Chip 5nm kết hợp AI và thị giác cho xe tự lái : Hai công nghệ, ba hướng phát triển

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chip cho xe tự lái thông minh 5nm kết hợp hai công nghệ cốt lõi là AI và thị giác, mở ra ba hướng phát triển: thành phố thông minh, xe tự động và robot. Với khả năng xử lý vượt trội, các chip này đang thúc đẩy tương lai của công nghệ tự động hóa trong nhiều lĩnh vực.

chip 5nm ket hop ai va thi giac cho xe tu lai hai cong nghe ba huong phat trien

Hình minh họa. Ảnh: Dall 3 AI

Trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển, các chip cho xe tự lái thông minh đang trở thành yếu tố cốt lõi thúc đẩy sự tiến bộ của ngành công nghiệp ô tô tự động. Công ty Weijing Technology, một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này, đã và đang phát triển những con chip sử dụng công nghệ 5nm, kết hợp giữa hai nền tảng chính: trí tuệ nhân tạo (AI) và thị giác. Các chip này không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất lái xe mà còn mở ra ba hướng phát triển chiến lược gồm thành phố thông minh, xe tự động và robot.

Thách thức và cơ hội của Chip cho xe tự lái thông minh

Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp ô tô toàn cầu đã chuyển đổi mạnh mẽ với sự bùng nổ của công nghệ tự động hóa và điện hóa. Tuy nhiên, thị trường chip cho xe tự lái thông minh, đặc biệt là ở Trung Quốc, vẫn chủ yếu do các nhà sản xuất nước ngoài chi phối. Theo ông Zhao Minjun, Phó Tổng giám đốc điều hành của Weijing Technology, các chip đến từ Nvidia và Mobileye đang thống trị thị trường, với Nvidia tập trung vào chip có sức mạnh xử lý cao và Mobileye nắm giữ phần lớn thị trường chip tầm trung.

Dù vậy, Weijing Technology đã nhận thấy cơ hội lớn trong việc phát triển các chip thông minh do Trung Quốc sản xuất, đặc biệt là ở phân khúc tầm trung và thấp. Theo Zhao Minjun, từ năm 2025 trở đi, các chip với sức mạnh xử lý trung bình sẽ phát triển nhanh chóng, và mục tiêu của Weijing Technology là biến các chip này thành tiêu chuẩn trong tất cả các dòng xe.

Đối mặt với thử thách

Việc phát triển chip cho xe tự lái thông minh không chỉ dừng lại ở thách thức kỹ thuật mà còn liên quan đến những tiêu chuẩn phức tạp và yêu cầu cao về an toàn trong ngành công nghiệp ô tô. Các vấn đề như độ tin cậy, tiêu thụ năng lượng, và khả năng tích hợp cao đều là những yếu tố phải được xem xét kỹ lưỡng. Đặc biệt, với các yêu cầu ngày càng khắt khe từ thị trường và sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, các công ty như Weijing Technology phải liên tục nâng cấp công nghệ để đáp ứng nhu cầu mới.

Ông Zhao Minjun cũng thẳng thắn chia sẻ về những thách thức mà ngành công nghiệp chip cho xe tự lái thông minh đang phải đối mặt:

  1. Cải thiện hiệu suất chip (PPA)
  2. Giải quyết vấn đề "tường bộ nhớ"
  3. Nâng cao độ tin cậy
  4. Đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của ngành công nghiệp ô tô
  5. Phát triển phần mềm phù hợp
  6. Xây dựng tiêu chuẩn phù hợp với thị trường Trung Quốc

Để giải quyết những thách thức này, Wei Jing Technology đã và đang đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển, đồng thời tích cực hợp tác với các đối tác trong ngành.

Hai công nghệ, ba hướng phát triển

Dựa trên hai nền tảng chính là AI và công nghệ thị giác, Weijing Technology đã xác định ba lĩnh vực trọng tâm để phát triển chip: thành phố thông minh, xe tự động và robot. Đối với thành phố thông minh, các chip của Weijing Technology đã được sử dụng thành công trong các hệ thống giám sát và quản lý, đóng góp quan trọng cho sự phát triển của hạ tầng công nghệ.

