Bộ TT&TT tổ chức đấu giá băng tần để doanh nghiệp viễn thông phát triển mạng 5G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bằng Quyết định số 219/QĐ-BTTTT ban hành ngày 21/2, Bộ TT&TT đã quyết định tổ chức đấu giá băng tần 2300-2400MHz để các doanh nghiệp (DN) viễn thông phát triển mạng viễn thông công nghệ mới 4G hoặc 5G.

Theo đó, điều kiện tham gia đấu giá được quy định tại Điều 11 Nghị định số 88/2021/NĐ-CP ngày 1/10/2021 của Chính phủ quy định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần, cũng như tuân thủ quy định của pháp luật về viễn thông đối với sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông, hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

bo tttt to chuc dau gia bang tan de doanh nghiep vien thong phat trien mang 5g
Đấu giá băng tần để nhà cung cấp dịch vụ viễn thông phát triển mạng thông tin di động thế hệ mới.

DN tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần 2300-2400 MHz có thể triển khai mạng và dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ IMT-Advanced (4G) hoặc IMT-2020 (5G).

Bên cạnh đó, DN tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần 2300-2400 MHz theo nguyên tắc triển khai công nghệ nào sẽ áp dụng yêu cầu triển khai mạng viễn thông với công nghệ tương ứng (IMT-Advanced/ IMT-2020).

Quyết định chỉ rõ, băng tần đấu giá là băng tần 2300-2400 MHz được quy hoạch cho hệ thống thông tin di động mặt đất IMT của Việt Nam theo Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TT&TT. Cụ thể, các khối băng tần đấu giá gồm: A1: 2300 - 2330 MHz; A2: 2330 - 2360 MHz; A3: 2360 - 2390 MHz.

Ngoài ra, khối băng tần 2390-2400 MHz được quy hoạch làm băng tần bảo vệ, không đấu giá cho hệ thống thông tin di động mặt đất IMT tại cuộc đấu giá này.

Cũng theo Quyết định, DN trúng đấu giá băng tần 2300-2400 MHz được cấp giấy phép sử dụng với thời hạn 15 năm và được sử dụng để triển khai hệ thống thông tin di động mặt đất theo tiêu chuẩn IMT-Advanced và các phiên bản tiếp theo theo quy định tại Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TT&TT.

Các DN được cấp phép sử dụng các khối băng tần khác nhau trong cùng băng tần 2300-2400 MHz phải tuân thủ các quy định, điều kiện kỹ thuật sử dụng băng tần được cấp phép, như: Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan về thiết bị thu phát vô tuyến điện, an toàn bức xạ và tương thích điện từ trường; có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh can nhiễu có hại, đồng bộ về khung dữ liệu của phương thức TDD và thực hiện đúng các nội dung của giấy phép sử dụng băng tần theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TT&TT.

Các quy định tiếp theo là: Phối hợp với tổ chức được cấp giấy phép ở băng tần liền kề trong việc sử dụng tần số vô tuyến điện và phòng tránh nhiễu có hại; phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện việc phối hợp sử dụng tần số biên giới để tránh can nhiễu có hại; thực hiện các quy định khác của Luật Tần số vô tuyến điện, Luật Viễn thông và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

bo tttt to chuc dau gia bang tan de doanh nghiep vien thong phat trien mang 5g
Các nhà mạng sẽ được quản lý và sử dụng băng tần trong 15 năm.

Theo Quyết định, giá khởi điểm được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 88/2021/NĐ-CP ngày 1/10/2021 của Chính phủ quy định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần. Giá khởi điểm của khối băng tần được xác định như sau: GKĐ = MTCSMHz × Bw × T.

Trong đó, GKĐ là giá khởi điểm, đơn vị tính bằng Đồng Việt Nam; MTCSMHz là mức thu cơ sở được xác định, quyết định theo Điều 4 và Điều 5 Nghị định 88/2021/NĐ-CP.

Theo Điều 1 Quyết định số 120/QĐ-BTTTT ngày 8/2/2023 của Bộ trưởng Bộ TT&TT về việc mức thu cơ sở đối với băng tần 2300-2400 MHz, mức thu cơ sở đối với băng tần 2300-2400 MHz là 12.885.557.936 VNĐ/MHz/năm; Bw là độ rộng của khối băng tần cần xác định giá khởi điểm: 30 MHz; T là thời gian được phép sử dụng băng tần: 15 năm.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được biên bản đấu giá, Bộ trưởng Bộ TT&TT ra Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ TT&TT theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 88/2021/NĐ-CP.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Có thể bạn quan tâm

Phát huy vai trò của tín dụng trong chiến lược tổng thể phát triển dài hạn

Phát huy vai trò của tín dụng trong chiến lược tổng thể phát triển dài hạn

Chuyển động số
Giai đoạn 2026 - 2030, tăng trưởng tín dụng không còn như “chìa khóa vạn năng” cho tăng trưởng kinh tế, mà đang đứng trước yêu cầu tái cấu trúc về vai trò, quy mô và chất lượng phân bổ vốn. Việt Nam cần một mô hình phát triển dựa nhiều hơn vào năng suất, công nghệ và thị trường vốn.
Khai mạc Hội nghị Thành phố Thông minh Việt Nam - châu Á 2025

