Giải pháp chip cơ sở hệ thống CAN FD tích hợp và nhỏ gọn dành cho các ứng dụng hạn chế về không gian

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Microchip ra mắt ATA650x CAN FD SBC với bộ thu phát CAN tốc độ cao tích hợp và LDO 5V.

Sự gia tăng số lượng ứng dụng kết nối trong các thị trường ô tô và công nghiệp đang thúc đẩy nhu cầu về các giải pháp kết nối có dây với băng thông cao hơn, độ trễ thấp hơn và bảo mật mạnh hơn. Các giải pháp mạng truyền thông tin cậy và an toàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động truyền và xử lý dữ liệu cần thiết.

giai phap chip co so he thong can fd tich hop va nho gon danh cho cac ung dung han che ve khong gian

Công ty Công nghệ Microchip ra mắt chip cơ sở hệ thống (SBC) ATA650x CAN FD mới với bộ thu phát CAN FD tốc độ cao tích hợp đầy đủ và Bộ điều chỉnh điện áp giảm thấp (LDO) 5V trong các mạch tích hợp tiết kiệm không gian với 8, 10 và 14 chân nhỏ gọn.

SBC ATA650x CAN FD có kích thước 2 mm × 3 mm trên IC VDFN8, 3 mm × 3 mm trên IC VDFN10 và 3 mm × 4,5 mm trên IC VDFN14. Với bộ thu phát CAN FD tốc độ cao tích hợp, SBC hỗ trợ tốc độ truyền và nhận dữ liệu lên tới 5 Mbps.

Là giải pháp mạnh mẽ dành cho các ứng dụng hạn chế về không gian và nguồn cấp điện, các SBC này có mức tiêu thụ điện năng rất thấp, với dòng điện danh định trong chế độ ngủ chỉ ở mức 15 μA. SBC ATA650x cho phép điều khiển điện áp cấp VCC bằng tín hiệu bus, qua đó hạ thấp mức tiêu thụ điện của Bộ điều khiển điện tử ô tô (ECU). Để hạ thấp hơn nữa mức tiêu thụ điện năng, SBC có thể tắt nguồn cấp điện cho bộ vi điều khiển bằng cách tắt LDO trong chế độ ngủ.

Các tính năng an toàn có trên thiết bị ATA650x bao gồm các chức năng an toàn, bảo vệ và chẩn đoán để cung cấp giao tiếp bus tin cậy trong các mạng tiên tiến. Được thiết kế để chống chịu hiện tượng phóng điện tĩnh (ESD) và Tương thích Điện từ trường (EMC), các thiết bị ATA650x là giải pháp hoàn hảo cho các ứng dụng hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.

Giải pháp SBC tích hợp có sẵn chế độ An toàn chức năng để khách hàng đáp ứng yêu cầu chứng nhận an toàn ISO 26262 hoặc cấp độ ASIL mong muốn. Ngoài ra, SBC còn đáp ứng tiêu chuẩn AEC-Q100 Cấp độ 0 và được thiết kế để hoạt động trong dải nhiệt độ từ −40°C đến +150°C.

"CAN FD SBC nhỏ gọn của chúng tôi được thiết kế dành cho các ứng dụng hạn chế về không gian, đặc biệt là khả năng đáp ứng yêu cầu chống chịu môi trường khắc nghiệt ", ông Rudy Jaramillo, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận giao diện và nguồn analog của Microchip cho biết. "Giải pháp có độ tích hợp cao này có thể gia tăng tiết kiệm chi phí hệ thống bằng cách giảm thiểu yêu cầu về không gian bo mạch và hạ thấp độ phức tạp trong thiết kế của khách hàng."

SBC ATA650x CAN FD là một phần của danh mục giải pháp kết nối phong phú từ Microchip, bao gồm bộ thu phát LIN và CAN tiêu chuẩn và Hệ thống trong Gói (Systems in Packages - SiP) với bộ vi điều khiển tích hợp. Để tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web SBC của Microchip.

ATA650/1, ATA6502/3 và ATA6504/5 hiện đã sẵn sàng với số lượng sản xuất. Để tìm hiểu thêm thông tin và mua hàng, vui lòng liên hệ đại diện bán hàng, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn thế giới hoặc truy cập trang web Dịch vụ Khách hàng và Mua hàng của Microchip.

