ASUS trang bị công nghệ AI cho toàn dải laptop 2024 hoàn toàn mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, cả Zenbook 14 OLED (UX3405), ROG Strix Scar 18, và dải sản phẩm dành cho doanh nghiệp SUS Expert Series đều là những mẫu laptop đầu tiên trên thị trường được trang bị xử lý Intel® Core™ Ultra 9 và đồ họa Intel Arc hàng đầu.

ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) là mẫu laptop siêu mỏng nhẹ, siêu di động, được trang bị Intel® Evo™ tối ưu giúp người dùng có thể thoải mái làm việc cả ngày dài bằng viên pin dung lượng 75Wh bền bỉ, hiệu suất được nâng cao với bộ xử lý Intel® Core™ Ultra 9 và đồ họa Intel Arc hàng đầu.

Để mang đến khả năng kết nối liền mạch, ASUS cũng trang bị đầy đủ cổng kết nối bao gồm hai Thunderbolt™ 4, USB 3.2 Gen 1 Type-A, HDMI 2.1 (TMDS) và giắc âm thanh 3,5 mm. Ngoài ra, máy cũng được trang bị màn hình 3K ASUS Lumina OLED 120Hz sống động và thế hệ loa mới mạnh mẽ, thiết kế thân thiện với người dùng kết hợp tính năng đăng nhập bằng khuôn mặt thuận tiện, camera FHD IR với tấm che camera vật lý để đảm bảo sự riêng tư, bàn phím ErgoSense của ASUS mang đến sự yên tĩnh khi gõ phím.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Thiết kế mới hướng đến tính bền vững nhờ sử dụng các vật liệu tái chế, từ thân máy đến hộp sản phẩm, thêm vào đó, máy cũng đã trải qua nhiều thử nghiệm độ bền chuẩn quân sự Mỹ giúp tối đa hóa vòng đời sử dụng của thiết bị.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Dự kiến bộ đôi ROG Zephyrus G14 và ROG Zephyrus G16 sẽ chính thức mở bán ở thị trường Việt Nam trong Q1/2024.

Ngoài Zenbook 14 OLED (UX3405), ASUS cũng tích hợp AI đa dạng và toàn diện trong thời gian sắp tới. Điển hình là ở dòng laptop gaming ROG Strix SCAR 18, ASUS trang bị màn hình Mini LED chuẩn ROG Nebula HDR tuyệt đỉnh, cấu hình khủng bao gồm CPU Intel® Core™ i9 14900HX Processor và GPU NVIDIA® GeForce RTX® 4080/4090 công suất TGP tối đa 175W cho hiệu năng vượt trội thế hệ cũ.

Cả ROG Strix SCAR 16 và ROG Strix SCAR 18 đều được tích hợp công nghệ tản nhiệt thông minh mới nhất của ROG, bao gồm công nghệ tản nhiệt 3 quạt, keo tản nhiệt kim loại lỏng Conductonaut Extreme trên cả CPU và GPU giúp tối ưu hiệu năng chơi game và xử lý đồ họa trong thời gian dài.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Tại CES 2024, ASUS Republic of Gamers (ROG) cũng vừa chính thức công bố bộ đôi ROG Zephyrus G14 và ROG Zephyrus G16 hoàn toàn mới, với kích thước và trọng lượng nhẹ nhất trong thế giới laptop gaming hiện nay. Theo đó, ROG Zephyrus G14 sẽ dày 1.59 cm và nặng chỉ 1.5 kg, trong khi ROG Zephyrus G16 chỉ dày 1.49 cm và nặng chỉ 1.85 kg. Đây là bộ đôi laptop gaming đầu tiên của ROG sử dụng tấm nền OLED đạt chuẩn ROG Nebula Display, cho trải nghiệm hình ảnh nhanh, sáng và rực rỡ nhất.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Trong giải sản phẩm toàn diện cho doanh nghiệp, ASUS Expert Series cũng đã đạt bước tiến mạnh mẽ khi phủ sóng tất cả lĩnh vực kinh doanh, như giáo dục, tài chính, khối sản xuất, công nghệ cao, y tế, khối bán lẻ & dịch vụ, hành chính công trong năm 2023 vừa qua.

