MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chip di động Dimensity 9400+ là thành viên mới nhất trong dòng chipset cao cấp Dimensity của MediaTek, mang đến khả năng AI tạo sinh (Generative AI) và AI tác vụ (agentic AI) vượt trội.
MediaTek giới thiệu modem 5G-Advanced M90 tích hợp AI MediaTek ra mắt nền tảng IoT Genio 720 và Genio 520 cho các ứng dụng AI tạo sinh MediaTek Kompanio Ultra: Bộ xử lý AI mạnh mẽ cho dòng Chromebook Plus

Ngoài ra, Dimensity 9400+ còn hỗ trợ các mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) mới nhất trong khi vẫn duy trì thiết kế siêu tiết kiệm điện năng.

MediaTek cho biết, Dimensity 9400+ được trang bị thiết kế All Big Core, trong đó tích hợp một lõi Arm Cortex-X925 có xung nhịp lên đến 3.73GHz, kết hợp với 3 lõi Cortex-X4 và 4 lõi Cortex-A720. Cấu hình mạnh mẽ này giúp tăng tốc hiệu năng đơn nhân và đa nhân, mang đến trải nghiệm Android hàng đầu mượt mà.

“MediaTek Dimensity 9400+ sẽ giúp việc mang đến những trải nghiệm AI sáng tạo và cá nhân hóa ngay trên thiết bị trở nên dễ dàng hơn, đồng thời cải thiện hiệu năng tổng thể để đảm bảo thiết bị của bạn có thể xử lý mọi tác vụ một cách mượt mà. Chúng tôi đang hợp tác chặt chẽ với các nhà phát triển và nhà sản xuất để tiếp tục xây dựng một hệ sinh thái ứng dụng AI mạnh mẽ cùng nhiều tính năng khác, mang lại lợi ích về tốc độ và quyền riêng tư cho người dùng.” Ông JC Hsu, Phó Chủ tịch cấp cao tại MediaTek cho biết.

MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+
Dimensity 9400+ được trang bị bộ xử lý thần kinh (NPU) MediaTek 890 giúp hỗ trợ nhiều mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) trên phạm vi toàn cầu

Cụ thể, Dimensity 9400+ được trang bị bộ xử lý thần kinh (NPU) MediaTek 890 giúp hỗ trợ nhiều mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) trên phạm vi toàn cầu. Chipset này hỗ trợ các công nghệ như Mixture-of-Experts (MoE), Multi-Head Latent Attention (MLA), Multi-Token Prediction (MTP) và suy luận FP8 với tốc độ xử lý nhanh hơn.

Ngoài ra, con chip này còn mang lại hiệu suất AI tác vụ (agentic AI) nhanh hơn 20% nhờ vào công nghệ Speculative Decoding+ (SpD+). Thêm vào đó, công cụ Dimensity Agentic AI Engine (DAE) tích hợp sẵn giúp các nhà phát triển dễ dàng chuyển đổi các ứng dụng AI truyền thống thành các ứng dụng AI tác vụ phức tạp.

Dimensity 9400+ được tích hợp GPU 12 nhân Arm Immortalis-G925, giúp nâng cao trải nghiệm hình ảnh trong game bằng cách mang các tính năng ngang tầm PC lên điện thoại thông minh, với sự hỗ trợ opacity micromap (OMM) cho các hiệu ứng chân thực. Điều này làm cho các yếu tố trong trò chơi điện tử như thảm thực vật, tóc hoặc lông vũ - trông thật hơn và có chiều sâu hơn mà không ảnh hưởng đến hiệu năng.

GPU mạnh mẽ cũng giúp duy trì tốc độ chơi game cao nhất, cho phép người dùng chơi game lâu hơn mà không bị giật lag. Ngoài ra, Dimensity 9400+ còn bao gồm bộ chuyển đổi tốc độ khung hình mới 2.0+ (MFRC 2.0+), được phát triển phối hợp với các nhà phát triển game để tăng gấp đôi FPS hiệu quả và nâng cao hiệu suất năng lượng lên đến 50% khi tính năng MFRC được kích hoạt.

MediaTek Imagiq 1090 cho phép quay video HDR trên toàn bộ phạm vi dải zoom, giúp người dùng ghi lại những thước phim hoàn hảo từ khoảng cách xa. Công nghệ Smooth Zoom của MediaTek mang lại khả năng quay mượt mà các đối tượng chuyển động, đồng thời cho phép người dùng tách biệt hình ảnh và âm thanh mong muốn trong từng cảnh quay.

MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+
Dimenisty 9400+

Dimenisty 9400+ còn có các ưu thế vượt trội như:

Mở rộng kết nối Bluetooth trực tiếp giữa các điện thoại lên đến 10km, gấp 6,6 lần so với Dimensity 9400.

Hỗ trợ kết nối vệ tinh BeiDou, giúp tăng tốc độ định vị ban đầu (TTFF) nhanh hơn 33%, ngay cả khi không có kết nối di động.

Hỗ trợ Wi-Fi 7 ba băng tần đồng thời với năm luồng dữ liệu.

MediaTek Xtra RangeTM 3.0, tăng phạm vi phủ sóng Wi-Fi lên đến 30m.

Khả năng 5G/4G Dual SIM Dual Active, Dual Data mang đến sự linh hoạt cao hơn cho người dùng.

Những chiếc smartphone đầu tiên được trang bị MediaTek Dimensity 9400+ sẽ chính thức có mặt trên thị trường trong tháng 4 này.

