Top 15 sân bay bận rộn nhất thế giới 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngành hàng không toàn cầu đã ghi nhận một năm bùng nổ với 9,4 tỷ hành khách di chuyển, vượt xa mức trước đại dịch COVID-19.
Khu vực Đông Nam Á sẽ đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của ngành sản xuất nhiên liệu hàng không bền vững Ngành hàng không toàn cầu đối mặt thách thức kép Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không
Top 15 sân bay bận rộn nhất thế giới 2024
Lượng hành khách di chuyển bằng đường hàng không đạt mức cao kỷ lục vào năm 2024, với khoảng 9,4 tỷ người di chuyển bằng đường hàng không.

Ngành hàng không toàn cầu lập kỷ lục mới

Năm 2024 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử hàng không thế giới khi lưu lượng hành khách toàn cầu chạm mức kỷ lục 9,4 tỷ người. Con số này không chỉ cao hơn 8,4% so với năm 2023 mà còn vượt qua 2,7% so với năm 2019 - thời điểm trước khi đại dịch COVID-19 tàn phá ngành du lịch.

Theo báo cáo mới nhất được Hội đồng Sân bay Quốc tế công bố, sự phục hồi này phản ánh khát vọng du lịch dồn nén của con người sau những năm tháng hạn chế di chuyển.

Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta (ATL) một lần nữa khẳng định vị thế số 1 thế giới với 108,1 triệu hành khách trong năm 2024. Là trung tâm lớn nhất của Delta Air Lines, sân bay này đã duy trì vị trí dẫn đầu nhờ vào hệ thống kết nối nội địa rộng lớn của Hoa Kỳ.

Tuy nhiên, con số này vẫn thấp hơn 2% so với năm 2019, cho thấy ngay cả "ông vua" cũng chưa hoàn toàn phục hồi sau đại dịch.

Sân bay quốc tế Dubai (DXB) đã tạo nên kỳ tích khi không chỉ đứng thứ 2 về tổng lưu lượng với 92,3 triệu hành khách mà còn vượt xa mức trước đại dịch đến 7%. Đây là minh chứng cho tầm nhìn chiến lược của Dubai trong việc trở thành trung tâm hàng không toàn cầu.

Đặc biệt, Dubai còn thống trị hoàn toàn trong phân khúc hành khách quốc tế với 92,3 triệu người và số lượng đó tất cả đều là hành khách quốc tế, cho thấy vai trò then chốt của sân bay này trong mạng lưới hàng không toàn cầu.

Bảng xếp hạng chi tiết: Ai lên, ai xuống?

Top 15 sân bay bận rộn nhất thế giới 2024

1. Atlanta, Hoa Kỳ (ATL) – 108,1 triệu

2. Dubai, UAE (DXB) – 92,3 triệu

3. Dallas/Fort Worth, Hoa Kỳ (DFW) – 87,8 triệu

4. Tokyo, Nhật Bản (HND) – 85,9 triệu

5. London, Vương quốc Anh (LHR) – 83,9 triệu

6. Denver, Hoa Kỳ (DEN) – 82,4 triệu

7. Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ (IST) – 80,1 triệu

8. Chicago, Hoa Kỳ (ORD) – 80 triệu

9. New Delhi, Ấn Độ (DEL) – 77,8 triệu

10. Thượng Hải, Trung Quốc (PVG) – 76,8 triệu

11. Los Angeles, Hoa Kỳ (LAX) – 76,6 triệu

12. Quảng Châu, Trung Quốc (CAN) – 76,4 triệu

13. Incheon, Hàn Quốc (ICN) – 71,2 triệu

14. Paris, Pháp (CDG) – 70,3 triệu

15. Singapore (SIN) – 67,7 triệu

Những gương mặt mới trong top 15

Bảng xếp hạng năm 2024 chứng kiến sự thay đổi đáng kể so với năm 2019:

Dallas/Fort Worth (DFW): Bứt phá từ hạng 10 lên hạng 3

Denver (DEN): Tăng vọt từ hạng 16 lên hạng 6

Istanbul (IST): Nhảy cóc từ hạng 28 lên hạng 7

New Delhi (DEL): Từ hạng 17 lên hạng 9

Cuộc Đua Hành Khách Quốc Tế: Dubai Thống Trị Tuyệt Đối

Top 15 sân bay bận rộn nhất về hành khách quốc tế

1. Dubai, UAE (DXB) – 92,3 triệu

2. London, Vương quốc Anh (LHR) – 79,2 triệu

3. Incheon, Hàn Quốc (ICN) – 70,7 triệu

4. Singapore (SIN) – 67,1 triệu

5. Amsterdam, Hà Lan (AMS) – 66,8 triệu

6. Paris, Pháp (CDG) – 64,5 triệu

7. Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ (IST) – 63 triệu

8. Frankfurt, Đức (FRA) – 56,2 triệu

9. Hồng Kông (HKG) – 52,9 triệu

10. Doha, Qatar (DOH) – 52,7 triệu

11. Bangkok, Thái Lan (BKK) – 50,3 triệu

12. Madrid, Tây Ban Nha (MAD) – 48,7 triệu

13. Đài Bắc, Đài Loan (TPE) – 44,7 triệu

14. Kuala Lumpur, Malaysia (KUL) – 41,9 triệu

15. Barcelona, Tây Ban Nha (BCN) – 40,7 triệu

Một số sân bay đã vượt xa mức trước đại dịch, thể hiện sức mạnh phục hồi ấn tượng:

