SteelSeries Arctis Nova Pro đã có thêm phiên bản màu trắng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhà sản xuất tai nghe gaming Arctis vừa chính thức ra mắt phiên bản giới hạn với trắng hoàn toàn mới của mẫu tai nghe Arctis Nova Pro Wireless đình đám.

Đây vốn là mẫu tai nghe đã mang đến nhiều dấu ấn mới cho thương hiệu SteelSeries vào năm 2022 khi lần đầu tiên hãng ra mắt dòng mẫu tai nghe này. Không chỉ nhận được sự khen ngợi từ giới phê bình, Arctis Nova Pro Wirelss còn nhận được vô số giải thưởng, cũng như tự thiết lập nên một dòng tai nghe chơi game cao cấp mới, sang trọng và chất lượng.

steelseries arctis nova pro da co them phien ban mau trang

Được biết, đến tháng 1 năm 2024, đã có hơn 3.4 tỷ game thủ trên toàn thế giới, trong đó có 887 triệu game thủ chơi PC, 334 triệu chơi PlayStation, 247 triệu chơi Nintendo, 227 triệu chơi Xbox, và gần 3 triệu game thủ chơi trên các thiết bị di động. Có thể nói, mỗi nhóm game thủ khác nhau lại thường sử dụng những chiếc tai nghe khác nhau. Thế nhưng Arctis Nova Pro ra đời đã nâng cấp tiêu chuẩn tai nghe lên một tầm cao mới. Chuẩn âm thanh high-fidelity, giọng nói rõ ràng được hỗ trợ bởi Ai, và cực kỳ thoải mái khi đeo trong thời gian dài, mà vẫn có được thiết kế thanh lịch, thao tác chuyển đổi dễ dàng, có thể chơi game trên nhiều nền tảng từ mobile cho đến PC… Và nay, mẫu tai nghe ấy đã có phiên bản màu trắng hoàn toàn mới.

Được lấy cảm hứng từ phòng nghe nhạc của người chơi âm thanh audiophile, khả năng cách âm và tính chân thực được đưa lên hàng đầu, nhờ đó Arctis Nova Pro Wireless mang đến cho game thủ rất nhiều tính năng nổi bật và cao cấp cho thị trường hiện tại.

Khả năng chống ồn của Arctis Nova Pro Wirelss cũng rấ ấn tượng nhờ hệ thống 4 mic hybrid tiên tiến giúp loại bỏ âm thanh từ bên ngoài, trong khi mic bên trong tai nghe giúp cân bằng để âm thanh rõ nét tối ưu. Nếu muốn nghe âm từ môi trường xung quanh, chế độ Transparency sẽ luôn sẵn sàng chỉ bằng một nút nhấn.

steelseries arctis nova pro da co them phien ban mau trang

Ngoài ra, đây cũng là lần đầu tiên, hệ thống Multi-Connect cho phép chuyển đổi kết nối giữa nhiều thiết bị cùng một lúc. Đồng nghĩa với việc người chơi có thể dễ dàng chuyển đổi giữa PC, PlayStation, Nintendo Switch, hoặc thiết bị di động chỉ với một nút ấn, mà không cần phải cài đặt lại.

Arctis Nova Pro Wireless còn giúp người chơi có thể vừa nghe hai kết nối âm thanh cùng một lúc, trò chuyện với bạn bè qua điện thoại trong khi chơi game trên PC hoặc máy chơi game.

Đối với những phiên chơi game kéo dài, SteelSeries là thương hiệu đầu tiên tạo ra giải pháp pin thay thế tức thì. Theo đó với Infinity Power System, hệ thống pin GameDac gắn kèm có thể thay thế khi tai nghe sắp hết pin. Người chơi chỉ cần thay chúng với nhau và tiếp tục cuộc chơi, giúp gia tăng thời gian chơi thêm đến 22 giờ.

