MediaTek Dimensity 9400 sẽ có mặt trên các mẫu flagship vào cuối năm nay

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Không chỉ mang đến hiệu suất và hiệu quả cực cao cho các trải nghiệm AI mới nhất, chip MediaTek Dimensity 9400 còn được thiết kế All Big Core thế hệ thứ 2, với khả năng AI, điện toán, chơi game và chụp ảnh hàng đầu trong ngành.

Dimensity 9400 sẽ được tối ưu cho các ứng dụng AI, chơi game nhập vai, hỗ trợ khả năng chụp ảnh tuyệt vời và hơn thế nữa. Đây là con chip thứ tư và cũng là chip mới nhất trong phân khúc SoC di động flagship của MediaTek, cung cấp sự gia tăng đáng kể về hiệu suất với thiết kế All Big Core thế hệ thứ hai được xây dựng trên kiến trúc CPU v9.2 của Arm, kết hợp với GPU và NPU tiên tiến nhất để đạt hiệu suất cực cao trong một thiết kế siêu tiết kiệm điện.

mediatek dimensity 9400 se co mat tren cac mau flagship vao cuoi nam nay

Dimensity 9400 áp dụng thiết kế All Big Core thế hệ thứ hai của MediaTek, tích hợp một lõi Arm Cortex-X925 hoạt động ở tốc độ xung nhịp hơn 3.62GHz, kết hợp với 3 lõi Cortex-X4 và 4 lõi Cortex-A720. Thiết kế này cung cấp hiệu suất đơn nhân nhanh hơn 35% và hiệu suất đa nhân nhanh hơn 28% so với con chip flagship thế hệ trước của MediaTek, Dimensity 9300. Được xây dựng trên tiến trình 3nm thế hệ thứ hai của TSMC, Dimensity 9400 tiết kiệm năng lượng hơn đến 40% so với con chip tiền nhiệm, cho phép người dùng tận hưởng thời lượng pin lâu hơn.

“MediaTek Dimensity 9400 sẽ tiếp tục thúc đẩy sứ mệnh của chúng tôi là phát triển công nghệ AI, hỗ trợ các ứng dụng mạnh mẽ dự đoán nhu cầu của người dùng và thích ứng với sở thích của họ, đồng thời cũng thúc đẩy công nghệ AI tạo sinh thông qua việc tạo video và huấn luyện LoRA ngay trên thiết bị. Với vai trò là con chip flagship thế hệ thứ tư, Dimensity 9400 tiếp tục xây dựng trên đà tăng trưởng ổn định của chúng tôi về thị phần và di sản của MediaTek trong việc cung cấp hiệu suất flagship trong thiết kế hiệu quả nhất, cho trải nghiệm người dùng tốt nhất.” Joe Chen - Chủ tịch MediaTek cho biết.

Được trang bị NPU thế hệ thứ 8 của MediaTek, Dimensity 9400 tự hào sở hữu một số công nghệ tiên phong để đạt được hiệu suất AI tạo sinh vượt trội như:

  • Là chip di động đầu tiên cung cấp tính năng đào tạo LoRA ngay trên thiết bị, tạo video chất lượng cao ngay trên thiết bị và hỗ trợ nhà phát triển đối với AI Agentic (tác nhân phần mềm AI).
  • Cho phép người dùng tận dụng các ứng dụng AI tạo sinh và các tác nhân phần mềm mới nhất, Dimensity 9400 cung cấp hiệu suất xử lý mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) nhanh hơn tới 80%, đồng thời cũng tiết kiệm năng lượng hơn tới 35% so với Dimensity 9300.
  • Dimensity 9400 cũng tích hợp Dimensity Agentic AI Engine (DAE) mới của MediaTek, được thiết kế để biến các ứng dụng AI truyền thống thành các ứng dụng AI agentic tinh vi. MediaTek cũng đang hợp tác với các nhà phát triển để cung cấp một giao diện thống nhất giữa các tác nhân AI, các APK của bên thứ ba và các mô hình chạy hiệu quả cả dịch vụ AI biên và đám mây. Cách tiếp cận hợp lý này cho phép các mô hình làm việc với nhiều APK bên thứ ba khác nhau, giúp giảm thời gian phát triển và sẽ giúp mở ra một hệ sinh thái mới của các ứng dụng AI agentic.

mediatek dimensity 9400 se co mat tren cac mau flagship vao cuoi nam nay

Arm Immortalis-G925 12 nhân cung cấp trải nghiệm chơi game siêu nhập vai với hiệu suất raytracing nhanh hơn tới 40% so với thế hệ trước. Dimensity 9400 cũng mang các tính năng cấp độ PC lên smartphone khi hỗ trợ opacity micromaps (OMM) để tạo hiệu ứng chân thực. GPU mạnh mẽ của chipset này cũng cung cấp hiệu suất cực đại tăng 41% với khả năng tiết kiệm điện lên đến 44% so với Dimensity 9300, cho phép người dùng chơi game lâu hơn. Ngoài ra, Dimensity 9400 hỗ trợ công nghệ HyperEngine để có độ phân giải siêu cao và chất lượng hình ảnh ấn tượng, được MediaTek và Arm Accurate Super Resolution (Arm ASR) đồng phát triển.