Trong lĩnh vực xe tự động, Weijing đã phát triển một loạt chip với khả năng xử lý cao, giúp xe tự hành có thể vận hành an toàn và hiệu quả hơn. Đặc biệt, công ty đã phát triển bộ xử lý đặc biệt NPU có tên "Tianquan". NPU này có khả năng hỗ trợ hiệu quả ứng dụng Transformer, với hơn 200 toán tử được cố định làm động cơ tăng tốc. Kết quả là chip của Wei Jing Technology có hiệu suất vượt trội, đạt được cải thiện khoảng 1,5 lần trong CNN truyền thống và cao hơn 6 lần trên SwinT so với các đối thủ cạnh tranh.

Để giải quyết vấn đề "tường bộ nhớ" và tiêu thụ điện năng, công ty áp dụng thiết kế kiến trúc lưu trữ bốn cấp độ, giúp giảm thiểu việc truy cập DDR và tối ưu hóa diện tích chip.

Ngoài ra, các giải pháp của Weijing trong lĩnh vực robot cũng đang dần khẳng định vị thế khi công ty mở rộng sản phẩm sang các ứng dụng công nghệ mới, giúp tối ưu hóa hiệu suất và giảm tiêu thụ năng lượng.

Sản phẩm nổi bật: Dòng chip "Yuxing"

Cuối năm ngoái, Wei Jing Technology đã ra mắt dòng chip "Yuxing", bao gồm ba loại chip với nhiều ưu điểm:

  1. Hiệu quả cao
  2. Tiêu thụ điện năng thấp
  3. Độ an toàn cao
  4. Tích hợp cao
  5. Tích hợp sẵn MCU, giảm độ khó cho nhà phát triển

Đặc biệt, chip hàng đầu VS919 đã đạt chứng nhận quy định xe ISO26262 cấp độ ASIL-D, cho phép nó được sử dụng trong các ứng dụng ô tô quan trọng.

Hướng đi tương lai

Việc phát triển chip cho xe tự lái thông minh đòi hỏi thời gian và sự kiên nhẫn. Theo ông Zhao Minjun, quá trình thương mại hóa chip tự hành cấp độ 4 và 5 sẽ cần nhiều năm nữa để hoàn thiện, nhưng công ty sẽ tiếp tục xây dựng các giải pháp thông minh và tìm kiếm đối tác chiến lược trong ngành để phát triển lâu dài.

Trong tương lai, Weijing Technology không chỉ tập trung vào chip cho xe tự lái mà còn tiếp tục phát triển các sản phẩm liên quan đến thành phố thông minh và robot, chuẩn bị cho những bước tiến mới trong cuộc cách mạng công nghệ toàn cầu.

Có thể bạn quan tâm

Ngành điện tử Việt Nam trước bước chuyển lớn với AI, bán dẫn và tự động hóa

Ngành điện tử Việt Nam trước bước chuyển lớn với AI, bán dẫn và tự động hóa

Xu hướng
Hơn 250 chuyên gia, doanh nghiệp và tổ chức quốc tế đã tham gia Diễn đàn M-TALKS 2025 tại Hà Nội ngày 2/7, mở đầu cho NEPCON Vietnam 2025, triển lãm quốc tế chuyên ngành điện tử diễn ra vào tháng 9, với trọng tâm là AI, bán dẫn, SMT và các giải pháp sản xuất thông minh.

'Công nhân' nhà máy là robot hình người năm 2025

Công nghiệp 4.0
Công nghiệp Việt Nam sẽ thay đổi mạnh năm 2025 khi robot hình người của kỹ sư nội địa xuất hiện trên dây chuyền sản xuất. VinMotion thuộc Vingroup dẫn đầu làn sóng tự động hóa với robot humanoid "Made in Vietnam". Công nghệ này đặt nền móng cho kỷ nguyên robot thay thế công nhân tại các nhà máy sản xuất ô tô, điện tử và logistics.
Nhật Bản phát triển siêu máy tính FugakuNext mạnh gấp 1000 lần so với hiện tại

Nhật Bản phát triển siêu máy tính FugakuNext mạnh gấp 1000 lần so với hiện tại

Xu hướng
Nhật Bản đang đầu tư 750 triệu USD nhằm phát triển siêu máy tính thế hệ mới FugakuNext. Hệ thống này được thiết kế với khả năng xử lý vượt trội gấp 1000 lần so với các siêu máy tính hiện tại, nhằm thúc đẩy nghiên cứu AI và khoa học.
So sánh Chip Snapdragon 8 Elite với Dimensity 9400+: Ai hơn ai?