Dubai: Tăng 7% so với 2019

Dallas/Fort Worth: Tăng trưởng mạnh mẽ

Denver: Bứt phá ngoạn mục

Istanbul: Trở thành trung tâm kết nối Á-Âu

New Delhi: Phản ánh sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường hàng không Ấn Độ

Những Thách Thức Còn Tồn Tại

Ngược lại, một số sân bay lớn vẫn chưa phục hồi hoàn toàn:

Bắc Kinh: Giảm 32,6% so với 2019

Los Angeles: Giảm 13%

Paris: Giảm 7,7%

Amsterdam: Giảm 6,8%

Chicago: Giảm 5,4%

Bangkok: Giảm 4,9%

Sự Trỗi Dậy Của Châu Á

Trung Quốc Trở Lại Mạnh Mẽ

Lần đầu tiên kể từ khi đại dịch xảy ra, ba sân bay Trung Quốc - Thượng Hải (PVG), Quảng Châu (CAN) và Bắc Kinh (PEK) - đã trở lại bảng xếp hạng top 20. Điều này phản ánh sự mở cửa trở lại của thị trường hàng không Trung Quốc sau những hạn chế nghiêm ngặt.

Hoa Kỳ vẫn dẫn đầu

Hoa Kỳ tiếp tục thống trị với 6 sân bay trong danh sách top 20, thể hiện quy mô khổng lồ của thị trường hàng không nội địa Mỹ.

Hội đồng Sân bay Quốc tế dự báo lưu lượng hành khách toàn cầu sẽ tiếp tục tăng lên 9,9 tỷ vào năm 2025, bất chấp những thách thức dai dẳng:

Những yếu tố thuận lợi bao gồm khi nhu cầu du lịch tiếp tục phục hồi mạnh mẽ và mở rộng mạng lưới đường bay quốc tế, hàng loạt quốc gia đầu tư vào cơ sở hạ tầng sân bay.

Những thách thức cần vượt qua khi tình hình kinh tế bất ổn toàn cầu và đóng cửa không phận do căng thẳng địa chính trị và sự chậm trễ trong sản xuất máy bay của các hãng lớn.

Kỷ nguyên mới của hàng không toàn cầu

Năm 2024 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử hàng không thế giới. Sự phục hồi vượt mức trước đại dịch cho thấy sức mạnh bền bỉ của ngành này và khát vọng du lịch không thể ngăn cản của con người.

Trong khi Atlanta tiếp tục giữ vững ngôi vương, Dubai đã chứng minh tầm nhìn chiến lược đúng đắn. Sự trỗi dậy của các sân bay như Dallas/Fort Worth, Denver, và Istanbul cũng cho thấy bức tranh hàng không toàn cầu đang thay đổi không ngừng.

Với dự báo tiếp tục tăng trưởng trong năm 2025, ngành hàng không toàn cầu đang bước vào một kỷ nguyên mới đầy hứa hẹn, nơi mà việc kết nối thế giới trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Có thể bạn quan tâm

Thế giới dưới tác động của thuốc giảm cân GLP-1

Thế giới dưới tác động của thuốc giảm cân GLP-1

Cuộc sống số
GLP-1 là nhóm thuốc điều trị tiểu đường và béo phì đã không chỉ giúp hàng triệu người giảm cân mà còn mở ra một ngành công nghiệp trị giá hàng trăm tỷ USD.
Trump dọa áp thuế 200% lên Trung Quốc nếu hạn chế xuất khẩu nam châm đất hiếm

Trump dọa áp thuế 200% lên Trung Quốc nếu hạn chế xuất khẩu nam châm đất hiếm

Cuộc sống số
Tổng thống Mỹ Donald Trump vừa phát đi cảnh báo cứng rắn: Washington có thể áp thuế lên tới 200% đối với Trung Quốc nếu Bắc Kinh hạn chế xuất khẩu nam châm đất hiếm.
Thủ tướng chỉ đạo tập trung khắc phục hậu quả BÃO SỐ 5; quyết liệt ứng phó mưa lũ sau bão

Thủ tướng chỉ đạo tập trung khắc phục hậu quả BÃO SỐ 5; quyết liệt ứng phó mưa lũ sau bão

