MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
MediaTek giới thiệu Dimensity 9400e - phiên bản "lite" của chip hàng đầu Dimensity 9400, mang tính năng cao cấp như GPU 12 nhân ray-tracing và AI tạo sinh đến nhiều smartphone tầm trung cao hơn. Chip 4nm này sẽ xuất hiện trên các thiết bị đầu tiên trong tháng 5.
MediaTek trong cuộc cạnh tranh Chip PC MediaTek Dimensity 9400 sẽ có mặt trên các mẫu flagship vào cuối năm nay MediaTek giới thiệu modem 5G-Advanced M90 tích hợp AI
MediaTek Dimensity 9400e - Chip flagship với GPU 12 nhân, xử lý đồ họa mạnh mẽ

MediaTek Dimensity 9400e có gì nổi bật?

MediaTek đã chính thức giới thiệu chipset flagship mới nhất của hãng, MediaTek Dimensity 9400e. Được trang bị kiến trúc toàn nhân lớn (All Big Core) tiên tiến, Dimensity 9400e là thành viên mới nhất trong dòng vi xử lý flagship của MediaTek, mang đến nhiều lựa chọn và chức năng đa dạng hơn cho các nhà sản xuất thiết bị, đồng thời cung cấp hiệu suất vượt trội và tiết kiệm năng lượng tối ưu cho các trải nghiệm trí tuệ nhân tạo, kết nối, chụp ảnh và chơi game tuyệt vời cho người dùng.

“Với việc ra mắt MediaTek Dimensity 9400e, chúng tôi đang mở rộng dòng sản phẩm nền tảng di động hàng đầu của mình để đảm bảo cả nhà sản xuất thiết bị và người dùng có thể lựa chọn từ nhiều trải nghiệm cao cấp hơn bao giờ hết,” Tiến sĩ Yenchi Lee, Tổng Giám đốc bộ phận Kinh doanh Wireless Communications của MediaTek, chia sẻ. “MediaTek cam kết tiếp tục đột phá, vượt mọi giới hạn về hiệu suất, tiết kiệm năng lượng và khả năng AI, bằng cách kết hợp sức mạnh phần cứng vượt trội với những công nghệ tiên tiến do chính chúng tôi phát triển.”

Hiệu năng mạnh mẽ với kiến trúc 8 nhân lớn (All Big Core)

Được xây dựng trên tiến trình 4nm thế hệ thứ ba của TSMC, MediaTek Dimensity 9400e sở hữu kiến trúc CPU toàn nhân lớn (All Big Core), bao gồm bốn siêu nhân Cortex-X4 với tốc độ xung nhịp lên đến 3.4GHz và bốn nhân lớn Cortex-A720 với tốc độ xung nhịp 2.0GHz. Kiến trúc mạnh mẽ này dễ dàng đáp ứng nhu cầu hiệu năng đa nhiệm và các ứng dụng phức tạp, đồng thời duy trì hiệu suất năng lượng tuyệt vời. Chipset này được trang bị GPU flagship 12 nhân, Immortalis-G720, mang lại khả năng xử lý đồ họa mạnh mẽ cho những tín đồ smartphone và game thủ. Thêm vào đó, chipset còn hỗ trợ công nghệ ray-tracing phần cứng trên di động, mang đến hiệu suất vượt trội và khả năng tái tạo hiệu ứng ánh sáng toàn cầu ngang tầm máy chơi game console, giúp tăng cường đáng kể trải nghiệm chơi game di động.

Với công nghệ MediaTek HyperEngine, Dimensity 9400e cho phép các game thủ tận hưởng trải nghiệm chơi game mượt mà, lâu dài và phản hồi nhanh. Chipset này hỗ trợ MediaTek Adaptive Gaming Technology (MAGT 2.0), cho phép lập lịch hiệu suất theo thời gian thực giữa chipset và các ứng dụng game để đạt được sự ổn định tốc độ khung hình cao tuyệt vời và mức tiêu thụ điện năng thấp. Hơn nữa, Dimensity 9400e còn hỗ trợ MediaTek Frame Rate Converter (MFRC 2.0+), có thể giảm mức tiêu thụ điện năng lên đến 40% khi được kích hoạt.

Dimensity 9400e hỗ trợ MediaTek NeuroPilot SDK mới nhất, cho phép các ứng dụng và dịch vụ AI tạo sinh mang đến trải nghiệm nhanh chóng, cá nhân hóa và an toàn. Bộ công cụ này tích hợp công nghệ giải mã suy luận nâng cao (SpD+), tăng tốc hiệu quả tính toán của các mô hình ngôn ngữ lớn. Chipset cũng hỗ trợ các mô hình ngôn ngữ lớn và nhỏ phổ biến trên toàn cầu, cho phép hoạt động trực tiếp trên thiết bị của các mô hình DeepSeek-R1-Distill (Qwen1.5B/Llama7B/Llama8B), cũng như Gemini Nano đa phương thức, LLaVA-1.5 7B và nhiều hơn nữa.

