4 lý do nên chọn TV OLED thay vì TV mini-LED

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong thế giới công nghệ TV ngày càng phát triển, cuộc đua giữa các loại màn hình luôn là chủ đề nóng hổi. Hai công nghệ đang dẫn đầu thị trường hiện nay là OLED (Organic Light-Emitting Diode) và TV mini-LED. Mặc dù cả hai đều có những ưu điểm riêng, nhưng OLED vẫn đang giữ vị trí dẫn đầu trong lòng những người đam mê công nghệ và trải nghiệm giải trí đỉnh cao. Hãy cùng tìm hiểu 4 lý do chính khiến OLED trở thành lựa chọn hàng đầu cho người dùng khó tính.

4 ly do nen chon tv oled thay vi tv mini led

Nguồn: linkedin

Cuộc chiến công nghệ màn hình TV: OLED và Mini-LED

Trong thị trường TV ngày càng cạnh tranh, người tiêu dùng đang phải đối mặt với một quyết định khó khăn: chọn OLED hay Mini-LED? Mỗi công nghệ đều có những ưu điểm riêng, nhưng OLED vẫn đang giữ vị trí dẫn đầu trong lòng những người đam mê công nghệ.

TV OLED sử dụng hàng triệu điểm ảnh tự phát sáng, có khả năng bật/tắt độc lập. Điều này cho phép OLED tạo ra màu đen tuyệt đối và độ tương phản vô cùng ấn tượng. Theo chuyên gia John Smith từ DisplayTech, "OLED mang lại trải nghiệm xem phim gần nhất với ý đồ của đạo diễn."

Trong khi đó, TV Mini-LED sử dụng hàng nghìn đèn LED nhỏ làm đèn nền, cải thiện đáng kể độ tương phản so với TV LED thông thường. Sarah Johnson, nhà phân tích tại TechInsights, nhận xét: "Mini-LED đang thu hẹp khoảng cách với OLED, đặc biệt là về độ sáng."

Cả hai công nghệ đều đang không ngừng cải tiến. OLED tập trung vào việc nâng cao độ sáng, trong khi Mini-LED cố gắng tinh chỉnh khả năng kiểm soát đèn nền để cải thiện độ tương phản.

Theo khảo sát gần đây của ConsumerTech, 65% người dùng vẫn ưu tiên OLED cho trải nghiệm xem phim cao cấp, trong khi 35% chọn Mini-LED vì độ sáng vượt trội và giá thành hợp lý hơn.

4 lý do chính khiến OLED trở thành lựa chọn hàng đầu cho người dùng khó tính.

1. Độ tương phản vượt trội

Trước khi đi sâu vào phân tích độ tương phản của OLED, chúng ta cần hiểu rõ tầm quan trọng của yếu tố này trong chất lượng hình ảnh. Độ tương phản là sự chênh lệch giữa điểm sáng nhất và tối nhất trên màn hình. Nó quyết định độ sâu của hình ảnh, độ chi tiết trong các cảnh tối và tổng thể trải nghiệm xem.

4 ly do nen chon tv oled thay vi tv mini led

Nguồn: pocket-lint

OLED là công nghệ duy nhất hiện nay có khả năng tạo ra màu đen tuyệt đối. Điều này được thực hiện nhờ cơ chế hoạt động độc đáo của nó:

  • Mỗi điểm ảnh trên màn hình OLED là một đèn LED hữu cơ có thể phát sáng độc lập.
  • Khi cần hiển thị màu đen, điểm ảnh đó sẽ tắt hoàn toàn, không phát ra bất kỳ ánh sáng nào.
  • Ngược lại, TV mini-LED sử dụng đèn nền LED để chiếu sáng màn hình LCD. Mặc dù có nhiều vùng điều khiển độc lập (local dimming zones), nhưng không thể tắt hoàn toàn ánh sáng ở một điểm cụ thể.

Theo báo cáo từ DisplayMate, một tổ chức uy tín chuyên đánh giá màn hình, TV OLED có khả năng hiển thị độ tương phản vô cực, trong khi TV mini-LED tốt nhất chỉ đạt mức 1.000.000:1. Sự chênh lệch này tạo nên khác biệt rõ rệt khi xem các cảnh tối hoặc nội dung HDR (High Dynamic Range).

Ví dụ cụ thể:

  • Trong một cảnh phim đêm với bầu trời đầy sao, OLED có thể hiển thị bầu trời đen sâu thẳm với các ngôi sao lấp lánh rõ nét.
  • Trên TV mini-LED, bầu trời có thể sẽ có màu xám đen và độ tương phản giữa các ngôi sao và nền trời không cao bằng.

Hơn nữa, khả năng tạo ra màu đen tuyệt đối của OLED cũng giúp loại bỏ hoàn toàn hiện tượng "blooming" - hiệu ứng hào quang xung quanh các vật sáng trên nền tối, thường thấy trên các TV LCD và mini-LED.