Khai mạc Hội nghị Thành phố Thông minh Việt Nam - châu Á 2025

Hạ tầng thông minh
Ngày 23/12, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) phối hợp cùng UBND TP. Hà Nội, dưới sự bảo trợ của Bộ Khoa học Công nghệ, chính thức khai mạc Hội nghị Thành phố Thông minh Việt Nam – châu Á 2025 (Vietnam - Asia Smart City Summit 2025).
Công bố nhãn hiệu chứng nhận

Công bố nhãn hiệu chứng nhận 'Gỗ Việt Nam/Vietnam wood'

Cuộc sống số
Vừa qua, tại Hà Nội, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm (Bộ Nông nghiệp và Môi trường) đã tổ chức công bố nhãn hiệu chứng nhận “Gỗ Việt Nam/Vietnam wood” và cấp quyền sử dụng đợt đầu tiên cho 7 doanh nghiệp đủ điều kiện.
Bức tranh châu Á đầy biến động năm 2025

Bức tranh châu Á đầy biến động năm 2025

Chuyển động số
Năm 2025 sắp khép lại với châu Á bằng một bức tranh đầy biến động nổi bật, nơi những cú sốc địa chính trị, thảm họa thiên nhiên, khủng hoảng xã hội và sự dịch chuyển quyền lực mềm đan xen nhau dữ dội.
CSGT Hà Nội kịp thời mở đường, đưa sản phụ đau ruột thừa đi cấp cứu trong giờ cao điểm

CSGT Hà Nội kịp thời mở đường, đưa sản phụ đau ruột thừa đi cấp cứu trong giờ cao điểm

Cuộc sống số
Trong quá trình làm nhiệm vụ tại nút giao Hai Bà Trưng - Lê Duẩn, lực lượng CSGT Hà Nội đã kịp thời phối hợp, mở đường dẫn xe taxi chở một phụ nữ mang thai bị đau ruột thừa cấp cứu khẩn cấp vào Bệnh viện Bạch Mai.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 157,000
Hà Nội - PNJ 154,000 157,000
Đà Nẵng - PNJ 154,000 157,000
Miền Tây - PNJ 154,000 157,000
Tây Nguyên - PNJ 154,000 157,000
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 157,000
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,720 ▲40K 15,920 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 15,720 ▲40K 15,920 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 15,720 ▲40K 15,920 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,570 ▲90K 15,870 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,570 ▲90K 15,870 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,570 ▲90K 15,870 ▲90K
NL 99.99 14,950 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲160K
Trang sức 99.9 15,160 ▲90K 15,760 ▲90K
Trang sức 99.99 15,170 ▲90K 15,770 ▲90K
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,572 ▲4K 15,922 ▲40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,572 ▲4K 15,923 ▲40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,531 ▲5K 1,561 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,531 ▲5K 1,562 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,511 ▲5K 1,546 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,569 ▲495K 153,069 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,612 ▲375K 116,112 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,789 ▲341K 105,289 ▲341K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,965 ▲77399K 94,465 ▲85049K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,791 ▲292K 90,291 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,125 ▲209K 64,625 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲4K 1,592 ▲4K
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17122 17393 17971
CAD 18692 18970 19583
CHF 32699 33083 33730
CNY 0 3470 3830
EUR 30357 30632 31661
GBP 34715 35108 36048
HKD 0 3250 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 15036 15623
SGD 19934 20216 20733
THB 761 824 878
USD (1,2) 26019 0 0
USD (5,10,20) 26060 0 0
USD (50,100) 26089 26108 26384
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,084 26,084 26,384
USD(1-2-5) 25,041 - -
USD(10-20) 25,041 - -
EUR 30,527 30,551 31,810
JPY 164.92 165.22 172.64
GBP 35,062 35,157 36,104
AUD 17,362 17,425 17,929
CAD 18,882 18,943 19,545
CHF 32,995 33,098 33,900
SGD 20,060 20,122 20,812
CNY - 3,696 3,806
HKD 3,324 3,334 3,427
KRW 16.84 17.56 18.92
THB 807.27 817.24 872.3
NZD 15,023 15,162 15,565
SEK - 2,821 2,913
DKK - 4,083 4,214
NOK - 2,588 2,672
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,096.6 - 6,862.83
TWD 755.49 - 911.81
SAR - 6,898.33 7,243.43
KWD - 83,346 88,461
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,084 26,384
EUR 30,387 30,509 31,680
GBP 34,887 35,027 36,024
HKD 3,311 3,324 3,437
CHF 32,750 32,882 33,822
JPY 164.21 164.87 172.29
AUD 17,294 17,363 17,935
SGD 20,110 20,191 20,771
THB 824 827 865
CAD 18,874 18,950 19,538
NZD 15,095 15,625
KRW 17.41 19.07
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26384
AUD 17284 17384 18317
CAD 18868 18968 19986
CHF 32952 32982 34573
CNY 0 3715.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30533 30563 32291
GBP 35015 35065 36828
HKD 0 3390 0
JPY 164.7 165.2 175.71
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15136 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20086 20216 20947
THB 0 790.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15720000 15720000 15920000
SBJ 13000000 13000000 15920000
Cập nhật: 26/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,101 26,130 26,384
USD20 26,101 26,130 26,384
USD1 26,101 26,130 26,384
AUD 17,328 17,428 18,548
EUR 30,660 30,660 31,895
CAD 18,808 18,908 20,229
SGD 20,149 20,299 21,340
JPY 165.1 166.6 171.22
GBP 35,100 35,250 36,120
XAU 0 15,758,000 0
CNY 0 35,980 0
THB 0 826 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/12/2025 11:00