MediaTek Dimensity 9400e được trang bị bộ xử lý tín hiệu hình ảnh (ISP) RAW 18-bit flagship, hỗ trợ các công cụ video trong chip phân đoạn ngữ nghĩa AI, với khả năng phân đoạn ngữ nghĩa hình ảnh 16 lớp. Chip cũng hỗ trợ khử nhiễu dải động cao cho các bản ghi âm bằng ba micro. Tận dụng các công nghệ thu âm và hình ảnh tiên tiến, chipset này mang đến các hiệu ứng quay video chất lượng chuyên nghiệp cho những người đam mê nhiếp ảnh trên di động.

Các công nghệ nổi bật của chipset di động MediaTek Dimensity 9400e bao gồm:

  • Phạm vi kết nối Bluetooth giữa các điện thoại lên đến 5km trong điều kiện không vật cản.
  • Công nghệ cộng gộp sóng mang (4CC-CA) sub-6GHz với tốc độ tải xuống mạng tối đa lý thuyết lên đến 7Gbps.
  • Wi-Fi 7 ba băng tần đồng thời (5 luồng dữ liệu) với tốc độ truyền tải tối đa lý thuyết lên đến 7.3Gbps.
  • Công nghệ tiết kiệm năng lượng MediaTek 5G UltraSave 3.0.
  • Chức năng SIM kép hoạt động đồng thời đa chế độ

Các mẫu smartphone đầu tiên được trang bị chip di động MediaTek Dimensity 9400e dự kiến sẽ ra mắt trong tháng này. Để biết thêm thông tin về các chipset di động MediaTek Dimensity, vui lòng truy cập https://www.mediatek.cn/products/smartphones/dimensity-5g

Có thể bạn quan tâm

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

Điện tử tiêu dùng
Đây là loạt laptop gaming mới được trang bị RTX 50 Series dành cho mọi tác vụ từ chơi game đến sáng tạo.
Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Văn phòng
Với thiết kế màn hình kép PureSight OLED, mở ra không gian làm việc mới trực quan, Yoga Book 9i (14”, 10) trở thành lựa chọn hoàn hảo cho nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm.
Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Lexar giới thiệu hàng loạt sản phẩm mới tại Computex 2025

Gia dụng
Tại triển lãm công nghệ hàng đầu châu Á Computex 2025, thương hiệu lưu trữ danh tiếng Lexar đã giới thiệu loạt sản phẩm đột phá được thiết kế để bắt nhịp kỷ nguyên AI, đáp ứng hiệu suất cao cho game thủ, nhà sáng tạo nội dung và người dùng chuyên nghiệp.
Lenovo ra mắt loạt laptop Legion mới

Lenovo ra mắt loạt laptop Legion mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, bên cạnh phiên bản Legion Pro 7i được ra mắt tại Việt Nam hồi tháng 4, các mẫu Pro 5i và Pro 5 mới lần này cũng có thiết kế đột phá, hiệu suất mạnh mẽ cùng màn hình lên tới Lenovo PureSight OLED.
Sơ lược mẫu laptop siêu mỏng nhẹ mới Vivobook S14/S16

Sơ lược mẫu laptop siêu mỏng nhẹ mới Vivobook S14/S16

Computing
Đây sẽ là dòng Vivobook S 14-inch và 16-inch mới nhất của ASUS, được tích hợp AI thông tin cùng thiết kế siêu mỏng nhẹ vớihiệu suất vượt trội và viên pin lên đến 20 giờ sử dụng, phù hợp cho cả học tập, làm việc và giải trí.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
30°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 13/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 13/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17397
CAD 18570 18847 19465
CHF 32201 32583 33233
CNY 0 3570 3690
EUR 29992 30265 31295
GBP 34749 35142 36079
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 19
NZD 0 15380 15966
SGD 19870 20152 20676
THB 715 778 831
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,074 35,169 36,045
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,419 32,520 33,321
JPY 174.63 174.94 182.32
THB 763.86 773.29 827.3
AUD 16,783 16,843 17,313
CAD 18,792 18,852 19,392
SGD 20,020 20,082 20,755
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,035 4,175
NOK - 2,542 2,630
CNY - 3,593 3,690
RUB - - -
NZD 15,332 15,475 15,920
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,190 30,214 31,429
TWD 810.11 - 980.74
MYR 5,748.66 - 6,484.41
SAR - 6,852.85 7,212.47
KWD - 83,301 88,565
XAU - - -
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26320
AUD 16728 16828 17391
CAD 18748 18848 19402
CHF 32431 32461 33360
CNY 0 3604.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30267 30367 31139
GBP 35031 35081 36199
HKD 0 3330 0
JPY 174.78 175.78 182.29
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20025 20155 20883
THB 0 744.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,716 16,866 17,937
EUR 30,285 30,435 31,611
CAD 18,690 18,790 20,110
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 174.59 176.09 180.73
GBP 35,043 35,193 36,106
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,600 120,600
AVPL/SJC HCM 118,600 120,600
AVPL/SJC ĐN 118,600 120,600
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 11,190
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.100 117.000
TPHCM - SJC 118.600 120.600
Hà Nội - PNJ 114.100 117.000
Hà Nội - SJC 118.600 120.600
Đà Nẵng - PNJ 114.100 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.600 120.600
Miền Tây - PNJ 114.100 117.000
Miền Tây - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.100 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.100
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 120.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.100
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.100 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.100 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 10/07/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,730
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,860 12,060
Miếng SJC Nghệ An 11,860 12,060
Miếng SJC Hà Nội 11,860 12,060
Cập nhật: 10/07/2025 08:00