Giải pháp chip cơ sở hệ thống CAN FD tích hợp và nhỏ gọn dành cho các ứng dụng hạn chế về không gian

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Microchip ra mắt ATA650x CAN FD SBC với bộ thu phát CAN tốc độ cao tích hợp và LDO 5V.

Sự gia tăng số lượng ứng dụng kết nối trong các thị trường ô tô và công nghiệp đang thúc đẩy nhu cầu về các giải pháp kết nối có dây với băng thông cao hơn, độ trễ thấp hơn và bảo mật mạnh hơn. Các giải pháp mạng truyền thông tin cậy và an toàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động truyền và xử lý dữ liệu cần thiết.

giai phap chip co so he thong can fd tich hop va nho gon danh cho cac ung dung han che ve khong gian

Công ty Công nghệ Microchip ra mắt chip cơ sở hệ thống (SBC) ATA650x CAN FD mới với bộ thu phát CAN FD tốc độ cao tích hợp đầy đủ và Bộ điều chỉnh điện áp giảm thấp (LDO) 5V trong các mạch tích hợp tiết kiệm không gian với 8, 10 và 14 chân nhỏ gọn.

SBC ATA650x CAN FD có kích thước 2 mm × 3 mm trên IC VDFN8, 3 mm × 3 mm trên IC VDFN10 và 3 mm × 4,5 mm trên IC VDFN14. Với bộ thu phát CAN FD tốc độ cao tích hợp, SBC hỗ trợ tốc độ truyền và nhận dữ liệu lên tới 5 Mbps.

Là giải pháp mạnh mẽ dành cho các ứng dụng hạn chế về không gian và nguồn cấp điện, các SBC này có mức tiêu thụ điện năng rất thấp, với dòng điện danh định trong chế độ ngủ chỉ ở mức 15 μA. SBC ATA650x cho phép điều khiển điện áp cấp VCC bằng tín hiệu bus, qua đó hạ thấp mức tiêu thụ điện của Bộ điều khiển điện tử ô tô (ECU). Để hạ thấp hơn nữa mức tiêu thụ điện năng, SBC có thể tắt nguồn cấp điện cho bộ vi điều khiển bằng cách tắt LDO trong chế độ ngủ.

Các tính năng an toàn có trên thiết bị ATA650x bao gồm các chức năng an toàn, bảo vệ và chẩn đoán để cung cấp giao tiếp bus tin cậy trong các mạng tiên tiến. Được thiết kế để chống chịu hiện tượng phóng điện tĩnh (ESD) và Tương thích Điện từ trường (EMC), các thiết bị ATA650x là giải pháp hoàn hảo cho các ứng dụng hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.

Giải pháp SBC tích hợp có sẵn chế độ An toàn chức năng để khách hàng đáp ứng yêu cầu chứng nhận an toàn ISO 26262 hoặc cấp độ ASIL mong muốn. Ngoài ra, SBC còn đáp ứng tiêu chuẩn AEC-Q100 Cấp độ 0 và được thiết kế để hoạt động trong dải nhiệt độ từ −40°C đến +150°C.

"CAN FD SBC nhỏ gọn của chúng tôi được thiết kế dành cho các ứng dụng hạn chế về không gian, đặc biệt là khả năng đáp ứng yêu cầu chống chịu môi trường khắc nghiệt ", ông Rudy Jaramillo, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận giao diện và nguồn analog của Microchip cho biết. "Giải pháp có độ tích hợp cao này có thể gia tăng tiết kiệm chi phí hệ thống bằng cách giảm thiểu yêu cầu về không gian bo mạch và hạ thấp độ phức tạp trong thiết kế của khách hàng."

SBC ATA650x CAN FD là một phần của danh mục giải pháp kết nối phong phú từ Microchip, bao gồm bộ thu phát LIN và CAN tiêu chuẩn và Hệ thống trong Gói (Systems in Packages - SiP) với bộ vi điều khiển tích hợp. Để tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web SBC của Microchip.

ATA650/1, ATA6502/3 và ATA6504/5 hiện đã sẵn sàng với số lượng sản xuất. Để tìm hiểu thêm thông tin và mua hàng, vui lòng liên hệ đại diện bán hàng, nhà phân phối được ủy quyền trên toàn thế giới hoặc truy cập trang web Dịch vụ Khách hàng và Mua hàng của Microchip.

Có thể bạn quan tâm

Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Apple rót 500 triệu USD thúc đẩy sản xuất nam châm đất hiếm tại Mỹ

Công nghiệp 4.0
Apple đầu tư 500 triệu USD cùng MP Materials phát triển sản xuất và tái chế nam châm đất hiếm tại Mỹ, giảm phụ thuộc vào Trung Quốc.
Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Thủ tướng chỉ thị xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, mở rộng camera giám sát

Chuyển đổi số
Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị 20/CT-TTg yêu cầu xử lý khẩn cấp ô nhiễm môi trường, triển khai camera giám sát và tăng cường xử phạt vi phạm.
Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Nvidia được phép bán lại chip AI H20 cho Trung Quốc?

