Sony chính thức lên kệ bộ đôi ống kính zoom gọn nhẹ mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, FE 16-25mm F2.8 G và 24-50mm F2.8 G sẽ là bộ đôi ống kính mới nhất của Sony đạt được sự cân bằng hoàn hảo giữa khẩu độ lớn F2.8 với thiết kế nhỏ gọn, sẵn sàng cho mọi hành trình.

Ngoài việc sở hữu thiết kế gọn nhẹ, bộ đôi ống kính mới còn đạt được hiệu suất độ phân giải cao kết hợp với bokeh tuyệt đẹp, với khẩu mở tối đa F2.8. Sony cho biết, đây chính là sự lựa chọn lý tưởng cho người dùng mong muốn sự cơ động tối đa mà không cần phải đánh đổi về chất lượng hình ảnh.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Chi tiết về FE 16-25mm F2.8 G, ống kính zoom góc rộng với khẩu độ lớn F2.8, Sony cho biết Sony FE 16-25mm F2.8 sẽ mang đến hiệu suất độ phân giải cao, bokeh tuyệt đẹp và khả năng lấy nét tự động (AF) nhanh, chuẩn xác và êm ái.

Với trọng lượng chỉ 409g, ống kính mới của Sony có đường kính 74.8 mm, dài 91.4 mm và tương thích filter 67mm, giúp ống kính đạt độ cơ động cao, phù hợp với việc sử dụng hàng ngày cùng khả năng cường điệu hoá hiệu ứng về góc độ chỉ có thể tìm thấy ở tiêu cự rộng.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Thông qua việc sắp xếp ba thấu kính ED (siêu tán xạ) và 4 thấu kính cầu (gồm một thấu kính cầu siêu tán xạ), các hiệu tượng quang sai bị giảm xuống mức tối thiểu. Nhờ đó, ống kính đạt độ phân giải cao trên toàn khung hình, hệ thống 11 lá khẩu và việc giảm thiểu quang sai giúp tạo ra hiệu ứng bokeh tuyệt đẹp, vốn đã trở thành thương hiệu của ống kính dòng G. Khoảng cách lấy nét tối thiểu là 0.18m và độ phóng đại tối đa 0.20x.

Sony cũng trang bị cho FE 16-25mm F2.8 G hai động cơ tuyến tính (linear motor), mang đến khả năng lấy nét nhanh, chính xác, êm ái và bắt nét liên tục ngay cả đối với chủ thể di chuyển nhanh. Cho phép tương thích với thân máy A9 III hỗ trợ chụp liên tục 120 khung hình/giây mà vẫn duy trì được tính năng AF/AE (tự động lấy nét/tự động đo sáng). Khả năng bắt nét liên tục hoạt động mượt mà ngay cả khi quay tốc độ khung hình cao 4K120p/FHD240p vốn đòi mức độ chuẩn xác khi quay phim, đồng thời chế độ chống rung Active Mode cũng góp phần tối đa hiệu quả cho quay chụp.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Toàn bộ ống kính cũng có khả năng chống chịu bụi và độ ẩm, với lớp phủ fluorine chống bụi bám vào bề mặt thấu kính.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Về FE 24-50mm F2.8 G, ống kính zoom tiêu chuẩn với khẩu độ lớn F2.8 có thể bao phủ dải tiêu cự từ 24mm đến 50mm, cho phép người dùng ghi lại mọi thứ từ ảnh đời thường, chân dung cho đến quay phim chất lượng cao, trong một thiết kế gọn nhẹ nhất.

Sử dụng công thức quang học và thiết kế cơ học mới nhất, kích thước của ống kính được giữ ở mức nhỏ nhất với đường kính 74.8 mm, dài 92.3 mm và tương thích filter 67mm. Trọng lượng vào khoảng 440g.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Hình ảnh và độ chi tiết trên mọi tiêu cự đều đạt được nhờ sự sắp xếp bốn thấu kính cầu và hai thấu kính ED (siêu tán xạ), qua đó các hiện tượng quang sai như viền tím bị loại bỏ để đảm bảo độ phân giải cao toàn khung hình. FE 24-50mm sử dụng hệ thống 11 lá khẩu được tối ưu quang sai để tạo ra bokeh tuyệt đẹp, vốn đã tạo nên thương hiệu cho ống kính G. Khoảng cách lấy nét tối thiểu là 0.19mm (khi lấy nét tự động) ở tiêu cự rộng nhất và độ phóng đại tối đa 0.30x (khi lấy nét tự động) mở ra khả năng quay chụp cận cảnh tốt.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Ống kính mới của Sony cũng được trang bị hai động cơ tuyến tính (linear motor) cho phép đạt khả năng lấy nét tự động nhanh, chính xác, êm ái và bắt nét theo chủ thể cao. Tính năng chụp tốc độ cao 120 khung hình/giây với đầy đủ khả năng AF/AE (lấy nét tự động/đo sáng tự động) trên máy ảnh Full-frame không gương lật Alpha 9 III cho phép người dùng quay video chất lượng cao, tốc độ khung hình cao 4K 120p hoặc FHD 240p vốn đòi hỏi khả năng lấy nét cực kỳ chuẩn xác. Ống kính cũng hỗ trợ tính năng bù trừ hiện tượng thở khi lấy nét trên thân máy, giúp khung hình luôn ổn định khi quay.

sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi sony chinh thuc len ke bo doi ong kinh zoom gon nhe moi

Trên thân ống kính, Sony còn bố trí nút giữ lấy nét, vòng khẩu độ, công tắc tắt/mở chế độ click của vòng khẩu độ và công tắc chuyển chế độ lấy nét cũng như khả năng chống bụi và chống ẩm, giúp người dùng tự tin khi sử dụng.

