LG giới thiệu TV LG QNED thế hệ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với những nâng cấp và lựa chọn mới, dòng TV LG QNED thế hệ 2022 của Công ty điện tử LG Electronics (LG) sở hữu công nghệ Chấm lượng tử Quantum Dot kết hợp chất màu NanoCell thuần khiết, mang đến chất lượng hình ảnh đỉnh cao.

Thông qua công nghệ làm tối cục bộ Precision Dimming Pro+ tân tiến, tính năng phân tích và áp dụng tông màu tối ưu Dynamic Tone Mapping Pro… TV LG QNED cho hình ảnh hiển thị có chiều sâu và độ tương phản vượt trội, khả năng tái hiện nội dung với màu sắc chi tiết, sống động như nguyên bản.

lg gioi thieu tv lg qned the he moi

LG QNED 2022 sẽ có kích thước khung hình trải dài từ 50 inch đến 86 inch, đồng thời bổ sung thêm mẫu sản phẩm sử dụng tấm nền LED bên cạnh MiniLED để đáp ứng nhu cầu của đa dạng người dùng.

Được biết, công nghệ Quantom Dot kết hợp NanoCell cùng độ tương phản tuyệt đỉnh sẽ mang đến “đại tiệc” thị giác. Bởi vì nhờ tích hợp thêm bộ lọc màu NanoCell bên cạnh công nghệ Chấm lượng tử Quantom Dot quen thuộc, TV LG QNED sẽ mang đến chất lượng hình ảnh rực rỡ tinh khiết vượt bậc.

Ngoài những công nghệ tối tân, giúp hình ảnh hiển thị ngày càng sắc nét với màu sắc sống động như thật, công nghệ làm tối cục bộ Precision Dimming Pro+ sẽ điều khiển hàng ngàn vùng hiển thị, kiểm soát ánh sáng nền một cách chính xác nhất. Trong khi công nghệ Multi-tone HDR image mapping chịu trách nhiệm phân tích và tối ưu các vùng màu cũng như độ tương phản. Theo đó, độ tương phản càng cao và các vùng ánh sáng được kiểm soát chính xác tối đa sẽ giúp người xem thưởng thức những khung hình rõ nét đến từng chi tiết.

lg gioi thieu tv lg qned the he moi

Với các công nghệ vượt trội, LG QNED đã được Cơ quan Kiểm định Toàn cầu Intertek chứng nhận khả năng hiển thị 100% khối lượng màu. Nhờ đó người dùng có thể thoải mái tận hưởng hình ảnh nguyên bản ở mọi góc nhìn, kể cả khi xem từ góc nghiêng 30 độ.

Tương tự như nhiều thế hệ TV LG khác, TV LG QNED thế hệ 2022 có trái tim là bộ xử lý α9 Gen5 AI tân tiến, mang đến trải nghiệm thực sự mạnh mẽ và khác biệt. Trong đó, α9 Gen5 AI 8K sẽ được trang bị trên dòng QNED 99 cao cấp nhất, a7 Gen5 AI 4K là “bộ não” của QNED 86/80, còn a5 Gen 5 AI 4K được sản xuất dành riêng cho QNED 7S.

Một trong những nâng cấp đáng giá ở bộ xử lý α9 Gen5 AI tân tiến đó chính là tính năng AI Sound Pro đưa người dùng lạc bước vào không gian âm thanh 3D. Nhờ đó, các mẫu TV năm nay sẽ chuyển đổi âm thanh 2 chiều thành âm thanh vòm ảo 7.1.2 hoặc 5.1.2 vô cùng sống động và chân thực. Việc bổ sung thêm tính năng mô phỏng tiếng động từ trên cao và từ phía sau cũng mang đến trải nghiệm âm thanh ấn tượng như đang tận hưởng tại tạp chiếu phim.

lg gioi thieu tv lg qned the he moi

Là dòng TV LCD cao cấp nhất, LG QNED 2022 còn được LG trang bị thêm loạt tính năng đặc sắc như: Room to Room Share, Always Ready hay My Profile. Theo đó, chỉ cần kết nối cùng hệ thống Wi-Fi, thì tính năng Room to Room Share sẽ cho phép chuyển đổi nội dung từ TV này sang TV khác một cách dễ dàng, mang đến trải nghiệm liền mạch các nội dung yêu thích. Hay chế độ Always Ready với khả năng nhận lệnh và đáp ứng các yêu cầu bằng giọng nói một cách nhanh chóng ngay cả khi TV đã tắt. Đối với gia đình đông thành viên, tính năng My Profile sẽ thật hữu ích khi cho phép người dùng tạo mới và chuyển đổi giữa các tài khoản cá nhân một cách dễ dàng. Các nội dung giải trí cũng sẽ được đề xuất theo thói quen xem TV của từng tài khoản người dùng.