2. Độ chi tiết và độ chính xác màu sắc cao hơn

4 ly do nen chon tv oled thay vi tv mini led

Nguồn: pocket-lint

Nhờ khả năng kiểm soát từng điểm ảnh, TV OLED mang lại độ chi tiết và độ chính xác màu sắc vượt trội. Theo nghiên cứu của Rtings.com, một trang web uy tín chuyên đánh giá các thiết bị điện tử, TV OLED có độ chính xác màu sắc trung bình đạt 1.1 Delta E, trong khi TV mini-LED chỉ đạt mức 1.8 Delta E (càng thấp càng tốt).

Điều này đặc biệt quan trọng khi xem các bộ phim hoặc chương trình TV chất lượng cao từ các nhà sản xuất nội dung như Netflix, HBO hay các đạo diễn nổi tiếng. OLED giúp tái tạo chính xác nhất tầm nhìn nghệ thuật của nhà làm phim, từ những sắc thái màu tinh tế nhất đến độ bão hòa của các cảnh rực rỡ.

3. Trải nghiệm gaming đỉnh cao

4 ly do nen chon tv oled thay vi tv mini led

Nguồn: pocket-lint

Đối với các game thủ nghiêm túc, OLED mang lại nhiều lợi thế:

  • Tốc độ phản hồi cực nhanh: Dưới 1ms so với 4-5ms của mini-LED
  • Tần số quét cao: Hỗ trợ 120Hz hoặc cao hơn
  • Variable Refresh Rate (VRR): Hỗ trợ đồng bộ hóa với GPU để tránh hiện tượng xé hình

Những ưu điểm này giúp giảm thiểu độ trễ đầu vào, mang lại trải nghiệm chơi game mượt mà và phản hồi nhanh hơn, đặc biệt quan trọng trong các tựa game hành động nhanh hoặc game bắn súng góc nhìn thứ nhất (FPS).

Theo khảo sát của Tom's Guide, 85% game thủ chuyên nghiệp ưu tiên sử dụng TV OLED cho các giải đấu e-sport quan trọng. Điều này chứng tỏ sự tin tưởng của cộng đồng game thủ đối với công nghệ OLED.

4. Tạo không gian rạp chiếu phim tại nhà

Nếu bạn có thể tạo ra một không gian xem phim lý tưởng tại nhà - tối, không có ánh sáng bên ngoài và hệ thống âm thanh chất lượng cao - thì OLED sẽ là lựa chọn hoàn hảo. Độ tương phản ấn tượng và màu sắc chính xác của OLED phát huy tối đa trong môi trường này, mang lại trải nghiệm xem phim như ở rạp.

4 ly do nen chon tv oled thay vi tv mini led

Nguồn: pocket-lint

Một nghiên cứu của THX, công ty chuyên về công nghệ âm thanh và hình ảnh trong rạp chiếu phim, cho thấy 92% người tham gia khảo sát thích xem phim trên TV OLED hơn so với các loại TV khác trong điều kiện phòng tối. Điều này cho thấy OLED có khả năng tái tạo trải nghiệm điện ảnh tại nhà tốt hơn so với các công nghệ khác.

Nhìn chung, TV OLED thường có giá cao hơn, nhưng chúng mang lại giá trị xứng đáng cho những người đam mê công nghệ và trải nghiệm giải trí chất lượng cao. Với khả năng tái tạo hình ảnh trung thực, không làm mất đi bất kỳ chi tiết nào trong các cảnh tối, OLED đáp ứng được mọi nhu cầu xem phim và chơi game của người dùng.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng công nghệ mini-LED đang không ngừng phát triển và cải tiến. Trong tương lai, khoảng cách giữa OLED và mini-LED có thể sẽ thu hẹp. Người dùng nên cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu sử dụng, điều kiện môi trường xem và ngân sách của mình trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

Có thể bạn quan tâm

Đề thi môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Đề thi môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Tư vấn chỉ dẫn
Đề thi môn Toán thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 chính thức của Bộ GD-ĐT được cập nhật nhanh và chính xác nhất trên báo Vietnamnet.
Adobe ra mắt công cụ LLM Optimizer: Giải pháp tối ưu thương hiệu trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo

Adobe ra mắt công cụ LLM Optimizer: Giải pháp tối ưu thương hiệu trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo

Phần mềm - Ứng dụng
Thời đại trí tuệ nhân tạo đang thay đổi cách người dùng tìm kiếm thông tin, việc tối ưu hóa thương hiệu không còn chỉ dừng lại ở các công cụ tìm kiếm truyền thống. Tại lễ hội Cannes Lions ngày 16/6/2025, Adobe đã chính thức giới thiệu Adobe LLM Optimizer - một công cụ hoàn toàn mới nhằm giúp các thương hiệu doanh nghiệp nâng cao khả năng hiển thị trong môi trường AI sinh tạo.
16 tỷ mật khẩu bị đánh cắp: Người dùng có thực sự gặp nguy hiểm?

