Hyundai Santa Fe 2024 sắp sửa mở bán tại Đông Nam Á và dự kiến tại thị trường Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hyundai Santa Fe 2024 sắp sửa mở bán tại Đông Nam Á và dự kiến sẽ sớm có mặt tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe hoàn toàn mới này đã được ra mắt tại Đông Nam Á, với Philippines là thị trường đầu tiên chào đón. Dự kiến, sau đó sẽ là lượt của Thái Lan và Việt Nam.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Thiết kế cản trước, đèn pha hay tản nhiệt phía trước cùng đèn hậu phía sau lấy cảm hứng từ logo chữ H.

Việc Hyundai Santa Fe 2024 xuất hiện trước tại Philippines không gây ngạc nhiên, vì Hyundai Philippines đã công bố rằng xe sẽ chính thức được giới thiệu trong quý 1-2024, và hiện đã là tháng 3. Do đó, có khả năng cao rằng xe sẽ được ra mắt trong tháng này.

Hyundai Philippines đã tiết lộ giá bán và thông tin chi tiết hơn về các tính năng trang bị cho thị trường Đông Nam Á. Tại Philippines, Hyundai Santa Fe 2024 sẽ có 3 phiên bản: GLS 2WD, GLS AWD và Calligraphy, đều có cấu hình ba hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Giá bán dao động từ 2.410.000 - 3.100.000 peso, tương đương khoảng 1,07 - 1,37 tỉ đồng.

Giá này cao hơn so với thị trường Mỹ, nơi giá bán dao động từ 869,6 triệu đồng đến 1,23 tỉ đồng.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Giá bán của Hyundai Santa Fe 2024 ở Philippines cùng tùy chọn màu sắc ngoại/nội thất tương ứng với từng phiên bản - Ảnh: Autoindustriya.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Khả năng Hyundai Santa Fe 2024 sẽ đến Việt Nam là rất cao, vì đây là một trong những mẫu xe chủ lực của hãng xe Hàn Quốc tại Việt Nam. Các chuyên gia tư vấn bán hàng cũng tiết lộ rằng mẫu xe này sẽ ra mắt tại Việt Nam trong năm nay. Tuy nhiên, giá bán ở Việt Nam có thể sẽ cao hơn so với Philippines.

Giá Hyundai Santa Fe đang bán tại Việt Nam nằm trong khoảng 1,029 tỉ - 1,369 tỉ đồng, tương đương với giá bán Santa Fe mới tại Philippines. Với việc giá của Santa Fe 2024 tại các nước khác đều cao hơn so với đời trước, có thể dự đoán rằng mẫu xe này ở Việt Nam cũng sẽ không ngoại lệ.

Santa Fe 2024 tại Đông Nam Á có ít tùy chọn màu sắc hơn so với thị trường quốc tế và Mỹ. Hai phiên bản GLS chỉ có một tùy chọn màu nội thất là đen, trong khi phiên bản Calligraphy có 2 tùy chọn màu là đen Black In và xanh Forest Green (Indent). Do đó, tùy chọn màu nội thất đã giảm từ 5 xuống còn 3.

Về mặt ngoại thất, hai phiên bản GLS chỉ có 3 tùy chọn màu, trong khi phiên bản Calligraphy có 6. Trên thị trường toàn cầu, xe có 10 tùy chọn màu ngoại thất, trong khi ở Mỹ là 11.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Nội thất hiện đại, sang trọng, nhưng ở Đông Nam Á không có nhiều lựa chọn màu sắc - Ảnh: Top Gear Philippines.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Hyundai Santa Fe 2024 ở Đông Nam Á ra sao?

Hyundai Santa Fe 2024 sở hữu thiết kế hoàn toàn mới gây tranh cãi. Vuông vức và góc cạnh hơn, mẫu xe nay dễ gợi nhớ đến Land Rover Defender.

Xe sở hữu kích thước 4.830mm x 1.900mm x 1.770mm (+10 mm đối với bản cao nhất). So với thế hệ trước, bộ khung này dài hơn 45mm, cao hơn 35mm, còn chiều rộng giữ nguyên. Chiều dài cơ sở 2.815mm và khoảng sáng gầm xe là 177mm.

Cabin Hyundai Santa Fe 2024 được thiết kế hướng tới trải nghiệm được gọi là “Plus Alpha”. Đó là thiết kế hướng tới kết hợp cuộc sống trong nhà - ngoài trời, thể hiện qua cabin công nghệ cao cùng khả năng chở nhiều hàng hóa một cách dễ dàng.

Bảng đồng hồ kỹ thuật số và màn cảm ứng trung tâm được kết hợp làm một, đặt sau khung kính cong tạo thành màn hình khổng lồ trên táp lô.

Santa Fe 2024 là một trong những sản phẩm đầu tiên của Hyundai sử dụng phần mềm thông tin giải trí mới nhất mang tên "ccNC". Hệ thống này hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto kết nối Bluetooth, nhận dạng giọng nói thông minh, hệ thống âm thanh 6 loa.

Một số tiện nghi khác như chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm, máy quét nhận dạng vân tay, khay UV-C để khử trùng các vật dụng như thiết bị di động, điều hòa tự động hai vùng, đế sạc không dây (bản Calligraphy có 2 đế), tựa tay trung tâm cho hành khách phía trước và phía sau, ghế trước chỉnh điện có chức năng nhớ vị trí cho người lái, 6 cổng sạc, 12 hộc đựng cốc và 4 hộc đựng chai nước.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Trước mắt, Hyundai Santa Fe 2024 ở Đông Nam Á chưa có động cơ hybrid như ở một số thị trường khác - Ảnh: Top Gear Philippines.