Đặc biệt hồi tháng 12 năm ngoái ASUS Việt Nam đã ký văn bản hợp tác cùng RICOH Việt Nam, cung cấp giải pháp Thuê máy tính doanh nghiệp (DaaS), bắt đầu với dòng laptop doanh nghiệp ASUS ExpertBook, với mục tiêu đem đến giá trị kép cho khách hàng, bao gồm: cắt giảm chi phí và đảm bảo nâng cao năng suất lao động.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Đại diện ASUS Việt Nam và RICOH Việt Nam tại buổi ký kết hợp tác triển khai dịch vụ Thuê máy tính doanh nghiệp

Hướng đến tối ưu hoá danh mục sản phẩm và quản lý chuỗi cung ứng chặt chẽ, mang đến cho khách hàng giải pháp máy tính chuyên biệt, phù hợp với nhu cầu hiện tại và linh hoạt nâng cấp theo quy mô phát triển của doanh nghiệp.

Cụ thể, laptop doanh nghiệp ExpertBook thế hệ mới sẽ bền bỉ hơn với tiêu chuẩn độ bền kép bao gồm chuẩn độ bền quân đội Mỹ MIL-STD 810H và quy trình kiểm tra độ bền nâng cao ASUS Superior Durability Test được thực hiện theo chuẩn ISO/IEC 17025 và chứng nhận kết quả bởi tổ chức TAF.

Máy bộ ASUS ExpertCenter và ExpertCenter AiO sẵn sàng đáp ứng yêu cầu hiệu năng cao từ doanh nghiệp với bộ xử lý Intel thế hệ 14, tuỳ chọn card đồ hoạ chuyên nghiệp từ NVIDIA và khả năng nâng cấp linh hoạt. Dải sản phẩm mới còn đề cao yếu tố phát triển bền vững với chứng nhận EPEAT, Energy Star cùng báo cáo dấu chân carbon.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Cùng với đó là dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp cũng sẽ được chú trọng với mã đối tác (VIP Code) để ưu tiên hỗ trợ đối tác và khách hàng, thời gian bảo hành lên đến 5 năm, dịch vụ bảo hành tận nơi trong ngày làm việc tiếp theo (On-Site NBD), bảo vệ thiệt hại do rơi vỡ (ADP), giữ lại ổ cứng bị lỗi (DHR),…

Có thể bạn quan tâm

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

Computing
Dòng laptop gaming AI mỏng nhẹ mới, với hiệu năng mạnh bên trong, thiết kế hiện đại tối giản bên ngoài mang tên ASUS Gaming V16 vừa chính thức được ASUS giới thiệu ra thị trường.
Roborock khai trương cửa hàng trải nghiệm Roborock Flagship Store đầu tiên tại Việt Nam

Roborock khai trương cửa hàng trải nghiệm Roborock Flagship Store đầu tiên tại Việt Nam

Thị trường
Thương hiệu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thiết bị làm sạch thông minh, Roborock, vừa chính thức khai trương cửa hàng trải nghiệm đầu tiên tại Việt Nam.
ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

Điện tử tiêu dùng
Đây là loạt laptop gaming mới được trang bị RTX 50 Series dành cho mọi tác vụ từ chơi game đến sáng tạo.
Robot hút bụi

Robot hút bụi 'Nấm lùn' DEEBOT Mini chính thức ra mắt tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Robot hút bụi 'Nấm lùn', tân binh mới nhất nhà Ecovacs mang tên DEEBOT mini không chỉ có thiết kế nhỏ gọn, thời trang mà còn mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa sức mạnh và phong cách.
realme C71: sạc 1 giờ dùng 2 ngày

realme C71: sạc 1 giờ dùng 2 ngày

Điện tử tiêu dùng
Chưa dừng lại ở đó, Tân vương nhà realme còn sở hữ độ bền chuẩn quân đội và tích hợp các tính năng AI tiên tiến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
giông bão và Mưa nhẹ
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
30°C
Đà Nẵng

35°C

Cảm giác: 42°C
mây thưa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
31°C
Hà Giang

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
37°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
36°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
28°C
Nghệ An

36°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
34°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
26°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 14:00