So sánh Chip Snapdragon 8 Elite với Dimensity 9400+: Ai hơn ai?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+ đang dẫn đầu thị trường chip xử lý Android năm 2025. Qualcomm và MediaTek đang tạo nên cuộc đối đầu hiệu năng chưa từng có. Người dùng cần phân tích kỹ để chọn lựa con chip tối ưu cho nhu cầu cá nhân.

Snapdragon 8 Elite thắng đơn nhân, Dimensity 9400+ trội đa nhiệm

Snapdragon 8 Elite sử dụng CPU Oryon thế hệ mới, gồm 2 nhân tốc độ cực cao 4.32GHz và 6 nhân hiệu năng mạnh 3.53GHz. Bộ nhớ đệm L2 đạt 24MB cùng tiến trình 3nm N3E giúp tăng hiệu suất, giảm nhiệt. Con chip này hướng tới trải nghiệm đơn nhân siêu tốc.

Dimensity 9400+ chọn cấu trúc All Big Core, gồm 1 nhân Cortex-X925 (3.63GHz), 3 nhân Cortex-X4 và 4 nhân Cortex-A720. Định hướng con chip rõ ràng cho xử lý đa nhiệm, thích hợp chạy nhiều ứng dụng nặng cùng lúc.

Điểm Antutu benchmark của Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+. Ảnh: NanoReview
Điểm Antutu benchmark của Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+. Ảnh: NanoReview

Kết quả benchmark phản ánh sự khác biệt. Snapdragon 8 Elite phản hồi nhanh, ưu tiên tác vụ đơn. Dimensity 9400+ xử lý tốt các tiến trình song song. Tùy vào mục đích sử dụng, mỗi dòng chip đều có lợi thế riêng.

Hiệu năng GPU-AI: MediaTek vượt trội, Qualcomm ổn định

GPU Adreno 830 của Snapdragon 8 Elite tăng 40% hiệu suất so với thế hệ trước. Chip cũng hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực, tương thích tốt với các engine game cao cấp. Cùng với tốc độ khung hình ổn định, chip phù hợp người chơi game đồ họa nặng.

Dưới đây là thông số kỹ thuật chi tiết của 2 con chip:

Thông số

Dimensity 9400 Plus

Snapdragon 8 Elite

Tiến trình sản xuất

TSMC 3nm

TSMC 3nm (N3E)

Kiến trúc CPU

1x Cortex-X925 @ 3.73GHz

3x Cortex-X4

4x Cortex-A720

2x Oryon Prime @ tối đa 4.47GHz

6x Oryon Performance @ 3.53GHz

Bộ nhớ đệm CPU

2MB L2 (X925), 1MB L2 (X4), 512KB L2 (A720)

12MB L3, 10MB SLC

12MB L2 (chia sẻ giữa các nhân)

GPU

Arm Immortalis-G925 MC12

Qualcomm Adreno 830

Ray Tracing

Hỗ trợ (có opacity micromap)

Hỗ trợ, cải thiện 35% so với thế hệ Gen 3

AI Engine

MediaTek NPU 890

Hỗ trợ DeepSeek R1 (MoE, MHA, MTP, FP8)

Hexagon NPU (nhanh hơn 45% so với Gen 3)

6 nhân vector, 8 nhân scalar

Hỗ trợ RAM

LPDDR5X @ 10667 Mbps

LPDDR5X @ 5.3 GHz

Lưu trữ

UFS 4.0 + MCQ

UFS 4.0

Hỗ trợ cảm biến camera tối đa

320MP

320MP

Quay video

8K@60fps, giải mã 10-bit (HEVC/AVC/VP9/AV1)

8K@30fps, Dolby Vision®, HDR10+, Google Ultra HDR

Tính năng AI ISP

Imagiq 1090, Smooth Zoom

Spectra AI ISP

Phân đoạn ngữ nghĩa, chiếu sáng bằng AI, xác thực ảnh Truepic

Hỗ trợ màn hình

WQHD+ @ 180Hz

QHD+ @ 240Hz (trên thiết bị)

8K @ 30Hz (ngoài thiết bị)

Kết nối

5G/4G Dual SIM Dual Active

Wi-Fi 7 @ 7.3 Gbps

Bluetooth 6.0 (2 bộ xử lý)

Modem Snapdragon X80 5G

Wi-Fi 7 @ 5.8 Gbps

Bluetooth 6.0

Định vị / GNSS

GPS, BeiDou, Glonass, Galileo, QZSS, NavIC

Snapdragon Location Suite, độ chính xác cấp vỉa hè

Liên lạc vệ tinh

Kết nối BeiDou (nhanh hơn 60%)

Snapdragon Satellite

Tầm phủ Bluetooth

Lên đến 8km kết nối điện thoại-điện thoại

Không công bố

Hỗ trợ mô hình AI

AI tạo sinh, AI tác tử, mô hình ngôn ngữ lớn trên thiết bị

AI tạo sinh, đa phương thức, phân đoạn ngữ nghĩa theo thời gian thực

Dimensity 9400+ trang bị GPU Mali-G925 Immortalis MP12, đi kèm công nghệ HyperEngine 3.0. Giảm độ trễ, duy trì khung hình cao khi chơi game. Trong bài test GPU, Dimensity có kết quả cao hơn Snapdragon.

