Cần 74,3 triệu tấn than cho sản xuất điện năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 3111/QĐ-BCT phê duyệt biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2024.

Theo đó, chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than chịu trách nhiệm thu xếp 74.307 nghìn tấn than để cấp cho sản xuất điện năm 2024 (trong đó các nhà máy thiết kế sử dụng than nhập khẩu khoảng 26.084 nghìn tấn).

Chi tiết loại than cấp cho từng nhà máy thực hiện theo Hợp đồng mua bán than năm 2024, Hợp đồng cung cấp than dài hạn (đối với dự án nhà máy nhiệt điện than BOT) ký giữa chủ đầu tư nhà máy với đơn vị cung cấp than.

Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than thực hiện nghiêm và hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 để đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện năm 2024 và các năm tiếp theo.

Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc thu xếp nguồn than hợp pháp có thông số kỹ thuật phù hợp với công nghệ của nhà máy (trừ các nhà máy nhiệt điện BOT sử dụng than trong nước được Chính phủ bảo lãnh Hợp đồng cung cấp than); thường xuyên cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chuẩn bị nguồn than; đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy trong suốt thời gian tồn tại với giá than cạnh tranh và hiệu quả. Trong mọi trường hợp không được để đứt gãy nguồn cung ứng than và thiếu than cho sản xuất điện.

can 743 trieu tan than cho san xuat dien nam 2024

Ảnh minh họa

Chịu trách nhiệm thu xếp toàn bộ khối lượng than vượt so với khả năng cấp năm 2024 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc; đa dạng hóa nguồn than nhập khẩu (đối với nhà máy sử dụng than nhập khẩu) để bảo đảm đủ than cho nhà máy vận hành ổn định, tin cậy, an toàn, đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2024.

Khẩn trương hoàn tất việc ký Hợp đồng mua bán than cho sản xuất điện năm 2024 với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc, các đơn vị cung cấp khác (trong đó quy định cụ thể khối lượng, tiến độ cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng than,... đặc biệt lưu ý đối với các tháng mùa khô).

Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng hạ tầng vận chuyển, tiếp nhận than đáp ứng yêu cầu theo quy định và phù hợp nhu cầu tiếp nhận, sử dụng than cho sản xuất điện; đảm bảo khối lượng than dự trữ đủ theo định mức, phù hợp với thiết kế kho chứa than và đáp ứng kế hoạch huy động điện do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố hàng tháng, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà máy.

Phối hợp với các đơn vị cung cấp than xây dựng kế hoạch cấp than theo tháng, quý phù hợp với diễn biến của thời tiết và kế hoạch sản xuất điện để cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy theo Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2024 được Bộ Công Thương phê duyệt và Kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia hàng tháng do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố; bảo đảm nhà máy vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định.

Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch vận hành hệ thống điện do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm; trường hợp có thay đổi đột biến và ảnh hưởng đến việc cấp than cho nhà máy, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.

Đối với nhà máy nhiệt điện sử dụng than pha trộn, chủ đầu tư nhà máy tổ chức thí nghiệm đo đặc tuyến kinh tế - kỹ thuật tương ứng với từng chủng loại, tổ hợp than đầu vào của tổ máy để tính toán mức tiêu hao nhiên liệu và xác định tỷ lệ pha trộn than tối ưu, đảm bảo tuổi thọ thiết bị, vận hành tổ máy ổn định, an toàn, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định.

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị cung cấp than khác thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019.

Phối hợp với các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than khẩn trương hoàn tất việc ký Hợp đồng mua bán than năm 2024; cung cấp than đầy đủ và liên tục, bảo đảm khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại và tiến độ cung cấp cho các nhà máy theo điều khoản Hợp đồng đã ký. Thực hiện nghiêm các cam kết khác tại Hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm toàn diện nếu không cung cấp đủ than theo cam kết đã ký dẫn tới thiếu than cho sản xuất điện.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp than theo tháng, quý phù hợp với diễn biến của thời tiết và kế hoạch sản xuất điện của từng nhà máy để bảo đảm cung cấp ổn định và liên tục, đủ khối lượng và đúng loại than cho từng nhà máy theo các điều khoản của Hợp đồng đã ký.

Chủ động nâng cao năng lực sản xuất, nhập khẩu, chế biến, pha trộn than; xây dựng, ban hành phương án/quy trình pha trộn than bảo đảm phù hợp với từng loại than đưa vào pha trộn và yêu cầu chất lượng than sử dụng của từng nhà máy nhiệt điện than; chuẩn bị đủ nguồn than (sản xuất trong nước, nhập khẩu, pha trộn) và chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng phục vụ trung chuyển, dự trữ than để góp phầ đảm bảo cung cấp đủ, ổn định và lâu dài than cho các nhà máy nhiệt điện theo Hợp đồng đã ký.

Phối hợp với chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện sử dụng than pha trộn trong quá trình thí nghiệm, xác định loại than và tỷ lệ pha trộn than tối ưu. Kê khai giá than bán cho sản xuất điện theo quy định của Luật Giá và các quy định của pháp luật khác liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức giá kê khai.