Việc bổ sung thêm lựa chọn tấm nền và mở rộng kích thước là hai thay đổi đáng chú ý ở dòng TV LG QNED 2022. Như vậy, bên cạnh mẫu sản phẩm sử dụng tấm nền MiniLED, LG sẽ bổ sung thêm tấm nền LED với giá cả hấp dẫn hơn trên dòng sản phẩm TV QNED, mang đến lựa chọn mới cho người tiêu dùng. Đồng thời việc mở rộng dải sản phẩm từ 50 inch đến 86 inch cũng giúp người dùng dễ dàng tìm thấy mẫu TV phù hợp với nhu cầu.

“Là thương hiệu điện tử hàng đầu thị trường, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết bị giải trí gia đình, LG không ngừng sáng tạo và đổi mới để đáp ứng những tiêu chuẩn cao, tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng. Chúng tôi tin rằng những cải tiến về công nghệ hiển thị và âm thanh cùng nhiều lựa chọn kích thước và mẫu mã năm nay của tuyệt tác LG QNED sẽ giúp người dùng trải nghiệm những bữa tiệc bóng đá, những nội dung giải trí thêm hấp dẫn và lôi cuốn hơn nữa”. Tổng giám đốc LG Electronics Việt Nam, ông Sung Woo Nam cho biết.

TV LG QNED 2022 được bán ra từ ngày 18/12/2022 với 4 dòng sản phẩm chính, cùng nhiều quà tặng giá trị.

Mã sản phẩm Kích thước Giá bán

QNED7S

50/55/65” 20.400.000 VNĐ/ 23.900.000 VNĐ/ 30.900.000 VNĐ

QNED80

50/55/65/75/86”

22.900.000 VNĐ/ 25.900.000 VNĐ/ 32.900.000 VNĐ/ 51.900.000 VNĐ/ 74.900.000 VNĐ

QNED86 MiniLED

55/65”

38.900.000 VNĐ/ 54.900.000 VNĐ

QNED99 8K MiniLED

65/75/86”

109.900.000 VNĐ/ 164.900.000 VNĐ/ 219.900.000 VNĐ

Truy cập https://www.lg.com/vn để biết thêm thông tin chi tiết.

Có thể bạn quan tâm

Panasonic ra mắt dòng tủ lạnh HARMONY+ Edition, giúp kiến tạo nên không gian bếp mới vừa vặn và hài hòa hơn

Panasonic ra mắt dòng tủ lạnh HARMONY+ Edition, giúp kiến tạo nên không gian bếp mới vừa vặn và hài hòa hơn

Gia dụng
Đây sẽ là tủ lạnh Panasonic HARMONY+ Edition được thiết kế âm tủ bếp mới với thông điệp “Vừa vặn hài hòa, Gian bếp thăng hoa”. Theo đó, tủ lạnh HARMONY+ Edition mới sẽ cùng với loạt sản phẩm gia dụng như bếp điện từ, máy rửa chén, máy lọc nước… để tạo nên một hệ sinh thái hoàn chỉnh, giúp kiến tạo nên không gian sống hiện đại hơn.
24 quốc gia tham dự triển lãm Quốc tế Quà tặng và Đồ gia dụng Việt Nam 2024

24 quốc gia tham dự triển lãm Quốc tế Quà tặng và Đồ gia dụng Việt Nam 2024

Gia dụng
Từ ngày 18-20/12 tới, tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC) - 799 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh sẽ diễn ra Triển lãm Quốc tế Quà tặng và Đồ gia dụng (Việt Nam – IGHE) 2024.
AQUA ra mắt dòng tủ lạnh mới AQUA Magic Pro

AQUA ra mắt dòng tủ lạnh mới AQUA Magic Pro

Gia dụng
Là sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế và công nghệ nâng tầm trải nghiệm sống thời thượng, tủ lạnh AQUA Magic Pro hứa hẹn mang đến một kỷ nguyên mới, phá bỏ mọi giới hạn thông thường của một chiếc tủ lạnh truyền thống.

'Nữ hoàng giặt sấy' Samsung Bespoke AI Heatpump có thật sự 'đáng giá từng đồng'?

