So sánh Chip Snapdragon 8 Elite với Dimensity 9400+: Ai hơn ai?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+ đang dẫn đầu thị trường chip xử lý Android năm 2025. Qualcomm và MediaTek đang tạo nên cuộc đối đầu hiệu năng chưa từng có. Người dùng cần phân tích kỹ để chọn lựa con chip tối ưu cho nhu cầu cá nhân.

Snapdragon 8 Elite thắng đơn nhân, Dimensity 9400+ trội đa nhiệm

Snapdragon 8 Elite sử dụng CPU Oryon thế hệ mới, gồm 2 nhân tốc độ cực cao 4.32GHz và 6 nhân hiệu năng mạnh 3.53GHz. Bộ nhớ đệm L2 đạt 24MB cùng tiến trình 3nm N3E giúp tăng hiệu suất, giảm nhiệt. Con chip này hướng tới trải nghiệm đơn nhân siêu tốc.

Dimensity 9400+ chọn cấu trúc All Big Core, gồm 1 nhân Cortex-X925 (3.63GHz), 3 nhân Cortex-X4 và 4 nhân Cortex-A720. Định hướng con chip rõ ràng cho xử lý đa nhiệm, thích hợp chạy nhiều ứng dụng nặng cùng lúc.

Điểm Antutu benchmark của Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+. Ảnh: NanoReview
Điểm Antutu benchmark của Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+. Ảnh: NanoReview

Kết quả benchmark phản ánh sự khác biệt. Snapdragon 8 Elite phản hồi nhanh, ưu tiên tác vụ đơn. Dimensity 9400+ xử lý tốt các tiến trình song song. Tùy vào mục đích sử dụng, mỗi dòng chip đều có lợi thế riêng.

Hiệu năng GPU-AI: MediaTek vượt trội, Qualcomm ổn định

GPU Adreno 830 của Snapdragon 8 Elite tăng 40% hiệu suất so với thế hệ trước. Chip cũng hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực, tương thích tốt với các engine game cao cấp. Cùng với tốc độ khung hình ổn định, chip phù hợp người chơi game đồ họa nặng.

Dưới đây là thông số kỹ thuật chi tiết của 2 con chip:

Thông số

Dimensity 9400 Plus

Snapdragon 8 Elite

Tiến trình sản xuất

TSMC 3nm

TSMC 3nm (N3E)

Kiến trúc CPU

1x Cortex-X925 @ 3.73GHz

3x Cortex-X4

4x Cortex-A720

2x Oryon Prime @ tối đa 4.47GHz

6x Oryon Performance @ 3.53GHz

Bộ nhớ đệm CPU

2MB L2 (X925), 1MB L2 (X4), 512KB L2 (A720)

12MB L3, 10MB SLC

12MB L2 (chia sẻ giữa các nhân)

GPU

Arm Immortalis-G925 MC12

Qualcomm Adreno 830

Ray Tracing

Hỗ trợ (có opacity micromap)

Hỗ trợ, cải thiện 35% so với thế hệ Gen 3

AI Engine

MediaTek NPU 890

Hỗ trợ DeepSeek R1 (MoE, MHA, MTP, FP8)

Hexagon NPU (nhanh hơn 45% so với Gen 3)

6 nhân vector, 8 nhân scalar

Hỗ trợ RAM

LPDDR5X @ 10667 Mbps

LPDDR5X @ 5.3 GHz

Lưu trữ

UFS 4.0 + MCQ

UFS 4.0

Hỗ trợ cảm biến camera tối đa

320MP

320MP

Quay video

8K@60fps, giải mã 10-bit (HEVC/AVC/VP9/AV1)

8K@30fps, Dolby Vision®, HDR10+, Google Ultra HDR

Tính năng AI ISP

Imagiq 1090, Smooth Zoom

Spectra AI ISP

Phân đoạn ngữ nghĩa, chiếu sáng bằng AI, xác thực ảnh Truepic

Hỗ trợ màn hình

WQHD+ @ 180Hz

QHD+ @ 240Hz (trên thiết bị)

8K @ 30Hz (ngoài thiết bị)

Kết nối

5G/4G Dual SIM Dual Active

Wi-Fi 7 @ 7.3 Gbps

Bluetooth 6.0 (2 bộ xử lý)

Modem Snapdragon X80 5G

Wi-Fi 7 @ 5.8 Gbps

Bluetooth 6.0

Định vị / GNSS

GPS, BeiDou, Glonass, Galileo, QZSS, NavIC

Snapdragon Location Suite, độ chính xác cấp vỉa hè

Liên lạc vệ tinh

Kết nối BeiDou (nhanh hơn 60%)