Với MediaTek Imagiq 1090, Dimensity 9400 cung cấp khả năng quay video HDR trong toàn bộ phạm vi zoom để người dùng có thể chụp được khoảnh khắc hoàn hảo từ xa; công nghệ Smooth Zoom của MediaTek cũng giúp dễ dàng chụp các chủ thể đang chuyển động. Ngoài ra, con chip được thiết kế để giảm thiểu tiêu thụ điện khi người dùng chụp ảnh và quay video, đạt mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn tới 14% trong quá trình quay video 4K60 so với Dimensity 9300.

Bên cạnh đó, Dimensity 9400 còn có các tính năng khác như:

Modem 5G Release-17 3GPP cải tiến với 4CC-CA và hiệu suất lên đến 7Gbps sub-6GHz.

Chip kết hợp Wi-Fi/Bluetooth 4nm mới với tốc độ dữ liệu 7.3Gbps và mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn tới 50% so với thế hệ trước.

Hỗ trợ Wi-Fi 7 tri-band MLO.

MediaTek Xtra RangeTM 3.0, cung cấp phạm vi phủ sóng Wi-Fi xa hơn tới 30m.

Khả năng 5G/4G Dual SIM Dual Active, Dual Data cung cấp sự linh hoạt cho người dùng.

Hỗ trợ smartphone gập ba, mang đến cho các nhà sản xuất smartphone sự linh hoạt để thiết kế các kiểu dáng mới sáng tạo.

Những chiếc smartphone đầu tiên được trang bị chip MediaTek Dimensity 9400 sẽ có mặt trên thị trường từ quý IV năm nay.

Danh mục Dimensity của MediaTek xem thêm tại https://www.mediatek.com/products/smartphones-2/mediatek-dimensity-9400.

Có thể bạn quan tâm

Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Doanh nghiệp số
Tạp chí Điện tử và Ứng dụng đã có cuộc trao đổi độc quyền với ông Shoichi Tanaka - Giám đốc điều hành Khu vực Nhật Bản, Đông Nam Á và Thái Bình Dương của Schaeffler về những đột phá công nghệ và chiến lược phát triển của tập đoàn sau thương vụ sáp nhập giữa Schaeffler và Vitesco.
NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

AI
NVIDIA vừa công bố mô hình nền tảng GR00T N1 dành cho robot hình người, cùng các công nghệ mới nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành robot và giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động toàn cầu.
Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Tư duy số
Nền tảng thương mại DAC tập hợp các giải pháp công nghiệp từ Nokia và các đối tác, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và triển khai sản phẩm cho hạ tầng mạng không dây riêng.
Honda ICON e: xe máy điện đầu tiên sản xuất tại Việt Nam

Honda ICON e: xe máy điện đầu tiên sản xuất tại Việt Nam

Xe và phương tiện
Honda ra mắt mẫu xe máy điện đầu tiên sản xuất trong nước tại Việt Nam, ICON e:, đánh dấu cột mốc quan trọng trong cuộc cách mạng giao thông bền vững tại Việt Nam.
Việt Nam - Áo tăng cường hợp tác phát triển công nghệ bán dẫn

Việt Nam - Áo tăng cường hợp tác phát triển công nghệ bán dẫn

Chuyển động số
Cục Công nghiệp Công nghệ Thông tin và Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác với Tập đoàn EVGroup - doanh nghiệp hàng đầu thế giới trong lĩnh vực cung cấp thiết bị sản xuất bán dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 31°C
mưa cường độ nặng
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 38°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
36°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 28°C
mây thưa
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa cường độ nặng
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15654 15919 16515
CAD 18034 18309 18942
CHF 30929 31306 31977
CNY 0 3358 3600
EUR 28615 28882 29936
GBP 32874 33260 34223
HKD 0 3189 3394
JPY 172 176 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14683 15279
SGD 18965 19244 19791
THB 683 746 804
USD (1,2) 25482 0 0
USD (5,10,20) 25519 0 0
USD (50,100) 25546 25580 25945
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 103,000 ▲800K 106,500 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 103,000 ▲800K 106,500 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 103,000 ▲800K 106,500 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,100 ▲50K 10,390 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,090 ▲50K 10,380 ▲50K
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
TPHCM - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Hà Nội - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Miền Tây - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.200 ▲400K 103.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.100 ▲400K 103.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.470 ▲400K 102.970 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.260 ▲390K 102.760 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.430 ▲300K 77.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.320 ▲240K 60.820 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.790 ▲170K 43.290 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.590 ▲370K 95.090 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.910 ▲250K 63.410 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.060 ▲260K 67.560 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.170 ▲280K 70.670 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.540 ▲150K 39.040 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.870 ▲130K 34.370 ▲130K
Cập nhật: 12/04/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,970 ▲50K 10,480 ▲90K
Trang sức 99.9 9,960 ▲50K 10,470 ▲90K
NL 99.99 9,970 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,970 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,140 ▲90K 10,490 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,140 ▲90K 10,490 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,140 ▲90K 10,490 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 10,300 ▲80K 10,650 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 10,300 ▲80K 10,650 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 10,300 ▲80K 10,650 ▲130K
Cập nhật: 12/04/2025 18:00