Cần 74,3 triệu tấn than cho sản xuất điện năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 3111/QĐ-BCT phê duyệt biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2024.

Theo đó, chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than chịu trách nhiệm thu xếp 74.307 nghìn tấn than để cấp cho sản xuất điện năm 2024 (trong đó các nhà máy thiết kế sử dụng than nhập khẩu khoảng 26.084 nghìn tấn).

Chi tiết loại than cấp cho từng nhà máy thực hiện theo Hợp đồng mua bán than năm 2024, Hợp đồng cung cấp than dài hạn (đối với dự án nhà máy nhiệt điện than BOT) ký giữa chủ đầu tư nhà máy với đơn vị cung cấp than.

Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than thực hiện nghiêm và hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 để đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện năm 2024 và các năm tiếp theo.

Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc thu xếp nguồn than hợp pháp có thông số kỹ thuật phù hợp với công nghệ của nhà máy (trừ các nhà máy nhiệt điện BOT sử dụng than trong nước được Chính phủ bảo lãnh Hợp đồng cung cấp than); thường xuyên cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chuẩn bị nguồn than; đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy trong suốt thời gian tồn tại với giá than cạnh tranh và hiệu quả. Trong mọi trường hợp không được để đứt gãy nguồn cung ứng than và thiếu than cho sản xuất điện.

can 743 trieu tan than cho san xuat dien nam 2024

Ảnh minh họa

Chịu trách nhiệm thu xếp toàn bộ khối lượng than vượt so với khả năng cấp năm 2024 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc; đa dạng hóa nguồn than nhập khẩu (đối với nhà máy sử dụng than nhập khẩu) để bảo đảm đủ than cho nhà máy vận hành ổn định, tin cậy, an toàn, đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2024.

Khẩn trương hoàn tất việc ký Hợp đồng mua bán than cho sản xuất điện năm 2024 với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc, các đơn vị cung cấp khác (trong đó quy định cụ thể khối lượng, tiến độ cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng than,... đặc biệt lưu ý đối với các tháng mùa khô).

Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng hạ tầng vận chuyển, tiếp nhận than đáp ứng yêu cầu theo quy định và phù hợp nhu cầu tiếp nhận, sử dụng than cho sản xuất điện; đảm bảo khối lượng than dự trữ đủ theo định mức, phù hợp với thiết kế kho chứa than và đáp ứng kế hoạch huy động điện do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố hàng tháng, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà máy.

Phối hợp với các đơn vị cung cấp than xây dựng kế hoạch cấp than theo tháng, quý phù hợp với diễn biến của thời tiết và kế hoạch sản xuất điện để cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy theo Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2024 được Bộ Công Thương phê duyệt và Kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia hàng tháng do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố; bảo đảm nhà máy vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định.

Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch vận hành hệ thống điện do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm; trường hợp có thay đổi đột biến và ảnh hưởng đến việc cấp than cho nhà máy, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.

Đối với nhà máy nhiệt điện sử dụng than pha trộn, chủ đầu tư nhà máy tổ chức thí nghiệm đo đặc tuyến kinh tế - kỹ thuật tương ứng với từng chủng loại, tổ hợp than đầu vào của tổ máy để tính toán mức tiêu hao nhiên liệu và xác định tỷ lệ pha trộn than tối ưu, đảm bảo tuổi thọ thiết bị, vận hành tổ máy ổn định, an toàn, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định.

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị cung cấp than khác thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019.

Phối hợp với các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than khẩn trương hoàn tất việc ký Hợp đồng mua bán than năm 2024; cung cấp than đầy đủ và liên tục, bảo đảm khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại và tiến độ cung cấp cho các nhà máy theo điều khoản Hợp đồng đã ký. Thực hiện nghiêm các cam kết khác tại Hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm toàn diện nếu không cung cấp đủ than theo cam kết đã ký dẫn tới thiếu than cho sản xuất điện.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp than theo tháng, quý phù hợp với diễn biến của thời tiết và kế hoạch sản xuất điện của từng nhà máy để bảo đảm cung cấp ổn định và liên tục, đủ khối lượng và đúng loại than cho từng nhà máy theo các điều khoản của Hợp đồng đã ký.

Chủ động nâng cao năng lực sản xuất, nhập khẩu, chế biến, pha trộn than; xây dựng, ban hành phương án/quy trình pha trộn than bảo đảm phù hợp với từng loại than đưa vào pha trộn và yêu cầu chất lượng than sử dụng của từng nhà máy nhiệt điện than; chuẩn bị đủ nguồn than (sản xuất trong nước, nhập khẩu, pha trộn) và chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng phục vụ trung chuyển, dự trữ than để góp phầ đảm bảo cung cấp đủ, ổn định và lâu dài than cho các nhà máy nhiệt điện theo Hợp đồng đã ký.

Phối hợp với chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện sử dụng than pha trộn trong quá trình thí nghiệm, xác định loại than và tỷ lệ pha trộn than tối ưu. Kê khai giá than bán cho sản xuất điện theo quy định của Luật Giá và các quy định của pháp luật khác liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức giá kê khai.

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chủ động, tích cực triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp tổ chức sản xuất, khai thác tối đa nguồn than trong nước để góp phần cung cấp đủ than cho sản xuất diện theo Hợp đồng đã ký; bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật liên quan và kiểm soát chặt chẽ không để xảy ra thất thoát, tiêu cực, lợi ích nhóm.

