ASUS trang bị công nghệ AI cho toàn dải laptop 2024 hoàn toàn mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, cả Zenbook 14 OLED (UX3405), ROG Strix Scar 18, và dải sản phẩm dành cho doanh nghiệp SUS Expert Series đều là những mẫu laptop đầu tiên trên thị trường được trang bị xử lý Intel® Core™ Ultra 9 và đồ họa Intel Arc hàng đầu.

ASUS Zenbook 14 OLED (UX3405) là mẫu laptop siêu mỏng nhẹ, siêu di động, được trang bị Intel® Evo™ tối ưu giúp người dùng có thể thoải mái làm việc cả ngày dài bằng viên pin dung lượng 75Wh bền bỉ, hiệu suất được nâng cao với bộ xử lý Intel® Core™ Ultra 9 và đồ họa Intel Arc hàng đầu.

Để mang đến khả năng kết nối liền mạch, ASUS cũng trang bị đầy đủ cổng kết nối bao gồm hai Thunderbolt™ 4, USB 3.2 Gen 1 Type-A, HDMI 2.1 (TMDS) và giắc âm thanh 3,5 mm. Ngoài ra, máy cũng được trang bị màn hình 3K ASUS Lumina OLED 120Hz sống động và thế hệ loa mới mạnh mẽ, thiết kế thân thiện với người dùng kết hợp tính năng đăng nhập bằng khuôn mặt thuận tiện, camera FHD IR với tấm che camera vật lý để đảm bảo sự riêng tư, bàn phím ErgoSense của ASUS mang đến sự yên tĩnh khi gõ phím.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Thiết kế mới hướng đến tính bền vững nhờ sử dụng các vật liệu tái chế, từ thân máy đến hộp sản phẩm, thêm vào đó, máy cũng đã trải qua nhiều thử nghiệm độ bền chuẩn quân sự Mỹ giúp tối đa hóa vòng đời sử dụng của thiết bị.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Dự kiến bộ đôi ROG Zephyrus G14 và ROG Zephyrus G16 sẽ chính thức mở bán ở thị trường Việt Nam trong Q1/2024.

Ngoài Zenbook 14 OLED (UX3405), ASUS cũng tích hợp AI đa dạng và toàn diện trong thời gian sắp tới. Điển hình là ở dòng laptop gaming ROG Strix SCAR 18, ASUS trang bị màn hình Mini LED chuẩn ROG Nebula HDR tuyệt đỉnh, cấu hình khủng bao gồm CPU Intel® Core™ i9 14900HX Processor và GPU NVIDIA® GeForce RTX® 4080/4090 công suất TGP tối đa 175W cho hiệu năng vượt trội thế hệ cũ.

Cả ROG Strix SCAR 16 và ROG Strix SCAR 18 đều được tích hợp công nghệ tản nhiệt thông minh mới nhất của ROG, bao gồm công nghệ tản nhiệt 3 quạt, keo tản nhiệt kim loại lỏng Conductonaut Extreme trên cả CPU và GPU giúp tối ưu hiệu năng chơi game và xử lý đồ họa trong thời gian dài.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Tại CES 2024, ASUS Republic of Gamers (ROG) cũng vừa chính thức công bố bộ đôi ROG Zephyrus G14 và ROG Zephyrus G16 hoàn toàn mới, với kích thước và trọng lượng nhẹ nhất trong thế giới laptop gaming hiện nay. Theo đó, ROG Zephyrus G14 sẽ dày 1.59 cm và nặng chỉ 1.5 kg, trong khi ROG Zephyrus G16 chỉ dày 1.49 cm và nặng chỉ 1.85 kg. Đây là bộ đôi laptop gaming đầu tiên của ROG sử dụng tấm nền OLED đạt chuẩn ROG Nebula Display, cho trải nghiệm hình ảnh nhanh, sáng và rực rỡ nhất.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Trong giải sản phẩm toàn diện cho doanh nghiệp, ASUS Expert Series cũng đã đạt bước tiến mạnh mẽ khi phủ sóng tất cả lĩnh vực kinh doanh, như giáo dục, tài chính, khối sản xuất, công nghệ cao, y tế, khối bán lẻ & dịch vụ, hành chính công trong năm 2023 vừa qua.

