Học phí đại học công lập Hà Nội năm học 2024-2025: Sự khác biệt giữa các trường top đầu và nhóm còn lại

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Năm học 2024-2025 đang đến gần, các trường đại học công lập tại Hà Nội đã công bố mức học phí dự kiến. Theo thông tin từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, 39 trường đại học công lập tại Hà Nội sẽ có những điều chỉnh về học phí.

Hầu hết các trường đại học đều có mức học phí tương đương nhau và có mức chênh lệch không đáng kể từ 3 - 4 triệu.

STT

Trường

Học phí năm 2024 (Triệu đồng/năm)

Ghi chú

1

Đại học Quốc gia Hà Nội

9.8 - 112.7 (năm 2023)

2

Đại học Bách Khoa Hà Nội

24 - 30

Chương trình CLC ở mức 33 - 42 triệu đồng/năm

3

Đại học Kinh tế Quốc dân

16 - 24 (năm 2023)

Chương trình CLC dao động từ 40 - 60 triệu đồng/năm

4

Đại học Sư phạm Hà Nội

11 - 13 (năm 2023)

Đối với ngành Sư phạm: SV được miễn học phí 100%

5

Đại học Thủy Lợi

11 - 13 (năm 2023)

6

Đại học Khoa học Tự nhiên

11 - 31 (năm 2023)

1 năm/10 tháng học

7

Đại học Ngoại thương

22 - 25

Dự kiến

8

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

14.5 -19.8 (năm 2023)

9

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

27 - 34

10

Đại học Hà Nội

720 - 1.8/1 tín (năm 2023)

3 kỳ/1 năm

11

Đại học Mỏ - Địa chất

7 - 8

Có thể thay đổi dựa trên số tín chỉ mỗi kỳ

12

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

15 - 30

13

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

500 - 1.1 triệu đồng/một tín chỉ

Dự kiến 2024

14

Đại học Luật Hà Nội

31 - 37 (năm 2023)

15

Đại học Giao thông Vận tải

11.2 - 13.7 (năm 2023)

16

Đại học Mở Hà Nội

26 - 28 (năm 2023)

17

Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

12 (năm 2023)

Hệ đại học chính quy

18

Đại học Xây dựng Hà Nội

11.7 (năm 2023)

19

Đại học Nội vụ Hà Nội

11 - 12 (năm 2023)

20

Đại học Công Đoàn

13 - 14 (năm 2023)

21

Đại học Dược Hà Nội

15.2 - 24.5

22

Đại học Kiểm sát Hà Nội

11 (năm 2023)

23

Đại học Kiến trúc Hà Nội

16

24

Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp

17.5 - 18 (năm 2023)

25

Đại học Lao động Xã hội

7 - 8 (năm 2023)

26

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

300 - 400 nghìn/Tín chỉ (năm 2023)

27

Đại học Thủ đô Hà Nội

120 - 145 nghìn/Tháng (năm 2023)

28

Đại học Văn hóa Hà Nội

14 - 15 (năm 2023)

29

Đại học Điện lực

14 - 17.5 (năm 2023)

30

Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam

24.5 (năm 2023)

31

Học viện Kỹ thuật mật mã

335 nghìn đồng/1 tín chỉ (năm 2023)

32

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

14.1 - 15

33

Đại học Công nghiệp Việt Hung

15.9 - 18.5

34

Học viện Chính sách và Phát triển

12 (năm 2023)

35

Học viện Ngân hàng

25 - 26

36

Học viện Ngoại giao

3.4 - 4.5 triệu đồng/1 tháng

Dự kiến 2024

37

Học viện Tài chính

22 - 24 (năm 2023)

38

Học viện Tòa án

7 - 9.5

39

Học viện Phụ nữ Việt Nam

11 - 14 (năm 2023)

Bảng so sánh học phí các trường Đại học công lập năm 2024. Nguồn: Đề án tuyển sinh năm 2024 của các trường

So với 2023, các trường đại học vẫn đang làm đúng theo quy định tăng 10% mức học phí so với năm học trước. Trong năm 2023, Trường Quốc tế có mức thu cao nhất. Ngành Quản lý chương trình song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Keuka (Mỹ) cùng cấp bằng thu khoảng 112,7 triệu đồng một năm. Học phí cả khóa học là 450,8 triệu đồng, trong đó có một học kỳ sinh viên học tại Mỹ. Mức này không bao gồm học phí chương trình tiếng Anh dự bị.

Tuy chưa công bố mức học phí chính thức cho năm học 2024 - 2025 nhưng có lẽ Trường Quốc tế do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Keuka (Mỹ) cùng cấp bằng vẫn giữ mức học phí cao nhất so với các trường đại học công lập.

Nhìn chung, mức học phí có xu hướng tăng nhẹ so với năm học trước, phản ánh chi phí đào tạo ngày càng tăng. Tuy nhiên, mức tăng được cho là phù hợp với tình hình kinh tế và khả năng chi trả của người học.

So với các trường đại học tư thục học phí ở các trường đại học công lập luôn có xu hướng thấp hơn nhưng vẫn có một số trường đại học có mức học phí tương đương, ngang bằng 1 số trường đại học tư thục.


XEM THÊM: Học phí của các trường đại học tư thục tại Hà Nội lên tới 335 triệu trong năm 2024


Trong năm nay các trường đại học công lập chủ yếu xét tuyển theo 5 phương thức: Xét tuyển theo học bạ, theo điểm thi THPT Quốc gia, theo kết quả của các bài thi riêng, tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường.