So sánh Chip Snapdragon 8 Elite với Dimensity 9400+: Ai hơn ai?

Xu hướng
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+ đang dẫn đầu thị trường chip xử lý Android năm 2025. Qualcomm và MediaTek đang tạo nên cuộc đối đầu hiệu năng chưa từng có. Người dùng cần phân tích kỹ để chọn lựa con chip tối ưu cho nhu cầu cá nhân.
Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Doanh nghiệp số
Keysight hợp tác NIO cải tiến xe điện thông minh qua công nghệ mô phỏng mạng, nâng cao khả năng kết nối và hiệu năng vô tuyến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

34°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Thừa Thiên Huế

34°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
34°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C
Khánh Hòa

38°C

Cảm giác: 44°C
mây cụm
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
35°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
30°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ sáu, 08/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 08/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 08/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 08/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 08/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 08/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 09/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 09/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 09/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 09/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 10/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 10/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 10/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 10/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 10/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 10/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 11/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 11/08/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 11/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 11/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 11/08/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 11/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 12/08/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 12/08/2025 03:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16534 16803 17376
CAD 18545 18822 19442
CHF 31874 32255 32910
CNY 0 3570 3690
EUR 29927 30200 31225
GBP 34191 34582 35524
HKD 0 3209 3411
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15256 15849
SGD 19858 20140 20667
THB 726 789 842
USD (1,2) 25949 0 0
USD (5,10,20) 25989 0 0
USD (50,100) 26018 26052 26392
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,050 26,050 26,410
USD(1-2-5) 25,008 - -
USD(10-20) 25,008 - -
GBP 34,581 34,675 35,543
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,148 32,248 33,062
JPY 174.57 174.88 182.24
THB 773.61 783.17 837.32
AUD 16,771 16,832 17,300
CAD 18,769 18,829 19,368
SGD 20,016 20,078 20,741
SEK - 2,682 2,775
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,027 4,166
NOK - 2,532 2,620
CNY - 3,604 3,701
RUB - - -
NZD 15,221 15,363 15,807
KRW 17.47 18.21 19.66
EUR 30,132 30,156 31,375
TWD 791.53 - 957.53
MYR 5,801.33 - 6,543.56
SAR - 6,873.49 7,233.85
KWD - 83,502 88,897
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,955 30,075 31,201
GBP 34,376 34,514 35,500
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 31,937 32,065 32,971
JPY 173.68 174.38 181.76
AUD 16,705 16,772 17,313
SGD 20,037 20,117 20,664
THB 789 792 827
CAD 18,742 18,817 19,342
NZD 15,298 15,804
KRW 18.12 19.88
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26027 26027 26387
AUD 16692 16792 17363
CAD 18715 18815 19374
CHF 32095 32125 33015
CNY 0 3613.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30181 30281 31062
GBP 34478 34528 35647
HKD 0 3330 0
JPY 173.98 174.98 181.51
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15349 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19997 20127 20860
THB 0 754.9 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,040 26,090 26,340
USD20 26,040 26,090 26,340
USD1 26,040 26,090 26,340
AUD 16,757 16,857 17,983
EUR 30,250 30,250 31,578
CAD 18,672 18,772 20,091
SGD 20,091 20,241 20,713
JPY 174.67 176.17 180.78
GBP 34,596 34,746 35,529
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,480 ▲40K 11,930 ▲40K
Trang sức 99.9 11,470 ▲40K 11,920 ▲40K
NL 99.99 10,830 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,830 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,690 ▲40K 11,990 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,690 ▲40K 11,990 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,690 ▲40K 11,990 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 12,240 ▲20K 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,240 ▲20K 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,240 ▲20K 12,380
Cập nhật: 07/08/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 07/08/2025 11:00