Cuộc sống số
Tại Công điện số 147/CĐ-TTg ngày 25/8/2025, Thủ tướng chỉ đạo quyết liệt ứng phó mưa lũ sau bão, khắc phục nhanh nhất hậu quả bão số 5
Du Lịch Việt ghi nhận tăng trưởng dịp Lễ Quốc khánh 2/9

Du Lịch Việt ghi nhận tăng trưởng dịp Lễ Quốc khánh 2/9

Cuộc sống số
Công ty Cổ phần Truyền thông Du Lịch Việt cho biết dịp Lễ Quốc khánh 2/9/2025, lượng khách đặt tour tăng khoảng 15% so với cùng kỳ năm trước. Tour nội địa chiếm ưu thế nhờ sức hút từ chuỗi sự kiện kỷ niệm 80 năm Quốc khánh, trong khi tour quốc tế (outbound) duy trì ổn định với tăng trưởng 10-20%, đặc biệt ở các thị trường châu Á.
Giấc mơ Nobel của Trump vẫn còn xa

Giấc mơ Nobel của Trump vẫn còn xa

Cuộc sống số
Một cú điện thoại bất ngờ trên đường phố Oslo đầu tháng này khiến Bộ trưởng Tài chính Na Uy không khỏi ngỡ ngàng. Theo tờ Dagens Naeringsliv, người gọi không ai khác chính là Tổng thống Mỹ Donald Trump, với câu hỏi gây chú ý: Làm thế nào để ông được đề cử giải Nobel Hòa bình?
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
26°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa vừa
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16527 16795 17367
CAD 18497 18774 19387
CHF 32014 32396 33042
CNY 0 3470 3830
EUR 29915 30187 31214
GBP 34619 35012 35944
HKD 0 3256 3458
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15053 15635
SGD 19911 20193 20715
THB 726 790 844
USD (1,2) 26097 0 0
USD (5,10,20) 26139 0 0
USD (50,100) 26167 26202 26536
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,536
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,232 30,256 31,444
JPY 175.23 175.55 182.78
GBP 35,063 35,158 36,013
AUD 16,842 16,903 17,360
CAD 18,742 18,802 19,328
CHF 32,394 32,495 33,279
SGD 20,108 20,171 20,827
CNY - 3,638 3,733
HKD 3,331 3,341 3,439
KRW 17.46 18.21 19.64
THB 773.44 782.99 836.43
NZD 15,096 15,236 15,663
SEK - 2,709 2,800
DKK - 4,039 4,175
NOK - 2,556 2,642
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,829.93 - 6,571.91
TWD 779.28 - 941.93
SAR - 6,912.09 7,269.02
KWD - 83,987 89,245
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,196 26,536
EUR 30,088 30,209 31,339
GBP 34,893 35,033 36,027
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,220 32,349 33,261
JPY 174.70 175.40 182.82
AUD 16,785 16,852 17,394
SGD 20,150 20,231 20,779
THB 790 793 828
CAD 18,728 18,803 19,324
NZD 15,185 15,689
KRW 18.13 19.87
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26185 26185 26535
AUD 16710 16810 17375
CAD 18678 18778 19332
CHF 32264 32294 33180
CNY 0 3645.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30204 30304 31079
GBP 34928 34978 36091
HKD 0 3365 0
JPY 174.72 175.72 182.24
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15165 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20073 20203 20933
THB 0 756.1 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12800000
XBJ 10500000 10500000 12800000
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,490
USD20 26,180 26,230 26,490
USD1 26,180 26,230 26,490
AUD 16,775 16,875 17,993
EUR 30,298 30,298 31,623
CAD 18,629 18,729 20,048
SGD 20,191 20,341 20,816
JPY 175.27 176.77 181.45
GBP 35,051 35,201 35,989
XAU 12,598,000 0 12,802,000
CNY 0 3,530 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,000 128,000
AVPL/SJC HCM 126,000 128,000
AVPL/SJC ĐN 126,000 128,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,200 11,280
Nguyên liệu 999 - HN 11,190 11,270
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,900 122,600
Hà Nội - PNJ 119,900 122,600
Đà Nẵng - PNJ 119,900 122,600
Miền Tây - PNJ 119,900 122,600
Tây Nguyên - PNJ 119,900 122,600
Đông Nam Bộ - PNJ 119,900 122,600
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,750 12,200
Trang sức 99.9 11,740 12,190
NL 99.99 11,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,960 12,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,960 12,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,960 12,260
Miếng SJC Thái Bình 12,600 12,800
Miếng SJC Nghệ An 12,600 12,800
Miếng SJC Hà Nội 12,600 12,800
Cập nhật: 28/08/2025 01:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 126 12,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 126 12,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,199 1,224
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,199 1,225
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,194 1,214
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,198 120,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,709 91,209
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,521 8,271
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,711 74,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,433 70,933
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,279 50,779
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Cập nhật: 28/08/2025 01:00