'Vượt qua thách thức'

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hiện nay, nhà ở xã hội (NOXH) năm 2023 đạt 4.7% so với kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025, với hơn 20 ngàn căn hoàn thành so với mục tiêu 428 ngàn căn. Thông tin này được công bố trong báo cáo toàn cảnh thị trường năm 2023 của Viện nghiên cứu và đánh giá thị trường bất động sản Việt Nam tại Diễn đàn thị trường bất động sản Việt Nam năm 2024 - VREF 2024 với chủ đề "Vượt qua thách thức".

vuot qua thach thuc

Phối cảnh nhà ở xã hội HIM LAM Thượng Thanh, Công ty cổ phần Him Lam Thủ Đô là chủ đầu tư, địa chỉ Ngõ 90 phố Gia Quất, phường Thượng Thanh, quận Long Biên, Hà Nội.

Bà Phạm Thị Miền, Phó Trưởng ban Nghiên cứu thị trường và tư vấn xúc tiến đầu tư, cùng ông Lê Đình Chung, Thành viên tổ công tác nghiên cứu thị trường thuộc Hội Môi giới bất động sản Việt Nam, là người thực hiện báo cáo. Nhu cầu NOXH trong giai đoạn 2021 - 2025 được ước tính là khoảng 1.24 triệu căn và 1.16 triệu căn giai đoạn 2025 – 2030. Kế hoạch đặt ra trong hai giai đoạn là 428 ngàn căn và 634 ngàn căn.

Trong năm 2023, đã có 110 dự án khởi công với quy mô trên 100 ngàn căn NOXH, và 309 dự án mới được chấp thuận chủ trương đầu tư, với hơn 292 ngàn căn. Tuy nhiên, quá trình triển khai vẫn gặp khó khăn và vướng mắc, đặc biệt là liên quan đến bố trí quỹ đất, thủ tục đầu tư và xác định đối tượng hưởng chính sách. Do đó, kết quả đề án chỉ đạt 4.7% so với chỉ tiêu đề ra, với 20.2 ngàn căn hoàn thành.

Mặc dù kết quả chưa đạt kỳ vọng, nhưng phân khúc NOXH có dấu hiệu cải thiện, với số lượng dự án được cấp phép tăng, đặc biệt là trong quý 3/2023, kết hợp với những thay đổi hỗ trợ từ Luật Nhà ở mới được thông qua. Dự kiến, sự cải thiện sẽ tiếp tục trong năm 2024.

vuot qua thach thuc

Kết quả đề án nhà ở xã hội năm 2023. Nguồn: Ảnh chụp màn hình.

Tuy nhiên, thị trường bất động sản du lịch, nghỉ dưỡng ghi nhận giảm 80%, với hơn 3.1 ngàn sản phẩm, chỉ bằng 20% so với năm 2022, trong đó condotel chiếm khoảng 40% và chỉ bằng 16% so với năm 2018. Chủ đầu tư liên tục hoãn và dừng quá trình bán hàng, đặc biệt là đối với sản phẩm đầu tư, khó thanh khoản trong giai đoạn này. Giao dịch thành công chỉ đạt 6.5% so với năm 2022, chủ yếu từ các căn hộ biển.

Bà Miền lý giải rằng đây là sản phẩm có giá trị cao, phục vụ mục đích đầu cơ, nên khi thu nhập giảm và niềm tin chưa phục hồi, lực cầu giảm tới 80%. Mặc dù Chính phủ đã ban hành Nghị định 10 về tính pháp lý đối với bất động sản du lịch, nghỉ dưỡng, tác động của nó vẫn chưa được thấy rõ và tích cực. Nguyên nhân chính của sự giảm sức hút trong phân khúc này là do thu nhập giảm và niềm tin chưa hoàn toàn phục hồi sau thách thức của dịch bệnh.

vuot qua thach thuc

Điều kiện mua nhà ở xã hội tại Hà Nội, hồ sơ đơn đăng ký mua sẽ được chúng tôi cập nhật ở bài viết dưới đây giúp khách hàng thuận tiện tìm hiểu.

Hiện nay Bộ Xây Dựng chưa có thông báo ban hành mẫu hồ sơ đăng ký mua Nhà ở xã hội mới.

Tuy nhiên căn cứ nhu cầu của Quý khách hàng và các Quy định của Luật áp dụng như:

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/5/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

- Quyết định số: 25/2019/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 của UBND thành phố Hà Nội quy định về quản lý bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Chúng tôi xin hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội đang áp dụng trên địa bàn Thành Phố Hà Nội để quý khách tham khảo như sau:

Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

1. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ mua NOXH: download tại đây
2. Mẫu 01- Đơn đăng ký mua, thuê mua NOXH: download tại đây
3. Mẫu 02 - Xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở người có công với cách mạng: download tại đây
4. Mẫu 03 - Xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở đối tượng nằm trong khoản 5,6,7: download tại đây
5. Mẫu 04 - Xác nhận đối tượng và thực trạng nhờ ở đối tượng khoản 4 và 5,6,7 nghỉ chế độ: download tại đây
6. Mẫu 05 - Xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở trả lại nhà công vụ: download tại đây
7. Mẫu 06 - Xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở học sinh sinh viên: download tại đây
8. Mẫu 07- Xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở đối tượng chưa được bồi thường nhà đất ở: download tại đây
9. Mẫu 08 - Xác nhận điều kiện thu nhập đối tượng khoản 5,6,7: download tại đây
10. Mẫu 09 - Tự kê khai về điều kiện thu nhập đối tượng khoản 5,6,7: download tại đây
11. Mẫu 10 Đơn đăng ký thuê nhờ ở sinh viên: download tại đây