Có thể bạn quan tâm

Những cổ đông lớn nhất của Thủy điện Sông Ba Hạ là ai?

Những cổ đông lớn nhất của Thủy điện Sông Ba Hạ là ai?

Năng lượng
2 cổ đông lớn của Công ty Thủy điện Sông Ba Hạ (SBH) với tổng số cổ phần gần 70% là EVNGENCO2 (Tổng công ty Phát điện 2) và Tổng công ty Điện lực Miền Nam. Đây là những công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Ngoài ra, SBH còn có Công ty TNHH năng lượng REE sở hữu 25,76% cổ phần.
5 đội tranh tài tại Chung kết cuộc thi pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

5 đội tranh tài tại Chung kết cuộc thi pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Năng lượng
Chiều 23/11, tại Trung tâm Nghệ thuật Âu Cơ, Hà Nội diễn ra Vòng Chung kết Cuộc thi Tìm hiểu Pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Kinh tế tuần hoàn - con đường tất yếu cắt giảm phát thải, nâng hiệu suất sử dụng năng lượng và vật liệu

Kinh tế tuần hoàn - con đường tất yếu cắt giảm phát thải, nâng hiệu suất sử dụng năng lượng và vật liệu

Chuyển đổi số
Ngày 10/11, tại Hà Nội, Viện Kinh tế Việt Nam và Thế giới (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam) tổ chức Diễn đàn “Thực hiện kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam: Chính sách và kết nối hành động”.
EEE-AM 2025: Chuyên gia năng lượng toàn cầu tìm lời giải cho kỹ thuật điện tương lai

EEE-AM 2025: Chuyên gia năng lượng toàn cầu tìm lời giải cho kỹ thuật điện tương lai

Chuyển đổi số
Ngày 5/11, tại Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC) Hà Nội, Trường đại học Điện lực (Bộ Công thương) đã khai mạc Hội thảo khoa học về Môi trường và Kỹ thuật điện châu Á 2025 (EEE-AM 2025) với chủ đề “Kỹ thuật điện trong tương lai: Xu hướng và đổi mới”.
Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Năng lượng
Nhằm tạo diễn đàn chia sẻ chiến lược về phát triển năng lượng xanh, chuyển đổi năng lượng xanh, đề xuất các chính sách nhằm phát triển bền vững, sáng ngày 30/10, Tạp chí Nhà đầu tư đã tổ chức Hội thảo "Chuyển đổi năng lượng xanh nhìn từ Nghị quyết 70 của Bộ Chính trị".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,500 154,500
Hà Nội - PNJ 151,500 154,500
Đà Nẵng - PNJ 151,500 154,500
Miền Tây - PNJ 151,500 154,500
Tây Nguyên - PNJ 151,500 154,500
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 154,500
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,430 15,630
Miếng SJC Nghệ An 15,430 15,630
Miếng SJC Thái Bình 15,430 15,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,170 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,170 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,170 15,470
NL 99.99 14,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,220
Trang sức 99.9 14,760 15,360
Trang sức 99.99 14,770 15,370
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,543 15,632
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,543 15,633
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,536
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,537
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,594 150,594
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,236 114,236
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,588 103,588
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,494 9,294
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,833 88,833
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,582
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17809
CAD 18556 18833 19459
CHF 32388 32771 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 30238 30512 31543
GBP 34352 34743 35694
HKD 0 3247 3450
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14956 15541
SGD 19809 20091 20625
THB 747 810 865
USD (1,2) 26031 0 0
USD (5,10,20) 26072 0 0
USD (50,100) 26101 26120 26405
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,405
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 30,430 30,454 31,685
JPY 165.71 166.01 173.39
GBP 34,786 34,880 35,790
AUD 17,264 17,326 17,820
CAD 18,773 18,833 19,413
CHF 32,752 32,854 33,622
SGD 19,970 20,032 20,705
CNY - 3,676 3,783
HKD 3,324 3,334 3,425
KRW 16.52 17.23 18.54
THB 793.34 803.14 857.01
NZD 14,985 15,124 15,514
SEK - 2,800 2,889
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,574 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,009.35 - 6,757.24
TWD 761.92 - 918.86
SAR - 6,901.67 7,243.52
KWD - 83,626 88,649
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,135 26,405
EUR 30,328 30,450 31,595
GBP 34,636 34,775 35,755
HKD 3,314 3,327 3,440
CHF 32,546 32,677 33,602
JPY 165.17 165.83 173.05
AUD 17,221 17,290 17,854
SGD 20,032 20,112 20,680
THB 809 812 850
CAD 18,769 18,844 19,423
NZD 15,064 15,586
KRW 17.16 18.77
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26035 26035 26393
AUD 17192 17292 18215
CAD 18762 18862 19873
CHF 32690 32720 34294
CNY 0 3692 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30408 30438 32160
GBP 34697 34747 36508
HKD 0 3390 0
JPY 165.21 165.71 176.22
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 19982 20112 20835
THB 0 777 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 15/12/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,405
USD20 26,110 26,160 26,405
USD1 23,891 26,160 26,405
AUD 17,229 17,329 18,467
EUR 30,526 30,526 31,988
CAD 18,695 18,795 20,132
SGD 20,045 20,195 20,786
JPY 165.58 167.08 171.91
GBP 34,755 34,905 35,732
XAU 15,358,000 0 15,562,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/12/2025 05:00