FPT tăng trưởng ấn tượng trong 4 tháng đầu năm 2023

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo thông tin mới cập nhật, chỉ trong 4 tháng đầu năm 2023, CTCP FPT (HOSE: FPT) mang về 15,749 tỷ đồng doanh thu và 2,019 tỷ đồng lãi ròng, lần lượt tăng 21% và 20% so với cùng kỳ năm trước.

fpt tang truong an tuong trong 4 thang dau nam 2023

Nguồn: FPT

Về từng mảng kinh doanh, khối Công nghệ tiếp tục giữ vai trò chủ lực, đóng góp 58% cơ cấu doanh thu và 43% lợi nhuận trước thuế của FPT trong 4 tháng đầu năm, đạt lần lượt 9,161 tỷ đồng và 1,223 tỷ đồng, tăng 23% và 19% so với cùng kỳ.

Trong đó, mảng dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) thị trường nước ngoài tiếp tục đà tăng trưởng ấn tượng, với doanh thu 7,315 tỷ đồng, tăng 32%, dẫn đầu bởi sức tăng đến từ thị trường Nhật Bản (tăng hơn 36%) và APAC (tăng 64%).

Đại diện FPT cho biết mức tăng trưởng tại Nhật Bản được thúc đẩy bởi nhu cầu chi tiêu cho CNTT lớn tại thị trường này sau thời gian dài bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Khối lượng đơn hàng ký mới tại thị trường nước ngoài đạt mức 12,359 tỷ đồng, tăng hơn 37%.

Trong khi đó, mảng Dịch vụ CNTT trong nước gặp khó trong ngắn hạn do nhu cầu sụt giảm từ các doanh nghiệp trong nước.

Doanh thu khối viễn thông đạt 5,059 tỷ đồng và lãi trước thuế 985 tỷ đồng, tăng lần lượt gần 9% và hơn 5% so với cùng kỳ.

Khối giáo dục, đầu tư và khác đóng góp 1,530 tỷ đồng doanh thu, lãi trước thuế 671 tỷ đồng, tăng 70% và gần 49% so với cùng kỳ.

Lũy kế 4 tháng đầu năm, FPT đạt 15,749 tỷ đồng doanh thu và 2,880 tỷ đồng lãi trước thuế, lần lượt tăng 21% và 19% so với cùng kỳ. Lãi ròng tăng 20% lên mức 2,019 tỷ đồng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng 19% lên 1,841 đồng.

fpt tang truong an tuong trong 4 thang dau nam 2023

Trước đó, ĐHĐCĐ 2023 của FPT thông qua kế hoạch doanh thu 52,289 tỷ đồng và lãi trước thuế 9,055 tỷ đồng, tăng lần lượt 19% và 18% so với kết quả năm 2022. Sau 4 tháng đầu năm, Công ty thực hiện được 30% chỉ tiêu doanh thu và gần 32% kế hoạch lợi nhuận năm.

Thông tin liên quan, mới đây, HĐQT FPT đã thông qua việc tăng vốn điều lệ Công ty từ hơn 10,970 tỷ đồng lên hơn 11,043 tỷ đồng. Song song đó, FPT dự tính chi hơn 1,100 tỷ đồng và phát hành mới 166 triệu cp trả cổ tức còn lại năm 2022 cho cổ đông.

Dự kiến, FPT sẽ chốt danh sách cổ đông và chi trả cổ tức tiền mặt trong tháng 6/2023, việc phát hành cổ phiếu sẽ hoàn thiện ngay sau khi được chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền.

Có thể bạn quan tâm

Panasonic trồng thêm 10.000 cây xanh tại tỉnh Thái Bình

Panasonic trồng thêm 10.000 cây xanh tại tỉnh Thái Bình

Kết nối
Panasonic vừa ghi thêm một dấu ấn mới vào chương trình trồng cây thường niên “Panasonic vì một Việt Nam Xanh”.
Tết Mường Thanh: Khởi nguyên tỏa sáng, bản sắc vẹn nguyên

Tết Mường Thanh: Khởi nguyên tỏa sáng, bản sắc vẹn nguyên

Kết nối
Tết Mường Thanh - cái tết riêng không thể thiếu của Tập đoàn Mường Thanh, là sự kết tinh tinh túy của bản sắc văn hóa các dân tộc vùng cao, được Tập đoàn Mường Thanh tái hiện một cách sáng tạo và đầy tâm huyết.
Trường Đại học số hóa chương trình

Trường Đại học số hóa chương trình 'săn' học bổng

Doanh nghiệp số
Trong thời đại chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ vào quy trình tuyển sinh trở thành giải pháp hiệu quả cho học sinh THPT trong việc tìm kiếm và ứng tuyển học bổng.
Samsung Electronics được vinh danh là

Samsung Electronics được vinh danh là 'Nhà quảng cáo của năm 2025' tại Spikes Asia

