Bộ TT&TT tổ chức đấu giá băng tần để doanh nghiệp viễn thông phát triển mạng 5G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bằng Quyết định số 219/QĐ-BTTTT ban hành ngày 21/2, Bộ TT&TT đã quyết định tổ chức đấu giá băng tần 2300-2400MHz để các doanh nghiệp (DN) viễn thông phát triển mạng viễn thông công nghệ mới 4G hoặc 5G.

Theo đó, điều kiện tham gia đấu giá được quy định tại Điều 11 Nghị định số 88/2021/NĐ-CP ngày 1/10/2021 của Chính phủ quy định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần, cũng như tuân thủ quy định của pháp luật về viễn thông đối với sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông, hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

bo tttt to chuc dau gia bang tan de doanh nghiep vien thong phat trien mang 5g
Đấu giá băng tần để nhà cung cấp dịch vụ viễn thông phát triển mạng thông tin di động thế hệ mới.

DN tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần 2300-2400 MHz có thể triển khai mạng và dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ IMT-Advanced (4G) hoặc IMT-2020 (5G).

Bên cạnh đó, DN tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần 2300-2400 MHz theo nguyên tắc triển khai công nghệ nào sẽ áp dụng yêu cầu triển khai mạng viễn thông với công nghệ tương ứng (IMT-Advanced/ IMT-2020).

Quyết định chỉ rõ, băng tần đấu giá là băng tần 2300-2400 MHz được quy hoạch cho hệ thống thông tin di động mặt đất IMT của Việt Nam theo Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TT&TT. Cụ thể, các khối băng tần đấu giá gồm: A1: 2300 - 2330 MHz; A2: 2330 - 2360 MHz; A3: 2360 - 2390 MHz.

Ngoài ra, khối băng tần 2390-2400 MHz được quy hoạch làm băng tần bảo vệ, không đấu giá cho hệ thống thông tin di động mặt đất IMT tại cuộc đấu giá này.

Cũng theo Quyết định, DN trúng đấu giá băng tần 2300-2400 MHz được cấp giấy phép sử dụng với thời hạn 15 năm và được sử dụng để triển khai hệ thống thông tin di động mặt đất theo tiêu chuẩn IMT-Advanced và các phiên bản tiếp theo theo quy định tại Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TT&TT.

Các DN được cấp phép sử dụng các khối băng tần khác nhau trong cùng băng tần 2300-2400 MHz phải tuân thủ các quy định, điều kiện kỹ thuật sử dụng băng tần được cấp phép, như: Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan về thiết bị thu phát vô tuyến điện, an toàn bức xạ và tương thích điện từ trường; có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh can nhiễu có hại, đồng bộ về khung dữ liệu của phương thức TDD và thực hiện đúng các nội dung của giấy phép sử dụng băng tần theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ TT&TT.

Các quy định tiếp theo là: Phối hợp với tổ chức được cấp giấy phép ở băng tần liền kề trong việc sử dụng tần số vô tuyến điện và phòng tránh nhiễu có hại; phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện việc phối hợp sử dụng tần số biên giới để tránh can nhiễu có hại; thực hiện các quy định khác của Luật Tần số vô tuyến điện, Luật Viễn thông và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

bo tttt to chuc dau gia bang tan de doanh nghiep vien thong phat trien mang 5g
Các nhà mạng sẽ được quản lý và sử dụng băng tần trong 15 năm.

Theo Quyết định, giá khởi điểm được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 88/2021/NĐ-CP ngày 1/10/2021 của Chính phủ quy định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần. Giá khởi điểm của khối băng tần được xác định như sau: GKĐ = MTCSMHz × Bw × T.

Trong đó, GKĐ là giá khởi điểm, đơn vị tính bằng Đồng Việt Nam; MTCSMHz là mức thu cơ sở được xác định, quyết định theo Điều 4 và Điều 5 Nghị định 88/2021/NĐ-CP.

Theo Điều 1 Quyết định số 120/QĐ-BTTTT ngày 8/2/2023 của Bộ trưởng Bộ TT&TT về việc mức thu cơ sở đối với băng tần 2300-2400 MHz, mức thu cơ sở đối với băng tần 2300-2400 MHz là 12.885.557.936 VNĐ/MHz/năm; Bw là độ rộng của khối băng tần cần xác định giá khởi điểm: 30 MHz; T là thời gian được phép sử dụng băng tần: 15 năm.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được biên bản đấu giá, Bộ trưởng Bộ TT&TT ra Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ TT&TT theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 88/2021/NĐ-CP.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Có thể bạn quan tâm