Đặc biệt hồi tháng 12 năm ngoái ASUS Việt Nam đã ký văn bản hợp tác cùng RICOH Việt Nam, cung cấp giải pháp Thuê máy tính doanh nghiệp (DaaS), bắt đầu với dòng laptop doanh nghiệp ASUS ExpertBook, với mục tiêu đem đến giá trị kép cho khách hàng, bao gồm: cắt giảm chi phí và đảm bảo nâng cao năng suất lao động.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Đại diện ASUS Việt Nam và RICOH Việt Nam tại buổi ký kết hợp tác triển khai dịch vụ Thuê máy tính doanh nghiệp

Hướng đến tối ưu hoá danh mục sản phẩm và quản lý chuỗi cung ứng chặt chẽ, mang đến cho khách hàng giải pháp máy tính chuyên biệt, phù hợp với nhu cầu hiện tại và linh hoạt nâng cấp theo quy mô phát triển của doanh nghiệp.

Cụ thể, laptop doanh nghiệp ExpertBook thế hệ mới sẽ bền bỉ hơn với tiêu chuẩn độ bền kép bao gồm chuẩn độ bền quân đội Mỹ MIL-STD 810H và quy trình kiểm tra độ bền nâng cao ASUS Superior Durability Test được thực hiện theo chuẩn ISO/IEC 17025 và chứng nhận kết quả bởi tổ chức TAF.

Máy bộ ASUS ExpertCenter và ExpertCenter AiO sẵn sàng đáp ứng yêu cầu hiệu năng cao từ doanh nghiệp với bộ xử lý Intel thế hệ 14, tuỳ chọn card đồ hoạ chuyên nghiệp từ NVIDIA và khả năng nâng cấp linh hoạt. Dải sản phẩm mới còn đề cao yếu tố phát triển bền vững với chứng nhận EPEAT, Energy Star cùng báo cáo dấu chân carbon.

asus trang bi cong nghe ai cho toan dai laptop 2024 hoan toan moi

Cùng với đó là dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp cũng sẽ được chú trọng với mã đối tác (VIP Code) để ưu tiên hỗ trợ đối tác và khách hàng, thời gian bảo hành lên đến 5 năm, dịch vụ bảo hành tận nơi trong ngày làm việc tiếp theo (On-Site NBD), bảo vệ thiệt hại do rơi vỡ (ADP), giữ lại ổ cứng bị lỗi (DHR),…

Có thể bạn quan tâm

Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Điện tử tiêu dùng
Ba tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới đã đánh giá thẳng thắn những hạn chế của công nghệ 5G và vạch ra hướng đi cụ thể cho 6G trong tương lai.
Tronsmart tung loạt sản phẩm mới nhân dịp kỷ niệm 12 năm thành lập

Tronsmart tung loạt sản phẩm mới nhân dịp kỷ niệm 12 năm thành lập

Điện tử tiêu dùng
Hôm nay, thương hiệu phụ kiện công nghệ Tronsmart đã tổ chức lễ kỷ niệm 12 năm thành lập tại Việt Nam bằng loạt sản phẩm mới.
Samsung chốt ngày triển khai One UI 7 tại Việt Nam

Samsung chốt ngày triển khai One UI 7 tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
One UI 7 là bản cập nhật mang đến giao diện hoàn toàn mới, cùng loạt tính năng AI thông minh giúp tối ưu tính cá nhân hóa và mang đến trải nghiệm trực quan hơn cho người dùng.
Casper Việt Nam: Khởi nguyên vô cực, bước chuyển mình vào thập kỷ mới

Casper Việt Nam: Khởi nguyên vô cực, bước chuyển mình vào thập kỷ mới

Điện tử tiêu dùng
Sau gần một thập kỷ hiện diện tại thị trường Việt Nam, Casper đang khẳng định vị thế trong ngành điện tử - điện lạnh với chiến lược tập trung vào khách hàng và sự đột phá về công nghệ tiết kiệm năng lượng, mang lại giá trị thiết thực, gần gũi và bền vững nhất cho khách hàng.
MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