Bộ đôi ống kính Sony FE 16-25mm F2.8 G và Sony FE 24-50mm F2.8 G được bán với giá lần lượt là 32.990.000 đồng và 29.990.000 đồng.

Khách hàng khi mua sản phẩm chính hãng từ ngày 01/06 đến ngày 31/07/2024 sẽ được tặng E-voucher Got It trị giá 300.000 đồng khi kích hoạt bảo hành và đăng ký số Serial của sản phẩm trên My Sony.

Có thể bạn quan tâm

PGI trình diễn bộ sản phẩm LUXMAN Black Edition CENTENNIAL

PGI trình diễn bộ sản phẩm LUXMAN Black Edition CENTENNIAL

Nghe - Nhìn
Bộ sản phẩm LUXMAN Black Edition CENTENNIAL được Phúc Giang Audio (PGI) trưng bày và biểu diễn tại phòng Lotus 1, 2, Triển lãm AVShow 2025 (Khách sạn Saigon Prince, 63 Nguyễn Huệ, Phường Sài Gòn, TP.HCM).
Minh Tuấn Mobile mở đăng ký thông tin iPhone 17 Series và iPhone Air chính hãng

Minh Tuấn Mobile mở đăng ký thông tin iPhone 17 Series và iPhone Air chính hãng

Điện tử tiêu dùng
Là đại lý ủy quyền chính thức của Apple tại Việt Nam, Minh Tuấn Mobile đã chính thức mở đăng ký nhận thông tin về thế hệ iPhone 17 và iPhone Air, cũng như loạt sản phẩm mới của Apple, nhằm cập nhật liên tục thông tin về giá bán, thời điểm mở bán và các đặc quyền (Thu cũ - Đổi mới trợ giá 95%, Hỗ trợ trả góp,...) dành cho khách hàng Việt Nam.
Nikon ra mắt Nikon ZR

Nikon ra mắt Nikon ZR

Văn phòng
Nikon chính thức ra mắt mẫu máy mới Nikon ZR thuộc dòng máy quay phim Z CINEMA.
AirPods Pro 3: chống ồn gấp đôi, tích hợp theo dõi sức khỏe, giá 6,2 triệu đồng

AirPods Pro 3: chống ồn gấp đôi, tích hợp theo dõi sức khỏe, giá 6,2 triệu đồng

Nghe - Nhìn
Apple vừa chính thức giới thiệu AirPods Pro 3 trong sự kiện "Awe-dropping", mang đến những cải tiến đột phá về chống ồn và tính năng sức khỏe. Sản phẩm được bán với giá 249 USD (tương đương 6,2 triệu đồng).
TCL Care Aura DD Inverter: chiếc máy giặt sấy 2 in 1 mà người dùng tìm kiếm bấy lâu nay

TCL Care Aura DD Inverter: chiếc máy giặt sấy 2 in 1 mà người dùng tìm kiếm bấy lâu nay

Điện tử tiêu dùng
Với thời gian giặt sấy chỉ trong 1 giờ, cùng rất nhiều trang bị công nghệ mới vượt trội và một mức giá vô cùng hợp lý, TCL Care Aura DD Inverter chính là chiếc máy giặt sấy mà người dùng tìm kiếm bấy lâu nay.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17009 17280 17869
CAD 18528 18805 19427
CHF 32459 32843 33510
CNY 0 3470 3830
EUR 30325 30599 31633
GBP 34965 35359 36300
HKD 0 3261 3463
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15404 15989
SGD 20026 20308 20843
THB 746 809 866
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26476
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,208 26,208 26,476
USD(1-2-5) 25,160 - -
USD(10-20) 25,160 - -
EUR 30,570 30,594 31,712
JPY 176.05 176.37 183.17
GBP 35,386 35,482 36,235
AUD 17,306 17,369 17,789
CAD 18,786 18,846 19,319
CHF 32,808 32,910 33,599
SGD 20,236 20,299 20,895
CNY - 3,663 3,749
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 795.69 805.52 858.69
NZD 15,424 15,567 15,960
SEK - 2,789 2,874
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,633 2,714
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,873.37 - 6,601.25
TWD 789.11 - 951.83
SAR - 6,928.87 7,266.16
KWD - 84,284 89,286
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,351 30,473 31,583
GBP 35,171 35,312 36,282
HKD 3,323 3,336 3,441
CHF 32,553 32,684 33,594
JPY 175.22 175.92 183.22
AUD 17,249 17,318 17,854
SGD 20,236 20,317 20,852
THB 810 813 849
CAD 18,736 18,811 19,318
NZD 15,515 16,013
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17198 17298 17863
CAD 18714 18814 19365
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3668.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31450
GBP 35232 35282 36392
HKD 0 3385 0
JPY 174.82 175.82 182.33
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15509 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20179 20309 21042
THB 0 776.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12300000 12300000 13140000
XBJ 11000000 11000000 13140000
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,476
USD20 26,180 26,230 26,476
USD1 26,180 26,230 26,476
AUD 17,220 17,320 18,459
EUR 30,590 30,590 31,951
CAD 18,635 18,735 20,075
SGD 20,230 20,380 20,880
JPY 175.15 176.65 181.5
GBP 35,265 35,415 36,254
XAU 12,838,000 0 13,142,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,100 131,100
AVPL/SJC HCM 128,100 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,100 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 12,810 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,810 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,810 13,110
Cập nhật: 14/09/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,281 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,281 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cập nhật: 14/09/2025 09:00