Nhu cầu than toàn cầu tiếp tục phá vỡ kỷ lục, thách thức mục tiêu khí hậu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, cơ quan Năng lượng Quốc tế đã dự đoán nhu cầu than toàn cầu dự kiến ​​sẽ phá vỡ mức kỷ lục 8,77 tỷ tấn của năm 2024 và sẽ duy trì ở mức tương tự cho đến năm 2027.
Doanh nghiệp Viêt Nam sẽ tham gia sâu vào chuỗi cung ứng năng lượng sạch trong tương lai Tiết kiệm năng lượng - Hiệu quả đầu tư Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Dorothy Mei, giám đốc dự án của Global Coal Mine Tracker thuộc Global Energy Monitor, cho biết: “Sự chuyển dịch khỏi than đá trên toàn cầu vẫn còn nhiều thách thức, chủ yếu do nhu cầu tăng ở châu Á, ngay cả khi châu Âu và Hoa Kỳ chứng kiến ​​mức tiêu thụ than giảm đáng kể”.
Dorothy Mei, giám đốc dự án của Global Coal Mine Tracker thuộc Global Energy Monitor, cho biết: “Sự chuyển dịch khỏi than đá trên toàn cầu vẫn còn nhiều thách thức, chủ yếu do nhu cầu tăng ở châu Á, ngay cả khi châu Âu và Hoa Kỳ chứng kiến ​​mức tiêu thụ than giảm đáng kể.”

Theo phân tích của Global Energy Monitor, công suất điện than trên toàn cầu đã chạm ngưỡng 2.175 gigawatt trong năm 2024, một con số chưa từng có trong lịch sử. Tình trạng này phản ánh thực tế đáng báo động về sự phụ thuộc ngày càng tăng vào nhiên liệu hóa thạch bẩn nhất hành tinh.

Trung Quốc tiếp tục đóng vai trò chủ đạo khi chiếm hơn 56% nhu cầu than toàn cầu. Nước này vừa ghi nhận mức tăng nhập khẩu than ấn tượng 14,4% trong năm 2024, đạt 542,7 triệu tấn. Theo các chuyên gia, chiến lược dự trữ than ở mức cao của Trung Quốc chủ yếu nhằm đối phó với nguy cơ thiếu điện do thời tiết cực đoan.

Tại Ấn Độ, nhu cầu than cũng tăng mạnh do nắng nóng khắc nghiệt thúc đẩy nhu cầu làm mát, trong khi các nguồn năng lượng sạch chưa được phát triển đủ nhanh. Ngoài ra, việc đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng của quốc gia này cũng góp phần gia tăng tiêu thụ than trong các ngành công nghiệp như xi măng và thép.

Xu hướng gia tăng sử dụng than còn lan rộng sang các nước Đông Nam Á. Philippines đã vượt qua Trung Quốc để trở thành quốc gia phụ thuộc nhiều nhất vào than trong khu vực. Trong khi đó, Việt Nam dự kiến sẽ vượt Đài Loan để trở thành nước nhập khẩu than lớn thứ 5 thế giới.

Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) cũng góp phần thúc đẩy nhu cầu than. Theo Moody's Ratings, đến năm 2030, nhu cầu điện từ các trung tâm dữ liệu có thể tăng gấp đôi lên 35 GW so với mức 17 GW năm 2022.

Tình hình này đặt ra thách thức lớn cho các mục tiêu khí hậu toàn cầu, đặc biệt là cam kết trong Thỏa thuận Paris về việc hạn chế mức tăng nhiệt độ toàn cầu ở ngưỡng 1,5 độ C.