Có thể bạn quan tâm

Khởi động giải đấu eSports sinh viên toàn quốc mùa 2 với tổng giải thưởng lên tới 2 tỷ đồng

Khởi động giải đấu eSports sinh viên toàn quốc mùa 2 với tổng giải thưởng lên tới 2 tỷ đồng

Cuộc sống số
Ocean Entertainment Group vừa công bố chính thức khởi động giải đấu Thể thao điện tử Sinh viên toàn quốc mùa 2 - National Student Open Cup 2025 (NSOC 2025), với tổng giá trị giải thưởng lên tới 2 tỷ đồng, tranh tài ở hai bộ môn Valorant và Đấu Trường Chân Lý.
Triển lãm Quốc tế NEPCON Vietnam 2025 có gì hấp dẫn?

Triển lãm Quốc tế NEPCON Vietnam 2025 có gì hấp dẫn?

Cuộc sống số
NEPCON Vietnam 2025 đã chính thức khai mạc, đánh dấu lần tổ chức thứ 18 liên tiếp của sự kiện hàng đầu về công nghệ SMT, công nghệ thử nghiệm, máy móc thiết bị và công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử.
VNPT cập nhật 4 số điện thoại chăm sóc khách hàng

VNPT cập nhật 4 số điện thoại chăm sóc khách hàng

Cuộc sống số
Cụ thể các đầu số chính thức của VNPT gọi đến sẽ hiển thị tại máy điện thoại của khách hàng sẽ bao gồm:

'Trạng nguyên tuổi 13' - Sân chơi trí tuệ khơi dậy tinh thần hiếu học của học sinh Việt Nam

Cuộc sống số
Ngày 9/9 tại Trường THCS Cầu Giấy (Hà Nội), Lễ phát động Cuộc thi toàn quốc “Cùng Đức Việt & O’Food trở thành Trạng nguyên tuổi 13” lần thứ 11 năm 2025 đã diễn ra trong không khí hân hoan chào đón năm học mới.
Vingroup khởi kiện 68 tổ chức, cá nhân

Vingroup khởi kiện 68 tổ chức, cá nhân 'bịa đặt thông tin về tập đoàn'

Cuộc sống số
Tập đoàn Vingroup cho biết đã khởi kiện dân sự, trình báo cơ quan chức năng và gửi văn bản tới các đại sứ quán về việc 68 tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đưa thông tin sai sự thật về tập đoàn này trên mạng Internet.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17009 17280 17869
CAD 18528 18805 19427
CHF 32459 32843 33510
CNY 0 3470 3830
EUR 30325 30599 31633
GBP 34965 35359 36300
HKD 0 3261 3463
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15404 15989
SGD 20026 20308 20843
THB 746 809 866
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26476
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,208 26,208 26,476
USD(1-2-5) 25,160 - -
USD(10-20) 25,160 - -
EUR 30,570 30,594 31,712
JPY 176.05 176.37 183.17
GBP 35,386 35,482 36,235
AUD 17,306 17,369 17,789
CAD 18,786 18,846 19,319
CHF 32,808 32,910 33,599
SGD 20,236 20,299 20,895
CNY - 3,663 3,749
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 795.69 805.52 858.69
NZD 15,424 15,567 15,960
SEK - 2,789 2,874
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,633 2,714
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,873.37 - 6,601.25
TWD 789.11 - 951.83
SAR - 6,928.87 7,266.16
KWD - 84,284 89,286
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,351 30,473 31,583
GBP 35,171 35,312 36,282
HKD 3,323 3,336 3,441
CHF 32,553 32,684 33,594
JPY 175.22 175.92 183.22
AUD 17,249 17,318 17,854
SGD 20,236 20,317 20,852
THB 810 813 849
CAD 18,736 18,811 19,318
NZD 15,515 16,013
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17198 17298 17863
CAD 18714 18814 19365
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3668.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31450
GBP 35232 35282 36392
HKD 0 3385 0
JPY 174.82 175.82 182.33
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15509 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20179 20309 21042
THB 0 776.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12300000 12300000 13140000
XBJ 11000000 11000000 13140000
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,476
USD20 26,180 26,230 26,476
USD1 26,180 26,230 26,476
AUD 17,220 17,320 18,459
EUR 30,590 30,590 31,951
CAD 18,635 18,735 20,075
SGD 20,230 20,380 20,880
JPY 175.15 176.65 181.5
GBP 35,265 35,415 36,254
XAU 12,838,000 0 13,142,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,100 131,100
AVPL/SJC HCM 128,100 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,100 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,470
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 12,810 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,810 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,810 13,110
Cập nhật: 15/09/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,281 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,281 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,281 1,311
Cập nhật: 15/09/2025 04:00