Gia dụng
Với mức giá không hề rẻ, song máy giặt sấy tích hợp Samsung Bespoke AI Heatpump vẫn được lòng người dùng nhờ những nâng cấp vô cùng tinh tế. Thiết bị không chỉ giúp giải quyết hoàn hảo nhiều vấn đề mà các máy giặt sấy khác chưa làm được, mà còn biến việc giặt giũ hàng ngày trở thành công việc vô cùng thú vị, đồng thời còn mang đến cho không gian nội thất nơi nó hiện diện một diện mạo mới, hiện đại hơn, mang đậm phong cách thời thượng.
Enabot ROLA PetPal: robot camera chăm sóc thú cưng All-in-one

Enabot ROLA PetPal: robot camera chăm sóc thú cưng All-in-one

Gia dụng
Được thiết kế tiện lợi và linh hoạt, Enabot ROLA PetPal không chỉ mang đến giải pháp toàn diện cho việc chăm sóc thú cưng, mà còn được tích hợp nhiều tính năng cho phép chủ nuôi dễ dàng quan sát, nói chuyện, chơi đùa, cho ăn và tương tác từ xa.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
đám mây
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
22°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
14°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
19°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 03/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 03/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 03/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 03/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 04/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 04/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 04/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 04/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 05/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 05/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 05/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 05/01/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 06/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 06/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 06/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 07/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 07/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/01/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 07/01/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15293 15557 16187
CAD 17127 17398 18018
CHF 27502 27865 28511
CNY 0 3358 3600
EUR 25734 25990 26819
GBP 30986 31364 32310
HKD 0 3142 3345
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13985 14574
SGD 18144 18419 18946
THB 658 721 775
USD (1,2) 25195 0 0
USD (5,10,20) 25230 0 0
USD (50,100) 25257 25290 25559
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,259 25,259 25,559
USD(1-2-5) 24,249 - -
USD(10-20) 24,249 - -
GBP 31,408 31,480 32,335
HKD 3,215 3,222 3,313
CHF 27,745 27,773 28,578
JPY 157.95 158.21 166.15
THB 682.87 716.84 765.37
AUD 15,586 15,610 16,062
CAD 17,441 17,466 17,952
SGD 18,336 18,412 19,006
SEK - 2,261 2,335
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,473 3,586
NOK - 2,204 2,276
CNY - 3,448 3,544
RUB - - -
NZD 14,010 14,097 14,478
KRW 15.18 - 18.12
EUR 25,920 25,962 27,109
TWD 698.55 - 843.92
MYR 5,306.46 - 5,974.84
SAR - 6,658.39 6,996.66
KWD - 80,318 85,226
XAU - - 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,299 25,559
EUR 25,824 25,928 27,024
GBP 31,255 31,381 32,341
HKD 3,211 3,224 3,328
CHF 27,523 27,634 28,488
JPY 157.90 158.53 165.31
AUD 15,477 15,539 16,043
SGD 18,319 18,393 18,900
THB 724 727 758
CAD 17,390 17,460 17,953
NZD 14,031 14,516
KRW 16.55 18.23
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25251 25251 25559
AUD 15473 15573 16143
CAD 17306 17406 17962
CHF 27727 27757 28640
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1000 0
DKK 0 3521 0
EUR 25901 26001 26874
GBP 31268 31318 32431
HKD 0 3271 0
JPY 159.32 159.82 166.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5876 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14098 0
PHP 0 406 0
SEK 0 2280 0
SGD 18301 18431 19162
THB 0 687.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,282 25,332 25,559
USD20 25,282 25,332 25,559
USD1 25,282 25,332 25,559
AUD 15,485 15,635 16,697
EUR 26,043 26,193 27,355
CAD 17,260 17,360 18,669
SGD 18,371 18,521 18,984
JPY 159.49 160.99 165.57
GBP 31,418 31,568 32,339
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,337 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,500 85,000
AVPL/SJC HCM 83,500 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,000 84,400
Nguyên liệu 999 - HN 83,900 84,300
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,000
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.900 85.000
TPHCM - SJC 83.500 85.000
Hà Nội - PNJ 83.900 85.000
Hà Nội - SJC 83.500 85.000
Đà Nẵng - PNJ 83.900 85.000
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.000
Miền Tây - PNJ 83.900 85.000
Miền Tây - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.900 85.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.900
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.800 84.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.720 84.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.850 83.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.590 77.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.200 63.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.280 57.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.740 55.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.360 51.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.240 49.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.940 35.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.480 31.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.670 28.070
Cập nhật: 03/01/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,300 8,490
Trang sức 99.9 8,290 8,480
NL 99.99 8,310
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,390 8,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,390 8,500
Miếng SJC Thái Bình 8,350 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,350 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,350 8,500
Cập nhật: 03/01/2025 02:00