Có thể bạn quan tâm

EEE-AM 2025: Chuyên gia năng lượng toàn cầu tìm lời giải cho kỹ thuật điện tương lai

EEE-AM 2025: Chuyên gia năng lượng toàn cầu tìm lời giải cho kỹ thuật điện tương lai

Chuyển đổi số
Ngày 5/11, tại Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC) Hà Nội, Trường đại học Điện lực (Bộ Công thương) đã khai mạc Hội thảo khoa học về Môi trường và Kỹ thuật điện châu Á 2025 (EEE-AM 2025) với chủ đề “Kỹ thuật điện trong tương lai: Xu hướng và đổi mới”.
Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Năng lượng
Nhằm tạo diễn đàn chia sẻ chiến lược về phát triển năng lượng xanh, chuyển đổi năng lượng xanh, đề xuất các chính sách nhằm phát triển bền vững, sáng ngày 30/10, Tạp chí Nhà đầu tư đã tổ chức Hội thảo "Chuyển đổi năng lượng xanh nhìn từ Nghị quyết 70 của Bộ Chính trị".
Phát động Cuộc thi

Phát động Cuộc thi 'Tìm hiểu pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả'

Năng lượng
Ngày 14/10/2025, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp cùng Tạp chí Công Thương và Trường Đại học Điện lực tổ chức Lễ phát động Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” với thông điệp “Tiết kiệm điện thành thói quen”.
Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Giải pháp kỹ thuật giúp pin mặt trời mỏng, rẻ và hiệu quả hơn

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học cho biết đã áp dụng kỹ thuật sản xuất giúp pin mặt trời trở nên mỏng, hiệu suất cao hơn bằng cách thêm một lớp vàng có hoa văn phủ oxit nhôm.
Intech Solar tổ chức hội thảo

Intech Solar tổ chức hội thảo 'Xanh hóa năng lượng' thúc đẩy chuyển đổi bền vững

Năng lượng
Ngày 3/10/2025 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng xanh Intech Việt Nam (Intech Solar) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Xanh hóa năng lượng - Công nghệ dẫn lối - Kiến tạo cuộc sống xanh".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16985 17255 17829
CAD 18539 18816 19432
CHF 32163 32545 33194
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31392
GBP 34367 34759 35690
HKD 0 3258 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14943 15524
SGD 19807 20089 20614
THB 743 806 859
USD (1,2) 26099 0 0
USD (5,10,20) 26141 0 0
USD (50,100) 26169 26189 26409
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,312 30,336 31,508
JPY 166.94 167.24 174.35
GBP 34,766 34,860 35,705
AUD 17,262 17,324 17,767
CAD 18,766 18,826 19,372
CHF 32,502 32,603 33,310
SGD 19,975 20,037 20,669
CNY - 3,682 3,782
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 792.23 802.01 854.05
NZD 14,962 15,101 15,466
SEK - 2,767 2,850
DKK - 4,055 4,174
NOK - 2,572 2,649
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,014.67 - 6,751.49
TWD 766.66 - 923.16
SAR - 6,923.7 7,253.48
KWD - 83,849 88,732
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,128 30,249 31,403
GBP 34,522 34,661 35,653
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,212 32,341 33,263
JPY 165.94 166.61 173.95
AUD 17,166 17,235 17,805
SGD 20,003 20,083 20,656
THB 803 806 844
CAD 18,721 18,796 19,379
NZD 15,007 15,533
KRW 17.22 18.84
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26409
AUD 17173 17273 18198
CAD 18722 18822 19838
CHF 32397 32427 34017
CNY 0 3693.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30270 30300 32025
GBP 34670 34720 36472
HKD 0 3390 0
JPY 166.53 167.03 177.59
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 772.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,230 26,409
USD20 26,190 26,230 26,409
USD1 26,190 26,230 26,409
AUD 17,208 17,308 18,426
EUR 30,412 30,412 31,829
CAD 18,666 18,766 20,078
SGD 20,041 20,191 20,761
JPY 166.98 168.48 173.05
GBP 34,754 34,904 35,680
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,579 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
NL 99.99 14,150 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲20K
Trang sức 99.9 14,620 ▲70K 15,220 ▲70K
Trang sức 99.99 14,630 ▲70K 15,230 ▲70K
Cập nhật: 08/12/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲3K 15,452 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲3K 15,453 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,505 ▼500K 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cập nhật: 08/12/2025 13:00