So sánh Chip Snapdragon 8 Elite với Dimensity 9400+: Ai hơn ai?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+ đang dẫn đầu thị trường chip xử lý Android năm 2025. Qualcomm và MediaTek đang tạo nên cuộc đối đầu hiệu năng chưa từng có. Người dùng cần phân tích kỹ để chọn lựa con chip tối ưu cho nhu cầu cá nhân.

Snapdragon 8 Elite thắng đơn nhân, Dimensity 9400+ trội đa nhiệm

Snapdragon 8 Elite sử dụng CPU Oryon thế hệ mới, gồm 2 nhân tốc độ cực cao 4.32GHz và 6 nhân hiệu năng mạnh 3.53GHz. Bộ nhớ đệm L2 đạt 24MB cùng tiến trình 3nm N3E giúp tăng hiệu suất, giảm nhiệt. Con chip này hướng tới trải nghiệm đơn nhân siêu tốc.

Dimensity 9400+ chọn cấu trúc All Big Core, gồm 1 nhân Cortex-X925 (3.63GHz), 3 nhân Cortex-X4 và 4 nhân Cortex-A720. Định hướng con chip rõ ràng cho xử lý đa nhiệm, thích hợp chạy nhiều ứng dụng nặng cùng lúc.

Điểm Antutu benchmark của Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+. Ảnh: NanoReview
Điểm Antutu benchmark của Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400+. Ảnh: NanoReview

Kết quả benchmark phản ánh sự khác biệt. Snapdragon 8 Elite phản hồi nhanh, ưu tiên tác vụ đơn. Dimensity 9400+ xử lý tốt các tiến trình song song. Tùy vào mục đích sử dụng, mỗi dòng chip đều có lợi thế riêng.

Hiệu năng GPU-AI: MediaTek vượt trội, Qualcomm ổn định

GPU Adreno 830 của Snapdragon 8 Elite tăng 40% hiệu suất so với thế hệ trước. Chip cũng hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực, tương thích tốt với các engine game cao cấp. Cùng với tốc độ khung hình ổn định, chip phù hợp người chơi game đồ họa nặng.

Dưới đây là thông số kỹ thuật chi tiết của 2 con chip:

Thông số

Dimensity 9400 Plus

Snapdragon 8 Elite

Tiến trình sản xuất

TSMC 3nm

TSMC 3nm (N3E)

Kiến trúc CPU

1x Cortex-X925 @ 3.73GHz

3x Cortex-X4

4x Cortex-A720

2x Oryon Prime @ tối đa 4.47GHz

6x Oryon Performance @ 3.53GHz

Bộ nhớ đệm CPU

2MB L2 (X925), 1MB L2 (X4), 512KB L2 (A720)

12MB L3, 10MB SLC

12MB L2 (chia sẻ giữa các nhân)

GPU

Arm Immortalis-G925 MC12

Qualcomm Adreno 830

Ray Tracing

Hỗ trợ (có opacity micromap)

Hỗ trợ, cải thiện 35% so với thế hệ Gen 3

AI Engine

MediaTek NPU 890

Hỗ trợ DeepSeek R1 (MoE, MHA, MTP, FP8)

Hexagon NPU (nhanh hơn 45% so với Gen 3)

6 nhân vector, 8 nhân scalar

Hỗ trợ RAM

LPDDR5X @ 10667 Mbps

LPDDR5X @ 5.3 GHz

Lưu trữ

UFS 4.0 + MCQ

UFS 4.0

Hỗ trợ cảm biến camera tối đa

320MP

320MP

Quay video

8K@60fps, giải mã 10-bit (HEVC/AVC/VP9/AV1)

8K@30fps, Dolby Vision®, HDR10+, Google Ultra HDR

Tính năng AI ISP

Imagiq 1090, Smooth Zoom

Spectra AI ISP

Phân đoạn ngữ nghĩa, chiếu sáng bằng AI, xác thực ảnh Truepic

Hỗ trợ màn hình

WQHD+ @ 180Hz

QHD+ @ 240Hz (trên thiết bị)

8K @ 30Hz (ngoài thiết bị)

Kết nối

5G/4G Dual SIM Dual Active

Wi-Fi 7 @ 7.3 Gbps

Bluetooth 6.0 (2 bộ xử lý)

Modem Snapdragon X80 5G

Wi-Fi 7 @ 5.8 Gbps

Bluetooth 6.0

Định vị / GNSS

GPS, BeiDou, Glonass, Galileo, QZSS, NavIC

Snapdragon Location Suite, độ chính xác cấp vỉa hè

Liên lạc vệ tinh

Kết nối BeiDou (nhanh hơn 60%)

