Cần 74,3 triệu tấn than cho sản xuất điện năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 3111/QĐ-BCT phê duyệt biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2024.

Theo đó, chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than chịu trách nhiệm thu xếp 74.307 nghìn tấn than để cấp cho sản xuất điện năm 2024 (trong đó các nhà máy thiết kế sử dụng than nhập khẩu khoảng 26.084 nghìn tấn).

Chi tiết loại than cấp cho từng nhà máy thực hiện theo Hợp đồng mua bán than năm 2024, Hợp đồng cung cấp than dài hạn (đối với dự án nhà máy nhiệt điện than BOT) ký giữa chủ đầu tư nhà máy với đơn vị cung cấp than.

Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than thực hiện nghiêm và hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 để đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện năm 2024 và các năm tiếp theo.

Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc thu xếp nguồn than hợp pháp có thông số kỹ thuật phù hợp với công nghệ của nhà máy (trừ các nhà máy nhiệt điện BOT sử dụng than trong nước được Chính phủ bảo lãnh Hợp đồng cung cấp than); thường xuyên cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chuẩn bị nguồn than; đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy trong suốt thời gian tồn tại với giá than cạnh tranh và hiệu quả. Trong mọi trường hợp không được để đứt gãy nguồn cung ứng than và thiếu than cho sản xuất điện.

can 743 trieu tan than cho san xuat dien nam 2024

Ảnh minh họa

Chịu trách nhiệm thu xếp toàn bộ khối lượng than vượt so với khả năng cấp năm 2024 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc; đa dạng hóa nguồn than nhập khẩu (đối với nhà máy sử dụng than nhập khẩu) để bảo đảm đủ than cho nhà máy vận hành ổn định, tin cậy, an toàn, đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2024.

Khẩn trương hoàn tất việc ký Hợp đồng mua bán than cho sản xuất điện năm 2024 với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc, các đơn vị cung cấp khác (trong đó quy định cụ thể khối lượng, tiến độ cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng than,... đặc biệt lưu ý đối với các tháng mùa khô).

Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng hạ tầng vận chuyển, tiếp nhận than đáp ứng yêu cầu theo quy định và phù hợp nhu cầu tiếp nhận, sử dụng than cho sản xuất điện; đảm bảo khối lượng than dự trữ đủ theo định mức, phù hợp với thiết kế kho chứa than và đáp ứng kế hoạch huy động điện do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố hàng tháng, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà máy.

Phối hợp với các đơn vị cung cấp than xây dựng kế hoạch cấp than theo tháng, quý phù hợp với diễn biến của thời tiết và kế hoạch sản xuất điện để cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy theo Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2024 được Bộ Công Thương phê duyệt và Kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia hàng tháng do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố; bảo đảm nhà máy vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định.

Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch vận hành hệ thống điện do Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia công bố hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm; trường hợp có thay đổi đột biến và ảnh hưởng đến việc cấp than cho nhà máy, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.

Đối với nhà máy nhiệt điện sử dụng than pha trộn, chủ đầu tư nhà máy tổ chức thí nghiệm đo đặc tuyến kinh tế - kỹ thuật tương ứng với từng chủng loại, tổ hợp than đầu vào của tổ máy để tính toán mức tiêu hao nhiên liệu và xác định tỷ lệ pha trộn than tối ưu, đảm bảo tuổi thọ thiết bị, vận hành tổ máy ổn định, an toàn, hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định.

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị cung cấp than khác thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019.

Phối hợp với các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than khẩn trương hoàn tất việc ký Hợp đồng mua bán than năm 2024; cung cấp than đầy đủ và liên tục, bảo đảm khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại và tiến độ cung cấp cho các nhà máy theo điều khoản Hợp đồng đã ký. Thực hiện nghiêm các cam kết khác tại Hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm toàn diện nếu không cung cấp đủ than theo cam kết đã ký dẫn tới thiếu than cho sản xuất điện.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp than theo tháng, quý phù hợp với diễn biến của thời tiết và kế hoạch sản xuất điện của từng nhà máy để bảo đảm cung cấp ổn định và liên tục, đủ khối lượng và đúng loại than cho từng nhà máy theo các điều khoản của Hợp đồng đã ký.

Chủ động nâng cao năng lực sản xuất, nhập khẩu, chế biến, pha trộn than; xây dựng, ban hành phương án/quy trình pha trộn than bảo đảm phù hợp với từng loại than đưa vào pha trộn và yêu cầu chất lượng than sử dụng của từng nhà máy nhiệt điện than; chuẩn bị đủ nguồn than (sản xuất trong nước, nhập khẩu, pha trộn) và chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng phục vụ trung chuyển, dự trữ than để góp phầ đảm bảo cung cấp đủ, ổn định và lâu dài than cho các nhà máy nhiệt điện theo Hợp đồng đã ký.

Phối hợp với chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện sử dụng than pha trộn trong quá trình thí nghiệm, xác định loại than và tỷ lệ pha trộn than tối ưu. Kê khai giá than bán cho sản xuất điện theo quy định của Luật Giá và các quy định của pháp luật khác liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức giá kê khai.

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc chủ động, tích cực triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp tổ chức sản xuất, khai thác tối đa nguồn than trong nước để góp phần cung cấp đủ than cho sản xuất diện theo Hợp đồng đã ký; bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật liên quan và kiểm soát chặt chẽ không để xảy ra thất thoát, tiêu cực, lợi ích nhóm.