Micro Khử tiếng ồn được hỗ trợ bởi AI cũng giúp mang lại âm thanh rõ ràng, trong khi Sonar Audio Suite cho phép tắt tất cả các tiếng ồn từ bên ngoài như bàn phím, quạt máy tính, và nhiều hơn nữa. Đồng thời công nghệ Micro ClearCast Gen2 mang lại lợi thế thực sự cho người chơi thông qua thiết kế micro hai chiều giống như cách đã được sử dụng cho các đội ngũ Formula 1.

steelseries arctis nova pro da co them phien ban mau trang

Sự thoải mái cũng là yếu tố quan trọng hàng đầu vì thế hệ thống ComfortMAX cung cấp đến 4 điểm điều chỉnh để phù hợp với mọi kích cỡ hoặc hình dạng của đầu. Hệ thống bao gồm các điều chỉnh về chiều cao, xoay, dải băng đầu linh hoạt, móc treo xoay, và khung choàng đầu bằng thép được phủ PVD cao cấp.

Ngoài ra, Wireless Base Station còn có khả năng hoạt động như trung tâm lệnh trên nhiều nền tảng cho phép các điều chỉnh EQ, thiết bị đầu vào, âm lượng, ChatMix, và nhiều hơn nữa chỉ với một nút xoay, mà bạn không cần phải thoát trò chơi.

Thiết bị cũng giúp lưu lại các cài đặt và màn hình OLED đa chức năng, thông báo về thời lượng pin và các chức năng khác…. Đồng thời để có trải nghiệm âm thanh tối ưu trên PlayStation hoặc Xbox, người chơi có thể chọn EQ âm thanh đã được thiết kế sẵn bởi các chuyên gia, kỹ sư âm thanh, và nhà phát triển game cho các trò chơi phổ biến như Call of Duty: MWII, Destiny 2, Fortnite, Grand Theft Auto V…

steelseries arctis nova pro da co them phien ban mau trang

SteelSeries đã phát triển Sonar Audio Software Suite, cung cấp bộ điều chỉnh âm thanh EQ với tham số chuyên nghiệp đầu tiên dành cho game thủ. Đặc biệt, phần mềm cung cấp khả năng kiểm soát âm thanh không giới hạn trên các trò chơi, âm thanh chat nhóm, và âm từ micro… cho phép người chơi điều chỉnh mọi tần số cá nhân và nghe những âm thanh mà bạn muốn.

Sản phẩm đã được lên kệ bởi nhà phân phối MeKo

Có thể bạn quan tâm

CES 2025: ASUS ROG phá đảo thị trường với loạt laptop Gaming đột phá mới

CES 2025: ASUS ROG phá đảo thị trường với loạt laptop Gaming đột phá mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, thế hệ ROG Strix Series đã được cải tiến toàn diện thông qua bộ đôi ROG Flow Z13 và ROG XG Mobile vừa được ASUS ra mắt tại CES 2025, giúp tạo nên tiêu chuẩn gaming di động thế hệ mới.
Những mẫu iPhone cũ giá hời trước thềm năm mới 2025

Những mẫu iPhone cũ giá hời trước thềm năm mới 2025

Thị trường
Trước thềm Tết đến, với tinh thần mua sắm tiết kiệm, nhiều mẫu iPhone cũ cao cấp với giá hời kèm quà khủng đang được nhiều cửa hàng bán lẻ áp dụng.
Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn

Cùng OPPO Reno 13 Series viết nên dấu ấn 'Sống Động'

Mobile
Khởi đầu năm mới 2025 với sự trở lại đầy ấn tượng của Reno13 Series, OPPO đã cùng bộ đôi Anh Tú Atus và RHYDER tiếp tục cho ra mắt MV “Sống là phải Động”, cổ vũ giới trẻ hãy luôn hết mình trong từng đam mê, để trở thành phiên bản sống động và rực rỡ nhất của chính bản thân.
Samsung đưa công nghệ âm thanh 3D

Samsung đưa công nghệ âm thanh 3D 'Eclipsa Audio' lên TV và Soundbar thế hệ mới

Âm thanh
Đây là công nghệ âm thanh 3D được Samsung phát triển cùng Google và sẽ có mặt trên toàn bộ dòng TV 2025 của Samsung, từ Crystal UHD đến Neo QLED 8K, công nghệ âm thanh 3D Eclipsa Audio cũng sẽ hiện diện trên các dòng Soundbar thế hệ mới.
Máy giặt Panasonic đạt chứng nhận Hiệu suất Năng lượng cao