Kết nối
Nhờ loạt chiến dịch sáng tạo, nơi công nghệ hiện đại hòa quyện cùng nghệ thuật kể chuyện, tạo nên những trải nghiệm chạm đến cảm xúc người dùng, Samsung Electronics đã được vinh danh là “Nhà quảng cáo của năm 2025” tại Spikes Asia.
VNPT trình diễn công nghệ số tại Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột 2025

VNPT trình diễn công nghệ số tại Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột 2025

Viễn thông - internet
Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột lần thứ 9 - năm 2025 không chỉ đánh dấu một mùa hội mới với chủ đề "Buôn Ma Thuột - Điểm đến của cà phê thế giới", mà còn mang ý nghĩa đặc biệt khi trùng với dịp kỷ niệm 50 năm Chiến thắng Buôn Ma Thuột, giải phóng tỉnh Đắk Lắk.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
sương mờ
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
32°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
22°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
30°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
18°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15498 15762 16392
CAD 17137 17408 18026
CHF 28288 28655 29299
CNY 0 3358 3600
EUR 27173 27434 28467
GBP 32133 32516 33455
HKD 0 3147 3350
JPY 166 170 176
KRW 0 0 19
NZD 0 14220 14809
SGD 18598 18875 19403
THB 669 732 785
USD (1,2) 25209 0 0
USD (5,10,20) 25245 0 0
USD (50,100) 25272 25305 25650
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,300 25,300 25,660
USD(1-2-5) 24,288 - -
USD(10-20) 24,288 - -
GBP 32,504 32,579 33,457
HKD 3,224 3,231 3,330
CHF 28,594 28,622 29,427
JPY 169.78 170.05 177.69
THB 692.26 726.7 777.71
AUD 15,823 15,847 16,278
CAD 17,466 17,490 17,968
SGD 18,799 18,877 19,475
SEK - 2,497 2,585
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,662 3,789
NOK - 2,342 2,427
CNY - 3,486 3,581
RUB - - -
NZD 14,260 14,349 14,765
KRW 15.37 - 18.23
EUR 27,321 27,365 28,575
TWD 700.3 - 847.38
MYR 5,388.39 - 6,081.31
SAR - 6,678.62 7,031.61
KWD - 80,501 85,618
XAU - - 92,600
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,300 25,320 25,660
EUR 27,113 27,222 28,331
GBP 32,246 32,375 33,334
HKD 3,215 3,228 3,335
CHF 28,417 28,531 29,432
JPY 169.13 169.81 177.11
AUD 15,668 15,731 16,250
SGD 18,772 18,847 19,389
THB 732 735 767
CAD 17,343 17,413 17,918
NZD 14,256 14,756
KRW 16.72 18.44
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25285 25285 25645
AUD 15652 15752 16327
CAD 17308 17408 17964
CHF 28531 28561 29447
CNY 0 3485.6 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27297 27397 28277
GBP 32403 32453 33561
HKD 0 3280 0
JPY 170.04 170.54 177.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14320 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18746 18876 19608
THB 0 697.1 0
TWD 0 775 0
XAU 9080000 9080000 9280000
XBJ 8000000 8000000 9280000
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,290 25,340 25,630
USD20 25,290 25,340 25,630
USD1 25,290 25,340 25,630
AUD 15,712 15,862 16,929
EUR 27,492 27,642 28,814
CAD 17,255 17,355 18,669
SGD 18,826 18,976 19,548
JPY 169.9 171.4 176.02
GBP 32,517 32,667 33,454
XAU 9,078,000 0 9,282,000
CNY 0 3,370 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 91,000 ▲100K 93,000 ▲100K
AVPL/SJC HCM 91,000 ▲100K 93,000 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 91,000 ▲100K 93,000 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 92,100 ▲200K 92,600 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 92,000 ▲200K 92,500 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 91,000 ▲100K 93,000 ▲100K
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 92.000 ▲200K 93.400 ▲50K
TPHCM - SJC 91.000 ▲100K 93.000 ▲100K
Hà Nội - PNJ 92.000 ▲200K 93.400 ▲50K
Hà Nội - SJC 91.000 ▲100K 93.000 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 92.000 ▲200K 93.400 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 91.000 ▲100K 93.000 ▲100K
Miền Tây - PNJ 92.000 ▲200K 93.400 ▲50K
Miền Tây - SJC 91.000 ▲100K 93.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 92.000 ▲200K 93.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.000 ▲100K 93.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 92.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.000 ▲100K 93.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 92.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.800 93.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.710 93.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.970 92.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 83.060 85.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.630 70.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 61.090 63.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.300 60.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.560 57.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.230 54.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.460 38.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.640 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.440 30.940
Cập nhật: 11/03/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,110 ▲10K 9,340
Trang sức 99.9 9,100 ▲10K 9,330
NL 99.99 9,110 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,100 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,200 ▲10K 9,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,200 ▲10K 9,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,200 ▲10K 9,350
Miếng SJC Thái Bình 9,100 ▼10K 9,300 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 9,100 ▼10K 9,300 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 9,100 ▼10K 9,300 ▼10K
Cập nhật: 11/03/2025 18:00