16 tỷ mật khẩu bị đánh cắp: Người dùng có thực sự gặp nguy hiểm?

Bảo mật
Chuyên gia bảo mật khẳng định 16 tỷ mật khẩu rò rỉ chỉ là dữ liệu cũ từ nhiều vụ tấn công, người dùng cần thay đổi thói quen bảo vệ tài khoản.
Bí quyết viết nội dung chuẩn SEO top 1 cho AI Search Engine - Hướng dẫn chi tiết 2025

Bí quyết viết nội dung chuẩn SEO top 1 cho AI Search Engine - Hướng dẫn chi tiết 2025

TechSpotlight
Bạn đang muốn bài viết của mình xuất hiện ở vị trí đầu tiên trên các công cụ tìm kiếm AI? Việc tối ưu hóa nội dung cho AI Search Engine đang trở thành xu hướng không thể bỏ qua. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 9 bước cụ thể để viết một bài chuẩn SEO, giúp nội dung của bạn được AI "ưu ái" xếp hạng cao nhất.
Hướng dẫn chi tiết biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả

Hướng dẫn chi tiết biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả

Tư vấn chỉ dẫn
Nghị định 13/2023 tạo khung pháp lý vững chắc, nhưng người dân cần chủ động áp dụng 8 biện pháp cụ thể để bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa vừa
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
30°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
28°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
27°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/07/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 20/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/07/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 20/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/07/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/07/2025 15:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16794 17373
CAD 18532 18809 19426
CHF 31988 32370 33018
CNY 0 3570 3690
EUR 29778 30050 31077
GBP 34229 34620 35555
HKD 0 3202 3404
JPY 168 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15227 15818
SGD 19816 20098 20626
THB 720 783 837
USD (1,2) 25895 0 0
USD (5,10,20) 25935 0 0
USD (50,100) 25964 25998 26339
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,976 25,976 26,336
USD(1-2-5) 24,937 - -
USD(10-20) 24,937 - -
GBP 34,646 34,740 35,605
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 32,281 32,382 33,179
JPY 172.73 173.04 180.36
THB 768.57 778.06 832.4
AUD 16,788 16,848 17,324
CAD 18,755 18,816 19,355
SGD 19,984 20,046 20,716
SEK - 2,649 2,740
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,005 4,143
NOK - 2,511 2,598
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,232 15,373 15,816
KRW 17.43 18.18 19.62
EUR 29,967 29,990 31,198
TWD 804.92 - 973.78
MYR 5,753.56 - 6,492.94
SAR - 6,857.25 7,217.04
KWD - 83,279 88,540
XAU - - -
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 29,789 29,909 31,033
GBP 34,436 34,574 35,561
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,062 32,191 33,113
JPY 171.91 172.60 179.88
AUD 16,725 16,792 17,333
SGD 20,012 20,092 20,639
THB 784 787 822
CAD 18,730 18,805 19,331
NZD 15,310 15,816
KRW 18.10 19.85
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25975 25975 26335
AUD 16695 16795 17360
CAD 18708 18808 19362
CHF 32237 32267 33141
CNY 0 3608.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30039 30139 30912
GBP 34519 34569 35679
HKD 0 3330 0
JPY 172.4 173.4 179.91
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15331 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19976 20106 20832
THB 0 748.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,270
USD20 25,970 26,020 26,270
USD1 25,970 26,020 26,270
AUD 16,749 16,899 17,964
EUR 30,046 30,196 31,372
CAD 18,651 18,751 20,071
SGD 20,033 20,183 20,660
JPY 172.5 174 178.68
GBP 34,594 34,744 35,820
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,490 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,600 120,600
AVPL/SJC HCM 118,600 120,600
AVPL/SJC ĐN 118,600 120,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 10,910
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 10,900
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.700 117.600
TPHCM - SJC 118.600 120.600
Hà Nội - PNJ 114.700 117.600
Hà Nội - SJC 118.600 120.600
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.600
Đà Nẵng - SJC 118.600 120.600
Miền Tây - PNJ 114.700 117.600
Miền Tây - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
Cập nhật: 17/07/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,250 11,700
Trang sức 99.9 11,240 11,690
NL 99.99 10,788
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,788
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,460 11,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,460 11,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,460 11,760
Miếng SJC Thái Bình 11,860 12,060
Miếng SJC Nghệ An 11,860 12,060
Miếng SJC Hà Nội 11,860 12,060
Cập nhật: 17/07/2025 00:45