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chủ động, tích cực triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp tổ chức sản xuất, khai thác tối đa nguồn than trong nước để góp phần cung cấp đủ than cho sản xuất diện theo Hợp đồng đã ký; bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật liên quan và kiểm soát chặt chẽ không để xảy ra thất thoát, tiêu cực, lợi ích nhóm.

Có thể bạn quan tâm

Intech Solar tổ chức hội thảo

Intech Solar tổ chức hội thảo 'Xanh hóa năng lượng' thúc đẩy chuyển đổi bền vững

Năng lượng
Ngày 3/10/2025 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng xanh Intech Việt Nam (Intech Solar) đã tổ chức hội thảo với chủ đề “Xanh hóa năng lượng - Công nghệ dẫn lối - Kiến tạo cuộc sống xanh".
Phát động cuộc thi trực tuyến

Phát động cuộc thi trực tuyến 'Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025'

Năng lượng
Ngày 2/10, tại Hà Nội, Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công (Bộ Công Thương) phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Báo Kinh tế đô thị các đơn vị liên quan tổ chức Lễ phát động cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2025”.
Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Việt Nam bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia

Năng lượng
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết 70-NQ/TW về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đặt mục tiêu đạt 25-30% năng lượng tái tạo trong tổng cung, triển khai điện hạt nhân và giảm phụ thuộc nhập khẩu.
Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Áp dụng giá điện hai thành phần ra sao?

Năng lượng
Dự kiến từ ngày 1-1-2026 sẽ thực hiện giá điện hai thành phần, áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện nhiều, trước khi mở rộng ra mọi đối tượng.
Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Các cấp độ của trạm sạc xe điện từ gia dụng đến thương mại

Xe 365
Trạm sạc xe điện phân thành ba cấp độ chính với tốc độ khác biệt. Cấp 1 sạc qua đêm 8 giờ bằng ổ cắm 120V gia đình, cấp 2 rút ngắn thời gian xuống 4 giờ với điện áp 240V, còn trạm sạc nhanh DC công suất 350kW chỉ mất 30 phút nạp đầy pin xe điện.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
28°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
22°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
23°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
12°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
20°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
28°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
11°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
10°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
10°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
10°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
10°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
19°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
13°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 19/11/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 19/11/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 19/11/2025 12:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 19/11/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 20/11/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 20/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 20/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 20/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 20/11/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 21/11/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 21/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 21/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 21/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 21/11/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 22/11/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 22/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 22/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 22/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 22/11/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 22/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 22/11/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 22/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 23/11/2025 03:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16569 16838 17409
CAD 18233 18509 19124
CHF 32487 32871 33521
CNY 0 3470 3830
EUR 29938 30211 31236
GBP 33877 34267 35201
HKD 0 3261 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14591 15178
SGD 19685 19966 20487
THB 727 790 844
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26388
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,388
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,173 30,197 31,343
JPY 166.89 167.19 174.16
GBP 34,298 34,391 35,206
AUD 16,872 16,933 17,375
CAD 18,472 18,531 19,058
CHF 32,829 32,931 33,621
SGD 19,854 19,916 20,538
CNY - 3,663 3,760
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 776.88 786.47 837.62
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,743 2,823
DKK - 4,036 4,153
NOK - 2,572 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,929.12 - 6,651.9
TWD 765.63 - 921.81
SAR - 6,934.1 7,258.46
KWD - 83,904 88,722
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,951 30,071 31,204
GBP 34,017 34,154 35,123
HKD 3,322 3,335 3,442
CHF 32,508 32,639 33,548
JPY 165.78 166.45 173.47
AUD 16,755 16,822 17,359
SGD 19,864 19,944 20,484
THB 789 792 828
CAD 18,418 18,492 19,028
NZD 14,644 15,152
KRW 17.25 18.84
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26388
AUD 16754 16854 17779
CAD 18416 18516 19527
CHF 32732 32762 34349
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30118 30148 31871
GBP 34177 34227 35987
HKD 0 3390 0
JPY 166.43 166.93 177.44
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14704 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19842 19972 20700
THB 0 756.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14730000 14730000 14930000
SBJ 13000000 13000000 14930000
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,388
USD20 26,198 26,248 26,388
USD1 26,198 26,248 26,388
AUD 16,800 16,900 18,011
EUR 30,261 30,261 31,430
CAD 18,361 18,461 19,773
SGD 19,921 20,071 20,635
JPY 166.89 168.39 172.99
GBP 34,269 34,419 35,195
XAU 14,728,000 0 14,932,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
NL 99.99 13,880 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,880 ▼80K
Trang sức 99.9 14,140 ▼80K 14,870 ▼80K
Trang sức 99.99 14,150 ▼80K 14,880 ▼80K
Cập nhật: 18/11/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,478 ▲1329K 14,982 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,478 ▲1329K 14,983 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,453 ▼12K 1,478 ▲1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,453 ▼12K 1,479 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,438 ▲1293K 1,468 ▲1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,847 ▼1188K 145,347 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,761 ▼900K 110,261 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,484 ▲91551K 99,984 ▲98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,207 ▼732K 89,707 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,243 ▼700K 85,743 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,872 ▼500K 61,372 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▲1329K 1,498 ▲1347K
Cập nhật: 18/11/2025 11:00