Các trường top đầu như Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội vẫn giữ mức học phí cao nhất. Trong khi đó, một số trường sư phạm vẫn duy trì chính sách miễn học phí cho sinh viên ngành sư phạm.

Mức học phí cụ thể của từng trường có sự chênh lệch, phụ thuộc vào ngành học và chương trình đào tạo. Các ngành kỹ thuật, công nghệ thường có mức học phí cao hơn so với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích các trường công khai, minh bạch thông tin về học phí để sinh viên và phụ huynh có kế hoạch tài chính phù hợp. Nhiều trường cũng đưa ra các chính sách hỗ trợ học bổng, miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Việc điều chỉnh học phí nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, cải thiện cơ sở vật chất và thu hút đội ngũ giảng viên chất lượng cao. Tuy nhiên, các trường cũng cần cân nhắc để đảm bảo cơ hội tiếp cận giáo dục đại học cho mọi đối tượng sinh viên.

Có thể bạn quan tâm

Intel vinh danh chuyên gia công nghệ tương lai tại Intel® AI Global Impact Festival

Intel vinh danh chuyên gia công nghệ tương lai tại Intel® AI Global Impact Festival

Nhân lực số
Các dự án AI do học sinh, sinh viên đến từ 32 quốc gia thực hiện trong lần trao giải này đều tập trung giải quyết những vấn đề thực tiễn trong đời sống bằng nhiều sáng kiến đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực AI. Trong đó có 6 học sinh đến từ Ấn Độ, Hoa Kỳ, Moldova, Singapore, Trung Quốc, và Việt Nam.
Meta sa thải 600 nhân viên tại bộ phận AI, trao thêm quyền lực cho Alexandr Wang

Meta sa thải 600 nhân viên tại bộ phận AI, trao thêm quyền lực cho Alexandr Wang

Nhân lực số
Meta đang thực hiện một đợt cắt giảm lớn mới, lần này nhắm vào chính bộ phận trí tuệ nhân tạo (AI) – lĩnh vực được xem là tương lai của công ty. Khoảng 600 nhân viên thuộc các nhóm hạ tầng và nghiên cứu AI sẽ rời khỏi tập đoàn trong nỗ lực “tinh gọn bộ máy” và trao thêm quyền lực cho Alexandr Wang, Giám đốc AI được Mark Zuckerberg chiêu mộ hồi tháng 6.
Tám lãnh đạo MobiFone được tuyển vào biên chế của lực lượng Công an nhân dân

Tám lãnh đạo MobiFone được tuyển vào biên chế của lực lượng Công an nhân dân

Nhân lực số
Bộ trưởng Bộ Công an Lương Tam Quang vừa trao quyết định tuyển chọn vào biên chế lực lượng Công an nhân dân cho tám lãnh đạo chủ chốt của MobiFone. Quyết định này cho thấy những thay đổi lớn của MobiFone sau tám tháng chuyển về trực thuộc Bộ Công an.
Igloo có Tổng Giám đốc mới

Igloo có Tổng Giám đốc mới

Doanh nghiệp số
Igloo là công ty công nghệ bảo hiểm (insurtech) hàng đầu khu vực, việc bổ nhiệm này thể hiện cam kết mạnh mẽ của Igloo trong việc thúc đẩy quá trình số hóa và mở rộng khả năng tiếp cận bảo hiểm tại Việt Nam - một trong những thị trường phát triển nhanh nhất Đông Nam Á.
Du học Hồng Kông, cánh cửa mới cho học sinh sinh viên Việt Nam

Du học Hồng Kông, cánh cửa mới cho học sinh sinh viên Việt Nam

Nhân lực số
Với chủ đề “Chuyển mình cùng du học Hồng Kông, cơ hội để bạn GET IT”, sự kiện đã mang đến một bức tranh toàn cảnh và sống động về nền giáo dục tại Hồng Kông, đồng thời mở ra cánh cửa tìm hiểu sâu hơn với các trường đại học danh tiếng tại đây cho thế hệ trẻ Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 37°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
9°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
8°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
8°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
8°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
19°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
20°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
12°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
9°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
10°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
9°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
21°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 25/11/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 25/11/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 25/11/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 25/11/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 25/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 26/11/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 26/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 26/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 26/11/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 26/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 26/11/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 26/11/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 27/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 27/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 27/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 27/11/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 27/11/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 27/11/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 28/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 28/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 28/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 28/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16493 16761 17334
CAD 18164 18440 19057
CHF 31994 32376 33023
CNY 0 3470 3830
EUR 29775 30047 31072
GBP 33733 34122 35056
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14470 15057
SGD 19667 19948 20470
THB 727 791 844
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26401
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26180 26180 26401
AUD 16673 16773 17696
CAD 18349 18449 19463
CHF 32257 32287 33861
CNY 0 3677.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29961 29991 31716
GBP 34034 34084 35837
HKD 0 3390 0
JPY 164.64 165.14 175.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14578 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19828 19958 20686
THB 0 756.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15720000
SBJ 13000000 13000000 15720000
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
NL 99.99 14,060 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060 ▲20K
Trang sức 99.9 14,260 ▼40K 14,890 ▼40K
Trang sức 99.99 14,270 ▼40K 14,900 ▼40K
Cập nhật: 24/11/2025 17:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 24/11/2025 17:00