Tìm hiểu về Dimensity của MediaTek tại https://i.mediatek.com/mediatek-5g.

Có thể bạn quan tâm

Apple chuẩn bị ra mắt iPhone Fold: Điện thoại màn hình gập không nết nhăn

Apple chuẩn bị ra mắt iPhone Fold: Điện thoại màn hình gập không nết nhăn

Điện tử tiêu dùng
Sau nhiều năm đứng ngoài cuộc đua thiết bị màn hình gập, Apple đang tiến gần thời điểm giới thiệu mẫu iPhone Fold, sản phẩm được đánh giá có thể tạo bước ngoặt trong thị trường điện thoại màn hình gập cao cấp.
5 điểm cải tiến đáng chú ý trên Huawei FreeBuds 7i

5 điểm cải tiến đáng chú ý trên Huawei FreeBuds 7i

Điện tử tiêu dùng
Đơn giản vì mình khá hài lòng với chiếc tai nghe đang sở hữu và mình cũng nghĩ là cũng khó để có được một chiếc tai nghe như ý trong tầm giá này.
AMD giới thiệu Radeon Pro W7900D, hé lộ bộ đôi GPU AI mới chưa từng được công bố

AMD giới thiệu Radeon Pro W7900D, hé lộ bộ đôi GPU AI mới chưa từng được công bố

Điện tử tiêu dùng
Tháng 11/2025, AMD vừa giới thiệu một card đồ họa workstation mới dành cho người dùng chuyên nghiệp và âm thầm liệt kê hai GPU AI khác trên website khi chưa có thông báo chính thức.
COLORFUL trình làng ba bo mạch chủ B850 thế hệ mới

COLORFUL trình làng ba bo mạch chủ B850 thế hệ mới

Computing
COLORFUL vừa công bố ba bo mạch chủ mới thuộc hệ B850, gồm CVN B850M ARK FROZEN, BATTLE-AX B850M-PLUS S WIFI7 và COLORFIRE B850M-MEOW WIFI7. Đây là bước mở rộng quan trọng của hãng trong phân khúc bo mạch chủ tầm trung - cận cao cấp, hướng đến người dùng đang tìm kiếm một nền tảng ổn định, sẵn sàng cho các bộ xử lý AMD Ryzen thế hệ mới.
Đáp ứng đa dạng nhu cầu cuộc sống, Panasonic ra mắt dòng tủ lạnh nhiều cánh

Đáp ứng đa dạng nhu cầu cuộc sống, Panasonic ra mắt dòng tủ lạnh nhiều cánh

Gia dụng
Sự kiện diễn ra trong 2 ngày, ngày 2 và ngày 3/12/2025 tại Capella ParkView (Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. HCM). Tại đây, Panasonic đã mang đến rất nhiều sản phẩm, với nhiều phân khúc khác nhau, trải dài từ tầm trung cho đến cận cao cấp và cao cấp.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
24°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16978 17249 17831
CAD 18537 18814 19430
CHF 32161 32543 33191
CNY 0 3470 3830
EUR 30109 30382 31405
GBP 34333 34724 35663
HKD 0 3258 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14934 15515
SGD 19807 20089 20613
THB 743 806 859
USD (1,2) 26097 0 0
USD (5,10,20) 26139 0 0
USD (50,100) 26167 26187 26409
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,312 30,336 31,508
JPY 166.94 167.24 174.35
GBP 34,766 34,860 35,705
AUD 17,262 17,324 17,767
CAD 18,766 18,826 19,372
CHF 32,502 32,603 33,310
SGD 19,975 20,037 20,669
CNY - 3,682 3,782
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 792.23 802.01 854.05
NZD 14,962 15,101 15,466
SEK - 2,767 2,850
DKK - 4,055 4,174
NOK - 2,572 2,649
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,014.67 - 6,751.49
TWD 766.66 - 923.16
SAR - 6,923.7 7,253.48
KWD - 83,849 88,732
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,128 30,249 31,403
GBP 34,522 34,661 35,653
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,212 32,341 33,263
JPY 165.94 166.61 173.95
AUD 17,166 17,235 17,805
SGD 20,003 20,083 20,656
THB 803 806 844
CAD 18,721 18,796 19,379
NZD 15,007 15,533
KRW 17.22 18.84
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26409
AUD 17173 17273 18198
CAD 18722 18822 19838
CHF 32397 32427 34017
CNY 0 3693.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30270 30300 32025
GBP 34670 34720 36472
HKD 0 3390 0
JPY 166.53 167.03 177.59
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 772.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,230 26,409
USD20 26,190 26,230 26,409
USD1 26,190 26,230 26,409
AUD 17,208 17,308 18,426
EUR 30,412 30,412 31,829
CAD 18,666 18,766 20,078
SGD 20,041 20,191 20,761
JPY 166.98 168.48 173.05
GBP 34,754 34,904 35,680
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,579 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲30K 15,450 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,030 ▲30K 15,330 ▲30K
NL 99.99 14,150 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,150 ▲20K
Trang sức 99.9 14,620 ▲70K 15,220 ▲70K
Trang sức 99.99 14,630 ▲70K 15,230 ▲70K
Cập nhật: 08/12/2025 14:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲3K 15,452 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲3K 15,453 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,505 ▼500K 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲3K 1,545 ▲3K
Cập nhật: 08/12/2025 14:00