AI cũng có sự khác biệt. Snapdragon 8 Elite dùng NPU Hexagon đa nhiệm, tối ưu tốt cho xử lý ảnh, âm thanh, văn bản. Dimensity 9400+ tích hợp NPU thế hệ 8, tăng tốc 80%, giảm điện năng 35%.

Tính năng tạo video AI ngay trên thiết bị khiến chip này trở thành lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc flagship. Dù cả hai cùng hỗ trợ công nghệ LLMAgentic AI, hiệu quả cuối cùng phụ thuộc mức độ tối ưu hóa từ nhà sản xuất thiết bị.

Chọn chip Android nào cho năm 2025?

Snapdragon 8 Elite phù hợp người dùng cần tốc độ phản hồi nhanh, ưu tiên trải nghiệm mượt. Dimensity 9400+ hấp dẫn với hiệu năng đa lõi mạnh, chơi game ổn định, xử lý tác vụ nặng hiệu quả.

Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400 đều sở hữu những thế mạnh riêng. Ảnh: Wccftech.
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400 đều sở hữu những thế mạnh riêng. Ảnh: Wccftech.

Không có chip nào hoàn hảo tuyệt đối. GPU, AI, CPU – mỗi phần đều sở hữu điểm mạnh riêng. Khác biệt nằm ở cách thiết bị tận dụng phần cứng để phục vụ nhu cầu thực tế chứ chỉ dựa vào thông số.

Người dùng nên cân nhắc kỹ về mục tiêu sử dụng, hệ sinh thái thiết bị, khả năng tối ưu phần mềm và mức giá trên thị trường. Quyết định sáng suốt đến từ hiểu biết rõ ràng, dựa trên đánh giá thực tế thay vì chỉ tin theo thương hiệu.

Snapdragon X Elite và Snapdragon X Plus có gì đặc biệt? Snapdragon X Elite và Snapdragon X Plus có gì đặc biệt?

Ngoài sức mạnh vượt trội cho dòng máy tính mới của Microsoft được tích hợp sẵn trải nghiệm Copilot+, cả Snapdragon X Elite và Snapdragon ...

Lý do Microsoft tiếp tục chọn Snapdragon X cho dòng Surface 2025 Lý do Microsoft tiếp tục chọn Snapdragon X cho dòng Surface 2025

Microsoft vừa giới thiệu hai sản phẩm Surface 2025, đánh dấu lần thứ hai liên tiếp hãng chọn độc quyền chip Qualcomm Snapdragon X thay ...

MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ

MediaTek giới thiệu Dimensity 9400e - phiên bản "lite" của chip hàng đầu Dimensity 9400, mang tính năng cao cấp như GPU 12 nhân ray-tracing ...

Có thể bạn quan tâm

Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Doanh nghiệp số
Keysight hợp tác NIO cải tiến xe điện thông minh qua công nghệ mô phỏng mạng, nâng cao khả năng kết nối và hiệu năng vô tuyến.
Sam Altman mang công nghệ quét mống mắt gây tranh cãi đến Vương Quốc Anh

Sam Altman mang công nghệ quét mống mắt gây tranh cãi đến Vương Quốc Anh

Xu hướng
Sau Mỹ, CEO OpenAI Sam Altman tiếp tục mở rộng dự án xác minh danh tính bằng sinh trắc học Worldcoin đến Vương quốc Anh, bất chấp lo ngại về quyền riêng tư và sự giám sát chặt chẽ từ giới chức.
Samsung mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở trên Galaxy Watch4 tại 36 quốc gia

Samsung mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở trên Galaxy Watch4 tại 36 quốc gia

Điện tử tiêu dùng
Samsung vừa công bố mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở khi ngủ trên đồng hồ Galaxy Watch sang 36 quốc gia nữa, nâng tổng số từ 34 lên 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Việt Nam nằm trong danh sách những quốc gia mới được hỗ trợ tính năng y tế quan trọng này.
GitHub Copilot là gì? Vì sao nên sử dụng