Snapdragon Satellite

Tầm phủ Bluetooth

Lên đến 8km kết nối điện thoại-điện thoại

Không công bố

Hỗ trợ mô hình AI

AI tạo sinh, AI tác tử, mô hình ngôn ngữ lớn trên thiết bị

AI tạo sinh, đa phương thức, phân đoạn ngữ nghĩa theo thời gian thực

Dimensity 9400+ trang bị GPU Mali-G925 Immortalis MP12, đi kèm công nghệ HyperEngine 3.0. Giảm độ trễ, duy trì khung hình cao khi chơi game. Trong bài test GPU, Dimensity có kết quả cao hơn Snapdragon.

AI cũng có sự khác biệt. Snapdragon 8 Elite dùng NPU Hexagon đa nhiệm, tối ưu tốt cho xử lý ảnh, âm thanh, văn bản. Dimensity 9400+ tích hợp NPU thế hệ 8, tăng tốc 80%, giảm điện năng 35%.

Tính năng tạo video AI ngay trên thiết bị khiến chip này trở thành lựa chọn hấp dẫn trong phân khúc flagship. Dù cả hai cùng hỗ trợ công nghệ LLMAgentic AI, hiệu quả cuối cùng phụ thuộc mức độ tối ưu hóa từ nhà sản xuất thiết bị.

Chọn chip Android nào cho năm 2025?

Snapdragon 8 Elite phù hợp người dùng cần tốc độ phản hồi nhanh, ưu tiên trải nghiệm mượt. Dimensity 9400+ hấp dẫn với hiệu năng đa lõi mạnh, chơi game ổn định, xử lý tác vụ nặng hiệu quả.

Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400 đều sở hữu những thế mạnh riêng. Ảnh: Wccftech.
Snapdragon 8 Elite và Dimensity 9400 đều sở hữu những thế mạnh riêng. Ảnh: Wccftech.

Không có chip nào hoàn hảo tuyệt đối. GPU, AI, CPU – mỗi phần đều sở hữu điểm mạnh riêng. Khác biệt nằm ở cách thiết bị tận dụng phần cứng để phục vụ nhu cầu thực tế chứ chỉ dựa vào thông số.

Người dùng nên cân nhắc kỹ về mục tiêu sử dụng, hệ sinh thái thiết bị, khả năng tối ưu phần mềm và mức giá trên thị trường. Quyết định sáng suốt đến từ hiểu biết rõ ràng, dựa trên đánh giá thực tế thay vì chỉ tin theo thương hiệu.

Snapdragon X Elite và Snapdragon X Plus có gì đặc biệt? Snapdragon X Elite và Snapdragon X Plus có gì đặc biệt?

Ngoài sức mạnh vượt trội cho dòng máy tính mới của Microsoft được tích hợp sẵn trải nghiệm Copilot+, cả Snapdragon X Elite và Snapdragon ...

Lý do Microsoft tiếp tục chọn Snapdragon X cho dòng Surface 2025 Lý do Microsoft tiếp tục chọn Snapdragon X cho dòng Surface 2025

Microsoft vừa giới thiệu hai sản phẩm Surface 2025, đánh dấu lần thứ hai liên tiếp hãng chọn độc quyền chip Qualcomm Snapdragon X thay ...

MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ

MediaTek giới thiệu Dimensity 9400e - phiên bản "lite" của chip hàng đầu Dimensity 9400, mang tính năng cao cấp như GPU 12 nhân ray-tracing ...

Có thể bạn quan tâm

'Công nhân' nhà máy là robot hình người năm 2025

Công nghiệp 4.0
Công nghiệp Việt Nam sẽ thay đổi mạnh năm 2025 khi robot hình người của kỹ sư nội địa xuất hiện trên dây chuyền sản xuất. VinMotion thuộc Vingroup dẫn đầu làn sóng tự động hóa với robot humanoid "Made in Vietnam". Công nghệ này đặt nền móng cho kỷ nguyên robot thay thế công nhân tại các nhà máy sản xuất ô tô, điện tử và logistics.
Nhật Bản phát triển siêu máy tính FugakuNext mạnh gấp 1000 lần so với hiện tại

Nhật Bản phát triển siêu máy tính FugakuNext mạnh gấp 1000 lần so với hiện tại

Xu hướng
Nhật Bản đang đầu tư 750 triệu USD nhằm phát triển siêu máy tính thế hệ mới FugakuNext. Hệ thống này được thiết kế với khả năng xử lý vượt trội gấp 1000 lần so với các siêu máy tính hiện tại, nhằm thúc đẩy nghiên cứu AI và khoa học.
Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Keysight và NIO tiên phong trong lĩnh vực xe điện thông minh thế hệ mới