Máy giặt Panasonic đạt chứng nhận Hiệu suất Năng lượng cao

Gia dụng
Tại lễ trao giải Sản phẩm Hiệu suất Năng lượng cao nhất năm 2024 do Bộ Công thương tổ chức, 7 sản phẩm máy giặt của Panasonic đã đạt chứng nhận Hiệu suất Năng lượng cao nhất nhờ ứng dụng AI cho cuộc sống thân thiện với môi trường.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
20°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
16°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
12°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Khánh Hòa

19°C

Cảm giác: 19°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
mây rải rác
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Hà Giang

16°C

Cảm giác: 16°C
mây cụm
Thứ tư, 08/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 08/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 08/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 09/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 09/01/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 09/01/2025 06:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 09/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 09/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
12°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15409 15673 16303
CAD 17208 17480 18093
CHF 27418 27781 28419
CNY 0 3358 3600
EUR 25819 26075 26900
GBP 31068 31446 32380
HKD 0 3133 3335
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14109 14696
SGD 18119 18394 18913
THB 651 714 767
USD (1,2) 25113 0 0
USD (5,10,20) 25148 0 0
USD (50,100) 25175 25208 25548
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,208 25,208 25,548
USD(1-2-5) 24,200 - -
USD(10-20) 24,200 - -
GBP 31,392 31,465 32,373
HKD 3,210 3,217 3,313
CHF 27,692 27,720 28,569
JPY 156.08 156.33 164.4
THB 674.4 707.96 757.08
AUD 15,657 15,681 16,154
CAD 17,501 17,525 18,043
SGD 18,254 18,329 18,940
SEK - 2,257 2,335
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,474 3,593
NOK - 2,209 2,285
CNY - 3,427 3,528
RUB - - -
NZD 14,076 14,164 14,564
KRW 15.28 16.88 18.26
EUR 25,928 25,969 27,166
TWD 700.31 - 846.83
MYR 5,258.21 - 5,928.57
SAR - 6,646.01 6,992.53
KWD - 80,031 85,194
XAU - - 85,000
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,230 25,240 25,540
EUR 25,840 25,944 27,040
GBP 31,164 31,289 32,248
HKD 3,202 3,215 3,320
CHF 27,512 27,622 28,478
JPY 156.84 157.47 164.17
AUD 15,558 15,620 16,125
SGD 18,291 18,364 18,872
THB 715 718 748
CAD 17,394 17,464 18,872
NZD 14,095 14,581
KRW 16.66 18.36
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25548
AUD 15590 15690 16258
CAD 17386 17486 18040
CHF 27661 27691 28564
CNY 0 3428 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 26003 26103 26989
GBP 31370 31420 32530
HKD 0 3271 0
JPY 157.94 158.44 164.95
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14223 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18274 18404 19135
THB 0 680.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8350000 8350000 8500000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,203 25,253 25,548
USD20 25,203 25,253 25,548
USD1 25,203 25,253 25,548
AUD 15,604 15,754 16,815
EUR 26,093 26,243 27,406
CAD 17,327 17,427 18,735
SGD 18,317 18,467 18,935
JPY 157.83 159.33 163.95
GBP 31,425 31,575 32,348
XAU 8,348,000 0 8,502,000
CNY 0 3,314 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,800 85,300
AVPL/SJC HCM 83,800 85,300
AVPL/SJC ĐN 83,800 85,300
Nguyên liệu 9999 - HN 84,300 84,700
Nguyên liệu 999 - HN 84,200 84,600
AVPL/SJC Cần Thơ 83,800 85,300
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.400 85.300
TPHCM - SJC 83.500 85.300
Hà Nội - PNJ 84.400 85.300
Hà Nội - SJC 83.500 85.300
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.300
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.300
Miền Tây - PNJ 84.400 85.300
Miền Tây - SJC 83.500 85.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.300
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.400 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.320 85.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.450 84.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.140 78.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.650 64.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.690 58.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.130 55.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.720 52.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.590 49.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.190 35.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.700 32.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.870 28.270
Cập nhật: 08/01/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,350 8,550
Trang sức 99.9 8,340 8,540
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,440 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,440 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,440 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,530
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,530
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,530
Cập nhật: 08/01/2025 02:45