Công nghiệp 4.0
Ngày 15/7, Nvidia đã xác nhận sẽ tiếp tục bán bộ vi xử lý AI H20 cho khách hàng tại Trung Quốc, sau khi được chính phủ Hoa Kỳ đảm bảo sẽ cấp phép xuất khẩu trở lại.
Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Tái chế rác thải điện tử trở thành vũ khí mới của Mỹ trong cuộc chiến đất hiếm với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh Mỹ và Trung Quốc tranh giành quyền kiểm soát đất hiếm, rác thải điện tử đang nổi lên như một vũ khí chiến lược mới. Từ điện thoại cũ đến pin xe điện đã qua sử dụng, ngành tái chế công nghệ cao đang mở ra hướng đi khác cho Washington trong cuộc cạnh tranh tài nguyên đầy cam go này.
Tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp

Tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp

Công nghiệp 4.0
Trong bối cảnh chuỗi cung ứng toàn cầu đang chuyển đổi theo hướng xanh - sạch - tuần hoàn, Việt Nam đứng trước yêu cầu bắt buộc phải tái định hình chiến lược phát triển công nghiệp. Nếu không kịp thời thích ứng, quốc gia có nguy cơ bị bỏ lại phía sau trong cuộc đua phát triển bền vững toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa rất nặng
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa vừa
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa cường độ nặng
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa cường độ nặng
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16569 16838 17419
CAD 18502 18779 19400
CHF 32060 32442 33095
CNY 0 3470 3830
EUR 30060 30333 31367
GBP 34726 35118 36064
HKD 0 3249 3451
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15109 15694
SGD 19959 20242 20773
THB 727 790 843
USD (1,2) 26098 0 0
USD (5,10,20) 26140 0 0
USD (50,100) 26168 26203 26536
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,160 26,160 26,520
USD(1-2-5) 25,114 - -
USD(10-20) 25,114 - -
EUR 30,182 30,206 31,416
JPY 174.96 175.28 182.64
GBP 35,013 35,108 35,980
AUD 16,790 16,851 17,322
CAD 18,692 18,752 19,290
CHF 32,269 32,369 33,175
SGD 20,094 20,156 20,828
CNY - 3,631 3,729
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.41 18.16 19.6
THB 774.01 783.57 837.7
NZD 15,056 15,196 15,632
SEK - 2,701 2,794
DKK - 4,033 4,171
NOK - 2,554 2,642
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,839.63 - 6,587.97
TWD 779.1 - 943.05
SAR - 6,902.7 7,264.17
KWD - 83,869 89,159
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,145 26,485
EUR 30,036 30,157 31,285
GBP 34,824 34,964 35,956
HKD 3,304 3,317 3,424
CHF 32,143 32,272 33,183
JPY 174.67 175.37 182.81
AUD 16,735 16,802 17,344
SGD 20,136 20,217 20,766
THB 790 793 828
CAD 18,666 18,741 19,260
NZD 15,148 15,653
KRW 18.17 19.93
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26530
AUD 16747 16847 17410
CAD 18684 18784 19335
CHF 32297 32327 33225
CNY 0 3646.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30338 30438 31214
GBP 35025 35075 36186
HKD 0 3365 0
JPY 175.18 176.18 182.69
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15215 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20114 20244 20977
THB 0 756.1 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12770000
XBJ 10500000 10500000 12770000
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,170 26,220 26,470
USD20 26,170 26,220 26,470
USD1 26,170 26,220 26,470
AUD 16,763 16,863 17,985
EUR 30,310 30,310 31,644
CAD 18,611 18,711 20,031
SGD 20,179 20,329 20,800
JPY 175.5 177 181.69
GBP 35,056 35,206 36,003
XAU 12,608,000 0 12,772,000
CNY 0 3,528 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,100 127,700
AVPL/SJC HCM 126,100 127,700
AVPL/SJC ĐN 126,100 127,700
Nguyên liệu 9999 - HN 11,100 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 11,090 11,240
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,600 122,600
Hà Nội - PNJ 119,600 122,600
Đà Nẵng - PNJ 119,600 122,600
Miền Tây - PNJ 119,600 122,600
Tây Nguyên - PNJ 119,600 122,600
Đông Nam Bộ - PNJ 119,600 122,600
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,710 12,160
Trang sức 99.9 11,700 12,150
NL 99.99 10,970
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,920 12,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,920 12,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,920 12,220
Miếng SJC Thái Bình 12,610 12,770
Miếng SJC Nghệ An 12,610 12,770
Miếng SJC Hà Nội 12,610 12,770
Cập nhật: 27/08/2025 00:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,257 12,772
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,257 12,773
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,196 1,221
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,196 1,222
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,191 1,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 114,901 119,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,484 90,984
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 75,006 82,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,528 74,028
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,258 70,758
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,154 50,654
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,257 1,277
Cập nhật: 27/08/2025 00:45