Có thể bạn quan tâm

Những cổ đông lớn nhất của Thủy điện Sông Ba Hạ là ai?

Những cổ đông lớn nhất của Thủy điện Sông Ba Hạ là ai?

Năng lượng
2 cổ đông lớn của Công ty Thủy điện Sông Ba Hạ (SBH) với tổng số cổ phần gần 70% là EVNGENCO2 (Tổng công ty Phát điện 2) và Tổng công ty Điện lực Miền Nam. Đây là những công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Ngoài ra, SBH còn có Công ty TNHH năng lượng REE sở hữu 25,76% cổ phần.
5 đội tranh tài tại Chung kết cuộc thi pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

5 đội tranh tài tại Chung kết cuộc thi pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Năng lượng
Chiều 23/11, tại Trung tâm Nghệ thuật Âu Cơ, Hà Nội diễn ra Vòng Chung kết Cuộc thi Tìm hiểu Pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Kinh tế tuần hoàn - con đường tất yếu cắt giảm phát thải, nâng hiệu suất sử dụng năng lượng và vật liệu

Kinh tế tuần hoàn - con đường tất yếu cắt giảm phát thải, nâng hiệu suất sử dụng năng lượng và vật liệu

Chuyển đổi số
Ngày 10/11, tại Hà Nội, Viện Kinh tế Việt Nam và Thế giới (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam) tổ chức Diễn đàn “Thực hiện kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam: Chính sách và kết nối hành động”.
EEE-AM 2025: Chuyên gia năng lượng toàn cầu tìm lời giải cho kỹ thuật điện tương lai

EEE-AM 2025: Chuyên gia năng lượng toàn cầu tìm lời giải cho kỹ thuật điện tương lai

Chuyển đổi số
Ngày 5/11, tại Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC) Hà Nội, Trường đại học Điện lực (Bộ Công thương) đã khai mạc Hội thảo khoa học về Môi trường và Kỹ thuật điện châu Á 2025 (EEE-AM 2025) với chủ đề “Kỹ thuật điện trong tương lai: Xu hướng và đổi mới”.
Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Những thách thức trong tiến trình chuyển đổi năng lượng xanh ở Việt Nam

Năng lượng
Nhằm tạo diễn đàn chia sẻ chiến lược về phát triển năng lượng xanh, chuyển đổi năng lượng xanh, đề xuất các chính sách nhằm phát triển bền vững, sáng ngày 30/10, Tạp chí Nhà đầu tư đã tổ chức Hội thảo "Chuyển đổi năng lượng xanh nhìn từ Nghị quyết 70 của Bộ Chính trị".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
20°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
Miếng SJC Nghệ An 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
Miếng SJC Thái Bình 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
NL 99.99 14,190 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,190 ▼90K
Trang sức 99.9 14,710 ▼130K 15,310 ▼130K
Trang sức 99.99 14,720 ▼130K 15,320 ▼130K
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▼16K 15,562 ▼160K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▼16K 15,563 ▼160K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,499 ▼17K 1,527 ▼17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,499 ▼17K 1,528 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 ▼17K 1,512 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,403 ▼1683K 149,703 ▼1683K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,261 ▼1275K 113,561 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,676 ▼1156K 102,976 ▼1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,091 ▼1037K 92,391 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,008 ▲79927K 88,308 ▲87415K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,907 ▼709K 63,207 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16945 17216 17795
CAD 18592 18869 19485
CHF 32389 32772 33442
CNY 0 3470 3830
EUR 30310 30584 31607
GBP 34396 34787 35718
HKD 0 3255 3456
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14909 15495
SGD 19863 20145 20668
THB 751 814 868
USD (1,2) 26068 0 0
USD (5,10,20) 26109 0 0
USD (50,100) 26137 26157 26398
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,398
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 30,503 30,527 31,758
JPY 166.8 167.1 174.51
GBP 34,755 34,849 35,752
AUD 17,195 17,257 17,745
CAD 18,795 18,855 19,436
CHF 32,755 32,857 33,614
SGD 20,007 20,069 20,734
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.53 17.24 18.55
THB 797.59 807.44 861.15
NZD 14,895 15,033 15,415
SEK - 2,790 2,878
DKK - 4,080 4,207
NOK - 2,551 2,631
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,031.42 - 6,784.01
TWD 755.88 - 911.57
SAR - 6,911.4 7,251.69
KWD - 83,646 88,682
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,115 26,118 26,398
EUR 30,332 30,454 31,599
GBP 34,548 34,687 35,666
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,463 32,593 33,514
JPY 165.71 166.38 173.64
AUD 17,109 17,178 17,740
SGD 20,048 20,129 20,698
THB 811 814 852
CAD 18,751 18,826 19,405
NZD 14,934 15,456
KRW 17.19 18.81
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26398
AUD 17119 17219 18145
CAD 18772 18872 19883
CHF 32690 32720 34294
CNY 0 3703.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30494 30524 32249
GBP 34694 34744 36505
HKD 0 3390 0
JPY 166.5 167 177.51
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15010 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 20021 20151 20872
THB 0 779.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 16/12/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,398
USD20 26,160 26,210 26,398
USD1 26,160 26,210 26,398
AUD 17,159 17,259 18,377
EUR 30,648 30,648 31,630
CAD 18,716 18,816 20,129
SGD 20,108 20,258 20,700
JPY 167.11 168.61 171.5
GBP 34,790 34,940 36,066
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,588 0
THB 0 815 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/12/2025 13:00