Doanh nghiệp số
Keysight hợp tác NIO cải tiến xe điện thông minh qua công nghệ mô phỏng mạng, nâng cao khả năng kết nối và hiệu năng vô tuyến.
Sam Altman mang công nghệ quét mống mắt gây tranh cãi đến Vương Quốc Anh

Sam Altman mang công nghệ quét mống mắt gây tranh cãi đến Vương Quốc Anh

Xu hướng
Sau Mỹ, CEO OpenAI Sam Altman tiếp tục mở rộng dự án xác minh danh tính bằng sinh trắc học Worldcoin đến Vương quốc Anh, bất chấp lo ngại về quyền riêng tư và sự giám sát chặt chẽ từ giới chức.
Samsung mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở trên Galaxy Watch4 tại 36 quốc gia

Samsung mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở trên Galaxy Watch4 tại 36 quốc gia

Điện tử tiêu dùng
Samsung vừa công bố mở rộng tính năng phát hiện chứng ngưng thở khi ngủ trên đồng hồ Galaxy Watch sang 36 quốc gia nữa, nâng tổng số từ 34 lên 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Việt Nam nằm trong danh sách những quốc gia mới được hỗ trợ tính năng y tế quan trọng này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
35°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
38°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 34°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
23°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa vừa
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
41°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
39°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
38°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
40°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16634 16903 17484
CAD 18542 18819 19443
CHF 32239 32622 33264
CNY 0 3570 3690
EUR 30057 30330 31369
GBP 34317 34708 35662
HKD 0 3199 3402
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15412 16008
SGD 19856 20138 20671
THB 722 786 840
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26325
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 34,844 34,938 35,817
HKD 3,271 3,280 3,380
CHF 32,480 32,581 33,397
JPY 174.63 174.95 182.37
THB 770.41 779.92 834.66
AUD 16,918 16,979 17,458
CAD 18,822 18,882 19,428
SGD 20,043 20,106 20,778
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,048 4,187
NOK - 2,539 2,627
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,411 15,554 16,005
KRW 17.51 18.27 19.71
EUR 30,295 30,319 31,540
TWD 801.63 - 969.81
MYR 5,791.38 - 6,534.25
SAR - 6,848.56 7,208
KWD - 83,373 88,641
XAU - - -
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,960 25,965 26,305
EUR 30,130 30,251 31,378
GBP 34,683 34,822 35,812
HKD 3,264 3,277 3,383
CHF 32,276 32,406 33,329
JPY 173.57 174.27 181.67
AUD 16,898 16,966 17,509
SGD 20,102 20,183 20,734
THB 789 792 827
CAD 18,820 18,896 19,426
NZD 15,521 16,029
KRW 18.24 20.03
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25965 25965 26325
AUD 16809 16909 17472
CAD 18763 18863 19419
CHF 32408 32438 33325
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30329 30429 31201
GBP 34696 34746 35849
HKD 0 3330 0
JPY 173.29 174.29 180.83
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15511 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20027 20157 20885
THB 0 752.2 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12170000
XBJ 10600000 10600000 12170000
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,836 16,986 18,061
EUR 30,364 30,514 31,704
CAD 18,702 18,802 20,128
SGD 20,089 20,239 20,725
JPY 173.69 175.19 180.99
GBP 34,750 34,900 35,709
XAU 11,968,000 0 12,172,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,600 121,100
AVPL/SJC HCM 119,600 121,100
AVPL/SJC ĐN 119,600 121,100
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 10,950
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 10,940
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 116,000 118,500
Hà Nội - PNJ 116,000 118,500
Đà Nẵng - PNJ 116,000 118,500
Miền Tây - PNJ 116,000 118,500
Tây Nguyên - PNJ 116,000 118,500
Đông Nam Bộ - PNJ 116,000 118,500
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 11,770
Trang sức 99.9 11,310 11,760
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,530 11,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,530 11,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,530 11,830
Miếng SJC Thái Bình 11,960 12,110
Miếng SJC Nghệ An 11,960 12,110
Miếng SJC Hà Nội 11,960 12,110
Cập nhật: 28/07/2025 06:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,196 12,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,196 12,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,145 117
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,145 1,171
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,145 1,164
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,748 115,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,559 87,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,241 7,931
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,261 71,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,118 68,018
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,794 48,694
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Cập nhật: 28/07/2025 06:00