Snapdragon Satellite

Tầm phủ Bluetooth

Lên đến 8km kết nối điện thoại-điện thoại

Không công bố

Hỗ trợ mô hình AI

AI tạo sinh, AI tác tử, mô hình ngôn ngữ lớn trên thiết bị

AI tạo sinh, đa phương thức, phân đoạn ngữ nghĩa theo thời gian thực

Dimensity 9400+ trang bị GPU Mali-G925 Immortalis MP12, đi kèm công nghệ HyperEngine 3.0. Giảm độ trễ, duy trì khung hình cao khi chơi game. Trong bài test GPU, Dimensity có kết quả cao hơn Snapdragon.

AI cũng có sự khác biệt. Snapdragon 8 Elite dùng NPU Hexagon đa nhiệm, tối ưu tốt cho xử lý ảnh, âm thanh, văn bản. Dimensity 9400+ tích hợp NPU thế hệ 8, tăng tốc 80%, giảm điện năng 35%.

Tính năng tạo video AI ngay trên thiết bị khiến chip này trở thành lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc flagship. Dù cả hai cùng hỗ trợ công nghệ LLMAgentic AI, hiệu quả cuối cùng phụ thuộc mức độ tối ưu hóa từ nhà sản xuất thiết bị.

Chọn chip Android nào cho năm 2025?

Snapdragon 8 Elite phù hợp người dùng cần tốc độ phản hồi nhanh, ưu tiên trải nghiệm mượt. Dimensity 9400+ hấp dẫn với hiệu năng đa lõi mạnh, chơi game ổn định, xử lý tác vụ nặng hiệu quả.

Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400 đều sở hữu những thế mạnh riêng. Ảnh: Wccftech.
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400 đều sở hữu những thế mạnh riêng. Ảnh: Wccftech.

Không có chip nào hoàn hảo tuyệt đối. GPU, AI, CPU – mỗi phần đều sở hữu điểm mạnh riêng. Khác biệt nằm ở cách thiết bị tận dụng phần cứng để phục vụ nhu cầu thực tế chứ chỉ dựa vào thông số.

Người dùng nên cân nhắc kỹ về mục tiêu sử dụng, hệ sinh thái thiết bị, khả năng tối ưu phần mềm và mức giá trên thị trường. Quyết định sáng suốt đến từ hiểu biết rõ ràng, dựa trên đánh giá thực tế thay vì chỉ tin theo thương hiệu.

Snapdragon X Elite và Snapdragon X Plus có gì đặc biệt? Snapdragon X Elite và Snapdragon X Plus có gì đặc biệt?

Ngoài sức mạnh vượt trội cho dòng máy tính mới của Microsoft được tích hợp sẵn trải nghiệm Copilot+, cả Snapdragon X Elite và Snapdragon ...

Lý do Microsoft tiếp tục chọn Snapdragon X cho dòng Surface 2025 Lý do Microsoft tiếp tục chọn Snapdragon X cho dòng Surface 2025

Microsoft vừa giới thiệu hai sản phẩm Surface 2025, đánh dấu lần thứ hai liên tiếp hãng chọn độc quyền chip Qualcomm Snapdragon X thay ...

MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ

MediaTek giới thiệu Dimensity 9400e - phiên bản "lite" của chip hàng đầu Dimensity 9400, mang tính năng cao cấp như GPU 12 nhân ray-tracing ...

Có thể bạn quan tâm

Dell Technologies mang đến nhiều đột phá mới

Dell Technologies mang đến nhiều đột phá mới

Xu hướng
Theo đó, giải pháp Dell Private Cloud (đám mây riêng tư) chính thức ra mắt nhằm giúp công tác triển khai và quản lý hạ tầng đám mây riêng tư của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Bên cạnh đó là những cải tiến về hệ thống lưu trữ của Dell bao gồm, các mẫu máy chủ PowerStore và PowerMax QLC mới, khả năng tự động hóa, và bảo mật được tăng cường.
PolySecure - công nghệ Việt giúp tự chủ sản xuất giấy nền in tiền polymer

PolySecure - công nghệ Việt giúp tự chủ sản xuất giấy nền in tiền polymer

Xu hướng
Việc Nhà máy In tiền Quốc gia ký hợp đồng với Công ty TNHH Công nghệ cao Polymer Q&T năm 2023 đánh dấu bước ngoặt: Việt Nam chính thức tự chủ sản xuất giấy nền in tiền polymer, lĩnh vực vốn do các tập đoàn quốc tế độc quyền.
Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Cá nhân hóa quảng cáo và nội dung từ tương tác với Meta AI