Phát triển nền kinh tế Việt Nam lớn mạnh, hội nhập sâu rộng với thế giới

Phát triển nền kinh tế Việt Nam lớn mạnh, hội nhập sâu rộng với thế giới

Chính sách số
Hội nhập quốc tế đã thực sự trở thành một động lực quan trọng để nâng cao nội lực, phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển đất nước, trong đó có phát triển khoa học-công nghệ, giáo dục-đào tạo, y tế; đưa nền kinh tế Việt Nam lớn mạnh, hội nhập sâu rộng với thế giới.
watchOS 26: 26 tính năng mới đáng thử cho người dùng Apple Watch

watchOS 26: 26 tính năng mới đáng thử cho người dùng Apple Watch

Chuyển động số
Apple vừa phát hành watchOS 26 vào ngày 15/9, mang đến 26 tính năng mới đáng thử cho người dùng Apple Watch. Điều bất ngờ là các tính năng như Sleep Score và thông báo tăng huyết áp không độc quyền cho các mẫu mới nhất.
The Art and Science of LifeWear

The Art and Science of LifeWear

Chuyển động số
Sự kiện diễn ra duy nhất vào tối ngày 15/9 (theo giờ New York) đã giới thiệu những công nghệ mới nhất cùng các dự án quan hệ hợp tác toàn cầu của UNIQLO, với sự tham gia của nhiều khách mời đặc biệt.
WGC ra mắt phim tài liệu

WGC ra mắt phim tài liệu 'Dấu ấn vàng'

Cuộc sống số
Phim khắc họa mối liên kết sâu sắc và bền vững của Elton John với vàng, hé lộ cho khán giả những tư liệu cá nhân chưa từng được công bố, đồng thời khắc hoạ cách vàng đã truyền cảm hứng cho nghệ thuật, âm nhạc và tính cách độc đáo của ông.

'Dương Thụ - Bài hát Thu về': Đêm nhạc gợi ký ức đẹp của tình yêu và tuổi trẻ

Cuộc sống số
Live concert "Dương Thụ - Bài hát Thu về" diễn ra lúc 20h ngày 4/11/2025 tại Nhà hát Hồ Gươm, Hà Nội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
22°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17023 17294 17868
CAD 18620 18897 19515
CHF 32828 33213 33860
CNY 0 3470 3830
EUR 30594 30870 31894
GBP 35195 35590 36523
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15268 15857
SGD 20087 20370 20894
THB 744 808 862
USD (1,2) 26117 0 0
USD (5,10,20) 26159 0 0
USD (50,100) 26187 26222 26445
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,185 26,185 26,445
USD(1-2-5) 25,138 - -
USD(10-20) 25,138 - -
EUR 30,779 30,804 31,917
JPY 176.5 176.82 183.54
GBP 35,552 35,648 36,393
AUD 17,269 17,331 17,748
CAD 18,859 18,920 19,386
CHF 33,078 33,181 33,882
SGD 20,275 20,338 20,929
CNY - 3,675 3,773
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.64 18.4 19.79
THB 792.93 802.72 855.18
NZD 15,324 15,466 15,852
SEK - 2,793 2,878
DKK - 4,112 4,237
NOK - 2,643 2,725
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.34 - 6,613.9
TWD 793.55 - 956.28
SAR - 6,924.02 7,259.31
KWD - 84,229 89,319
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,205 26,445
EUR 30,560 30,683 31,784
GBP 35,281 35,423 36,380
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,818 32,950 33,859
JPY 175.33 176.03 183.29
AUD 17,188 17,257 17,785
SGD 20,272 20,353 20,882
THB 806 809 844
CAD 18,811 18,887 19,390
NZD 15,346 15,835
KRW 18.28 20.04
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26315 26315 26445
AUD 17197 17297 17865
CAD 18801 18901 19452
CHF 33075 33105 33992
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30882 30982 31757
GBP 35498 35548 36661
HKD 0 3385 0
JPY 175.61 176.61 183.13
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20249 20379 21100
THB 0 774.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12600000 12600000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,445
USD20 26,195 26,245 26,445
USD1 26,195 26,245 26,445
AUD 17,217 17,317 18,426
EUR 30,845 30,845 32,159
CAD 18,733 18,833 20,141
SGD 20,320 20,470 20,930
JPY 176.34 177.84 182.46
GBP 35,509 35,659 36,593
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 132,000
AVPL/SJC HCM 130,000 132,000
AVPL/SJC ĐN 130,000 132,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 11,950
Nguyên liệu 999 - HN 11,740 11,940
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,380 12,880
Trang sức 99.9 12,370 12,870
NL 99.99 11,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 12,940
Miếng SJC Thái Bình 13,000 13,200
Miếng SJC Nghệ An 13,000 13,200
Miếng SJC Hà Nội 13,000 13,200
Cập nhật: 19/09/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 13,202
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 13,203
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,263 129
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,263 1,291
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,235 1,265
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 125,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 95,034
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 86,179
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 77,323
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 73,907
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 52,906
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cập nhật: 19/09/2025 08:00