GitHub Copilot là gì? Vì sao nên sử dụng

Công nghệ số
GitHub Copilot đánh dấu một bước tiến đột phá trong lĩnh vực lập trình với khả năng gợi ý mã nguồn đầy sáng tạo không chỉ giúp lập trình viên tiết kiệm thời gian cải thiện năng suất mà còn khuyến khích sự sáng tạo và học hỏi.
Sạc siêu nhanh làm giảm 40% tuổi thọ pin xe điện

Sạc siêu nhanh làm giảm 40% tuổi thọ pin xe điện

Xe và phương tiện
Các nghiên cứu mới chỉ ra rằng công nghệ sạc nhanh có thể làm giảm 40% tuổi thọ pin xe điện, đặt ra thách thức lớn cho ngành công nghiệp xe điện toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa rào nhẹ
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
28°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
36°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa vừa
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
24°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa rào
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 13/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 13/06/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 13/06/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 13/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 13/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 13/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 13/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 14/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 14/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 14/06/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 14/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 14/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 14/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 14/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 15/06/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 15/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 15/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 15/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 15/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 16/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 16/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 16/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 16/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 16/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 16/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 16/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 17/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 17/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 17/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 17/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 17/06/2025 15:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17232
CAD 18541 18818 19435
CHF 31329 31708 32360
CNY 0 3530 3670
EUR 29480 29751 30784
GBP 34525 34917 35858
HKD 0 3186 3388
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15390 15981
SGD 19793 20074 20602
THB 717 780 834
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26215
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,850 25,850 26,210
USD(1-2-5) 24,816 - -
USD(10-20) 24,816 - -
GBP 34,866 34,961 35,842
HKD 3,257 3,267 3,367
CHF 31,480 31,578 32,370
JPY 177.86 178.18 185.69
THB 765.55 775 829.18
AUD 16,663 16,723 17,193
CAD 18,760 18,820 19,376
SGD 19,936 19,998 20,671
SEK - 2,685 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,952 4,088
NOK - 2,549 2,637
CNY - 3,577 3,674
RUB - - -
NZD 15,372 15,515 15,968
KRW 17.7 18.46 19.92
EUR 29,560 29,584 30,807
TWD 794.82 - 961.62
MYR 5,759.51 - 6,495.54
SAR - 6,822.72 7,181.18
KWD - 82,810 88,048
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,845 25,855 26,195
EUR 29,385 29,503 30,619
GBP 34,720 34,859 35,854
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,286 31,412 32,328
JPY 176.51 177.22 184.58
AUD 16,599 16,666 17,200
SGD 19,956 20,036 20,584
THB 781 784 819
CAD 18,715 18,790 19,318
NZD 15,464 15,971
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25850 25850 26210
AUD 16564 16664 17230
CAD 18721 18821 19375
CHF 31570 31600 32490
CNY 0 3591.1 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29751 29851 30624
GBP 34831 34881 35991
HKD 0 3320 0
JPY 177.64 178.64 185.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15512 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19956 20086 20817
THB 0 746.7 0
TWD 0 867 0
XAU 11300000 11300000 11900000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,865 25,915 26,155
USD20 25,865 25,915 26,155
USD1 25,865 25,915 26,155
AUD 16,592 16,742 17,801
EUR 29,729 29,879 31,046
CAD 18,645 18,745 20,058
SGD 20,005 20,155 20,675
JPY 178 179.5 184.12
GBP 34,864 35,014 35,791
XAU 11,698,000 0 11,902,000
CNY 0 3,475 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,000 ▲200K 119,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 117,000 ▲200K 119,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲200K 119,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
TPHCM - SJC 117.000 ▲200K 119.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
Hà Nội - SJC 117.000 ▲200K 119.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲200K 119.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
Miền Tây - SJC 117.000 ▲200K 119.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲200K 119.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲200K 119.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.600 ▲600K 115.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲500K 114.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲500K 114.390 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲490K 113.680 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲500K 113.460 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲380K 86.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲290K 67.130 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲210K 47.780 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲460K 104.980 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲310K 70.000 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲330K 74.580 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲340K 78.010 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲190K 43.090 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲170K 37.940 ▲170K
Cập nhật: 12/06/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,140 ▲30K 11,590 ▲50K
Trang sức 99.9 11,130 ▲30K 11,580 ▲50K
NL 99.99 10,735
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,735
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▲30K 11,650 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▲30K 11,650 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▲30K 11,650 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲20K 11,900 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲20K 11,900 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲20K 11,900 ▲20K
Cập nhật: 12/06/2025 22:00