Xu hướng
Meta thông báo rằng công ty sẽ bắt đầu cá nhân hóa nội dung và quảng cáo trên các ứng dụng như Facebook và Instagram kể từ ngày 16 tháng 12. Việc này được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu người dùng với AI chatbot của Meta.
Huawei Connect 2025 ghi nhận nhiều điểm mới thú vị

Huawei Connect 2025 ghi nhận nhiều điểm mới thú vị

Xu hướng
Cũng tại sự kiện Huawei Connect 2025 được tổ chức tại Thượng Hải, ông Leo Chen - Phó Chủ tịch Cấp cao kiêm Chủ tịch Khối Kinh doanh Doanh nghiệp Huawei, đã có bài phát biểu quan trọng với chủ đề “Khai mở kỷ nguyên mới cho Trí tuệ công nghiệp”, chia sẻ những góc nhìn về tình hình thực tiễn mới nhất của Huawei về trí tuệ công nghiệp.
Bảo vệ dữ liệu công dân trong kỷ nguyên số

Bảo vệ dữ liệu công dân trong kỷ nguyên số

Bảo mật
Bảo vệ dữ liệu công dân nổi lên như một vấn đề trung tâm của xã hội số khi mỗi thao tác trên dịch vụ công trực tuyến, y tế điện tử, thương mại điện tử hay mạng xã hội đều tạo ra dấu vết số. Thực tế Việt Nam thời gian gần đây chứng kiến sự gia tăng rủi ro lộ lọt dữ liệu cùng những nỗ lực quản trị, thể hiện rõ nét tại Triển lãm Thành tựu Đất nước nhân dịp 2/9/2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
14°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,500 154,500
Hà Nội - PNJ 151,500 154,500
Đà Nẵng - PNJ 151,500 154,500
Miền Tây - PNJ 151,500 154,500
Tây Nguyên - PNJ 151,500 154,500
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 154,500
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,430 15,630
Miếng SJC Nghệ An 15,430 15,630
Miếng SJC Thái Bình 15,430 15,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,170 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,170 15,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,170 15,470
NL 99.99 14,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,220
Trang sức 99.9 14,760 15,360
Trang sức 99.99 14,770 15,370
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,543 15,632
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,543 15,633
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,536
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,537
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,594 150,594
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,236 114,236
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,588 103,588
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,494 9,294
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,833 88,833
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,582
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,543 1,563
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17809
CAD 18556 18833 19459
CHF 32388 32771 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 30238 30512 31543
GBP 34352 34743 35694
HKD 0 3247 3450
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14956 15541
SGD 19809 20091 20625
THB 747 810 865
USD (1,2) 26031 0 0
USD (5,10,20) 26072 0 0
USD (50,100) 26101 26120 26405
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,405
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 30,430 30,454 31,685
JPY 165.71 166.01 173.39
GBP 34,786 34,880 35,790
AUD 17,264 17,326 17,820
CAD 18,773 18,833 19,413
CHF 32,752 32,854 33,622
SGD 19,970 20,032 20,705
CNY - 3,676 3,783
HKD 3,324 3,334 3,425
KRW 16.52 17.23 18.54
THB 793.34 803.14 857.01
NZD 14,985 15,124 15,514
SEK - 2,800 2,889
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,574 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 6,009.35 - 6,757.24
TWD 761.92 - 918.86
SAR - 6,901.67 7,243.52
KWD - 83,626 88,649
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,135 26,405
EUR 30,328 30,450 31,595
GBP 34,636 34,775 35,755
HKD 3,314 3,327 3,440
CHF 32,546 32,677 33,602
JPY 165.17 165.83 173.05
AUD 17,221 17,290 17,854
SGD 20,032 20,112 20,680
THB 809 812 850
CAD 18,769 18,844 19,423
NZD 15,064 15,586
KRW 17.16 18.77
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26035 26035 26393
AUD 17192 17292 18215
CAD 18762 18862 19873
CHF 32690 32720 34294
CNY 0 3692 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30408 30438 32160
GBP 34697 34747 36508
HKD 0 3390 0
JPY 165.21 165.71 176.22
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 19982 20112 20835
THB 0 777 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 14/12/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,405
USD20 26,110 26,160 26,405
USD1 23,891 26,160 26,405
AUD 17,229 17,329 18,467
EUR 30,526 30,526 31,988
CAD 18,695 18,795 20,132
SGD 20,045 20,195 20,786
JPY 165.58 167.08 171.91
GBP 34,755 34,905 35,732
XAU 15,358,000 0 15,562,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/12/2025 09:00