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 ▼5K 1,479 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 ▼5K 148 ▼1337K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼5K 1,469 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 ▼495K 145,446 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 ▼375K 110,336 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 ▼340K 100,052 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 ▼305K 89,768 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 ▼292K 85,801 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 ▼209K 61,413 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼5K 1,498 ▼5K
Cập nhật: 21/11/2025 19:00