Tất cả các biến thể đều được bọc da, bản Calligraphy bọc da Nappa sang trọng hơn. Hàng ghế thứ hai có thể gập theo tỉ lệ 60:40 trong khi hàng ghế thứ 3 là 50:50.

Dưới mui xe, Hyundai Santa Fe 2024 có hai lựa chọn động cơ. Cung cấp sức mạnh cho các biến thể GLS 2WD và AWD là động cơ xăng Smartstream 2.5L thẳng hàng, công suất 194 mã lực và mô-men xoắn cực đại 246 Nm. Hộp số tự động 8 cấp.

Trong khi đó, Calligraphy AWD được trang bị động cơ 4 xi lanh Smartstream tăng áp 2.5L mạnh mẽ hơn với công suất 281 mã lực và mô-men xoắn 422Nm. Bản này sử dụng hộp số ly hợp kép ướt 8 cấp.

Như vậy, Hyundai Santa Fe 2024 ở Đông Nam Á không được phân phối động cơ hybrid tăng áp 1.6L và plug-in hybrid tăng áp 1.6L tương tự thị trường Hàn Quốc, Mỹ và châu Âu.

hyundai santa fe 2024 sap sua mo ban tai dong nam a va du kien tai thi truong viet nam

Tất cả các biến thể của Hyundai Santa Fe 2024 đều được trang bị giảm chấn hiệu suất cao, Calligraphy có hệ thống treo tự cân bằng tăng cường sự thoải mái. Các phiên bản GLS đi kèm la-zăng hợp kim 20 inch lốp 225/45 trong khi Calligraphy có la-zăng hợp kim 21 inch lốp 245/45.

Hyundai Santa Fe 2024 được trang bị hỗ trợ lái xe thông minh Smartsense, gồm kiểm soát hành trình thông minh, tránh va chạm phía trước, hỗ trợ bám làn, giữ làn, giám sát điểm mù, hỗ trợ tránh va chạm với xe đi ngược chiều, cảnh báo khoảng cách khi đỗ xe, hỗ trợ giới hạn tốc độ, cảnh báo người ngồi phía sau và một màn hình quan sát xung quanh.

Các tính năng an toàn khác có kiểm soát ổn định điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, giám sát áp suất lốp, neo ghế trẻ em ISOFIX và một loạt túi khí (người lái, hành khách, bên hông và rèm).

Có thể bạn quan tâm

BYD Sealion 8 - SUV thuần điện hạng D ra mắt tại Việt Nam, giá 1,569 tỷ đồng

BYD Sealion 8 - SUV thuần điện hạng D ra mắt tại Việt Nam, giá 1,569 tỷ đồng

Xe và phương tiện
BYD Sealion 8 không chỉ là mẫu SUV thuần điện 7 chỗ đầu tiên trong phân khúc D tại Việt Nam, mà còn là biểu tượng hoàn hảo của công nghệ xanh tiên tiến và trải nghiệm sang trọng.
BYD Việt Nam khởi động Tuần lễ Công nghệ, cơ hội lái thử SEALION và loạt mẫu xe mới

BYD Việt Nam khởi động Tuần lễ Công nghệ, cơ hội lái thử SEALION và loạt mẫu xe mới

Xe và phương tiện
BYD Việt Nam khởi động tuần lễ công nghệ giúp khách hàng trải nghiệm thực tế SEALION, DOLPHIN, ATTO 3 và loạt mẫu xe mới. Đồng thời lan tỏa giải pháp di chuyển xanh, an toàn, thông minh, bền vững khắp Việt Nam và thế giới.
BYD ra mắt Sealion 6 - SUV hybrid tiên tiến tại Việt Nam

BYD ra mắt Sealion 6 - SUV hybrid tiên tiến tại Việt Nam

Xe 365
Sáng nay (18/4), tại trường đua F1, Mỹ Đình, Hà Nội, BYD Việt Nam đã chính thức vén màn mẫu BYD Sealion 6 - SUV hybrid tiến tiến của mình tại thị trường Việt Nam.
Lỗi hệ thống ETC cao tốc khiến xe qua miễn phí, 24.000 người tự nguyện trả lại phí

Lỗi hệ thống ETC cao tốc khiến xe qua miễn phí, 24.000 người tự nguyện trả lại phí

Xe và phương tiện
Hệ thống thu phí không dừng ETC trên đường cao tốc Nhật Bản gặp sự cố khiến hàng trăm nghìn xe qua trạm mà không bị trừ tiền. Điều đáng ngạc nhiên là rất nhiều tài xế đã tự nguyện liên hệ để thanh toán số tiền phí đường bộ.
Ô tô điện có đáng tin cậy hơn xe truyền thống?

Ô tô điện có đáng tin cậy hơn xe truyền thống?

Xe và phương tiện
Cuộc tranh luận về độ tin cậy giữa xe điện và xe truyền thống đã có câu trả lời từ một nghiên cứu quy mô lớn. Dữ liệu mới từ tổ chức uy tín ADAC của Đức đã làm sáng tỏ những giả định về mức độ đáng tin cậy của xe điện so với xe sử dụng động cơ đốt trong.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
33°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
26°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
31°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
22°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
35°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26210
AUD 16281 16381 16957
CAD 18421 18521 19078
CHF 31023 31053 31927
CNY 0 3534.1 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29113 29213 30089
GBP 34136 34186 35294
HKD 0 3358 0
JPY 178.01 178.51 185.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15302 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19393 19523 20258
THB 0 720.2 0
TWD 0 796 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11400000 11400000 12050000
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲150K 11,560 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲150K 11,550 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 26/04/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,270 11,790
Trang sức 99.9 11,260 11,780
NL 99.99 11,270
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 26/04/2025 11:00