Điện tử tiêu dùng
Chip di động Dimensity 9400+ là thành viên mới nhất trong dòng chipset cao cấp Dimensity của MediaTek, mang đến khả năng AI tạo sinh (Generative AI) và AI tác vụ (agentic AI) vượt trội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15860 16125 16703
CAD 18004 18279 18900
CHF 30959 31336 31999
CNY 0 3358 3600
EUR 28660 28927 29960
GBP 33450 33838 34786
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14943 15536
SGD 19104 19383 19913
THB 690 753 807
USD (1,2) 25591 0 0
USD (5,10,20) 25629 0 0
USD (50,100) 25656 25690 26035
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,680 25,680 26,040
USD(1-2-5) 24,653 - -
USD(10-20) 24,653 - -
GBP 33,814 33,905 34,815
HKD 3,274 3,284 3,384
CHF 31,139 31,236 32,120
JPY 177.57 177.89 185.88
THB 739.09 748.22 801.55
AUD 16,167 16,226 16,666
CAD 18,288 18,346 18,843
SGD 19,311 19,371 19,975
SEK - 2,580 2,671
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,858 3,991
NOK - 2,390 2,474
CNY - 3,492 3,587
RUB - - -
NZD 14,934 15,073 15,512
KRW 16.8 17.52 18.98
EUR 28,843 28,866 30,102
TWD 718.8 - 869.7
MYR 5,473.04 - 6,175.56
SAR - 6,775.68 7,132.32
KWD - 81,973 87,308
XAU - - 109,800
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,630 25,650 25,990
EUR 28,660 28,775 29,859
GBP 33,588 33,723 34,690
HKD 3,263 3,276 3,383
CHF 30,980 31,104 32,013
JPY 176.30 177.01 184.39
AUD 16,038 16,102 16,627
SGD 19,266 19,343 19,869
THB 752 755 788
CAD 18,183 18,256 18,765
NZD 14,978 15,484
KRW 17.25 19.02
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25680 25680 26040
AUD 16029 16129 16694
CAD 18182 18282 18838
CHF 31186 31216 32109
CNY 0 3494.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28830 28930 29803
GBP 33738 33788 34904
HKD 0 3320 0
JPY 178.07 178.57 185.09
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19258 19388 20117
THB 0 719.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10900000 10900000 11100000
XBJ 10000000 10000000 11100000
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,650 25,700 25,980
USD20 25,650 25,700 25,980
USD1 25,650 25,700 25,980
AUD 16,080 16,230 17,303
EUR 28,941 29,091 30,269
CAD 18,116 18,216 19,531
SGD 19,310 19,460 19,934
JPY 177.7 179.2 183.9
GBP 33,804 33,954 34,851
XAU 10,678,000 0 10,982,000
CNY 0 3,376 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▲480K 10,960 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▲480K 10,950 ▲400K
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
TPHCM - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Hà Nội - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Đà Nẵng - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Miền Tây - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 108.000 ▲5200K
Giá vàng nữ trang - SJC 108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 108.000 ▲5200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 107.800 ▲5000K 110.300 ▲5000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 107.690 ▲4990K 110.190 ▲4990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 107.020 ▲4960K 109.520 ▲4960K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 106.800 ▲4950K 109.300 ▲4950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.380 ▲3750K 82.880 ▲3750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.180 ▲2930K 64.680 ▲2930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 43.540 ▲2080K 46.040 ▲2080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 98.640 ▲4580K 101.140 ▲4580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.930 ▲3050K 67.430 ▲3050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.350 ▲3250K 71.850 ▲3250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.650 ▲3400K 75.150 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 39.010 ▲1870K 41.510 ▲1870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 34.050 ▲1650K 36.550 ▲1650K
Cập nhật: 16/04/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,460 ▲310K 11,040 ▲400K
Trang sức 99.9 10,450 ▲310K 11,030 ▲400K
NL 99.99 10,460 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,630 ▲310K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,630 ▲310K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,630 ▲310K 11,050 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Cập nhật: 16/04/2025 11:00