Có thể bạn quan tâm

Ngành Công Thương vạch lộ trình chuyển đổi số và xanh đến 2030

Ngành Công Thương vạch lộ trình chuyển đổi số và xanh đến 2030

Công nghiệp 4.0
Ngày 3/12, tại Hà Nội, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương tổ chức Diễn đàn Chuyển đổi số ngành Công Thương năm 2025 với chủ đề “Chuyển đổi kép: Số hóa chuỗi cung ứng – Xanh hóa tăng trưởng”.
Doanh nghiệp Việt từng bước làm chủ công nghệ lõi về pin lưu trữ năng lượng

Doanh nghiệp Việt từng bước làm chủ công nghệ lõi về pin lưu trữ năng lượng

Chuyển đổi số
Ngày 30/11, tại Hưng Yên, Công ty GG Industries vừa ký kết hợp đồng nhận chuyển giao công nghệ sản xuất hệ thống pin lưu trữ năng lượng (Battery Energy Storage System - BESS) công nghệ cao với Tập đoàn Goldwind.
Đại tướng Phan Văn Giang: Tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược

Đại tướng Phan Văn Giang: Tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược

Công nghiệp 4.0
Kết luận hội nghị đóng tàu quân sự, Đại tướng Phan Văn Giang chỉ đạo tập trung nghiên cứu, sản xuất thành công các loại vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao có ý nghĩa chiến lược
Thúc đẩy thực hành ESG bằng công nghệ dữ liệu

Thúc đẩy thực hành ESG bằng công nghệ dữ liệu

Chuyển đổi số
"Hiện nay, bộ tiêu chuẩn ESG (Môi trường - Xã hội - Quản trị) không còn là khái niệm mang tính xu hướng hay lựa chọn nữa, mà trở thành chuẩn mực phát triển và yêu cầu mang tính sống còn đối với doanh nghiệp, tổ chức. Như vậy, ESG có ý nghĩa đối với cả hai khu vực: Doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước".
Thành lập Liên minh công nghiệp công nghệ chủ quyền châu Âu

Thành lập Liên minh công nghiệp công nghệ chủ quyền châu Âu

Chuyển đổi số
Theo đó, liên minh này sẽ thúc đẩy tương lai số có chủ quyền tại châu Âu thông qua cam kết xây dựng một cách tiếp cận phối hợp ở cấp độ châu Âu, qua đó chủ động thúc đẩy chủ quyền của Liên minh Châu Âu cũng như sự phát triển của các giải pháp công nghệ và dịch vụ số của châu Âu trong nhiều lĩnh vực.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
20°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,420 ▲60K 15,620 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 15,420 ▲60K 15,620 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,420 ▲60K 15,620 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 ▲60K 15,480 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 ▲60K 15,480 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 ▲60K 15,480 ▲60K
NL 99.99 14,280 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲40K
Trang sức 99.9 14,770 ▲60K 15,370 ▲60K
Trang sức 99.99 14,780 ▲60K 15,380 ▲60K
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,542 ▲6K 15,622 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,542 ▲6K 15,623 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 ▲4K 1,533 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 ▲4K 1,534 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 ▲4K 1,518 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 ▲394K 150,297 ▲594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 ▲250K 114,011 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 ▲208K 103,384 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 ▲166K 92,757 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 ▲150K 88,658 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 ▲50K 63,457 ▲250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,542 ▲6K 1,562 ▲6K
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16887 17157 17743
CAD 18576 18853 19466
CHF 32323 32706 33353
CNY 0 3470 3830
EUR 30193 30467 31500
GBP 34321 34712 35649
HKD 0 3255 3457
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14879 15469
SGD 19822 20104 20631
THB 751 814 867
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26160 26403
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,123 26,123 26,403
USD(1-2-5) 25,079 - -
USD(10-20) 25,079 - -
EUR 30,514 30,538 31,769
JPY 167.05 167.35 174.72
GBP 34,926 35,021 35,933
AUD 17,195 17,257 17,751
CAD 18,825 18,885 19,467
CHF 32,795 32,897 33,662
SGD 20,028 20,090 20,763
CNY - 3,691 3,797
HKD 3,334 3,344 3,434
KRW 16.47 17.18 18.65
THB 800.89 810.78 864.16
NZD 14,937 15,076 15,467
SEK - 2,791 2,879
DKK - 4,080 4,208
NOK - 2,548 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,043.08 - 6,795.41
TWD 756.53 - 912.92
SAR - 6,920.95 7,261.63
KWD - 83,781 88,824
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,340 30,462 31,607
GBP 34,696 34,835 35,816
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,515 32,646 33,569
JPY 166.28 166.95 174.25
AUD 17,096 17,165 17,728
SGD 20,060 20,141 20,710
THB 814 817 856
CAD 18,772 18,847 19,427
NZD 14,965 15,487
KRW 17.12 18.71
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26403
AUD 17105 17205 18130
CAD 18785 18885 19901
CHF 32713 32743 34325
CNY 0 3705.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30483 30513 32239
GBP 34826 34876 36639
HKD 0 3390 0
JPY 166.47 166.97 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15034 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20020 20150 20878
THB 0 782.1 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15420000 15420000 15620000
SBJ 13000000 13000000 15620000
Cập nhật: 17/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,178 26,228 26,403
USD20 26,178 26,228 26,403
USD1 26,178 26,228 26,403
AUD 17,153 17,253 18,367
EUR 30,630 30,630 32,047
CAD 18,734 18,834 20,144
SGD 20,092 20,242 20,700
JPY 166.97 168.47 173.04
GBP 34,919 35,069 35,851
XAU 15,418,000 0 15,622,000
CNY 0 3,590 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/12/2025 15:00