Qualcomm ra mắt Snapdragon 7+ Gen 2

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm mang lại trải nghiệm giải trí cao cấp cho người dùng, Qualcomm chính thức ra mắt nền tảng di động Snapdragon® 7+ Gen 2 với hiệu suất vượt trội trên toàn hệ thống, bao gồm CPU, GPU, Trí tuệ nhân tạo AI và tiết kiệm về năng lượng.

Theo đó, Snapdragon 7+ Gen 2 sẽ được ứng dụng trên các sản phẩm của Redmi và realme, và sẽ được thương mại hóa trong tháng 3 này.

Cụ thể, các sản phẩm được trang bị Snapdragon 7+ Gen 2 sẽ được trang bị những tính năng hoàn toàn mới, chưa từng có trong phân khúc như chơi game, chụp hình, quay phim với chất lượng hình ảnh 4K HDR, trải nghiệm trí tuệ nhân tạo AI vượt trội, kết nối 5G và Wi-Fi tốc độ nhanh.

qualcomm ra mat snapdragon 7 gen 2

“Snapdragon luôn đi đôi với những trải nghiệm di động cao cấp. Snapdragon 7+ Gen 2 ra mắt ngày hôm nay minh chứng cho khả năng của chúng tôi trong việc trang bị dòng Snapdragon-7 với những tính năng cần thiết nhất, tạo điều kiện để nhiều người dùng có thể sử dụng sản phẩm này hơn. Chúng tôi cam kết mang lại những giải pháp sáng tạo nhất để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng của chúng tôi nói riêng và toàn bộ ngành công nghiệp nói chung.” Ông Christopher Patrick, Phó Tổng Giám Đốc và Quản Lý bộ phận thiết bị di động cầm tay của Qualcomm Technologies Inc. cho biết.

Được biết, nền tảng Snapdragon 7+ Gen 2 kế thừa từ thế hệ tiền nhiệm Snapdragon 7 nhưng được cải tiến vượt trội để mang lại tốc độ cao lên đến 2.91 GHz, công suất mạnh hơn 50%, hiệu suất mạnh gấp 2 lần… Bên cạnh đó, Snapdragon 7+ Gen 2 có khả năng tăng hiệu suất toàn hệ thống cao hơn đến 13% so với trước đây. Nền tảng này cũng được trang bị trí tuệ nhân tạo AI trên thiết bị.

qualcomm ra mat snapdragon 7 gen 2

Về chơi game: Snapdragon 7+ Gen 2 được hỗ trợ bởi những tính năng Snapdragon Elite Gaming™ đã qua chọn lọc như Đổ bóng tỉ lệ biến đổi - Auto Variable Rate Shading (VRS), Snapdragon 7+ Gen 2, giúp tối ưu hóa công suất bằng cách hiển thị nội dung được lấy nét với độ phân giải tối đa và nền của hình ảnh với độ phân giải thấp hơn. Snapdragon 7+ Gen 2 còn được trang bị thêm Snapdragon Sound™ và Qualcomm® aptX™ để mang lại âm thanh tương thích cho truyền tải nhạc lossless và chơi game với âm thanh không bị trễ.

Về khả năng chụp hình: Snapdragon 7+ Gen 2 có tính năng 18-bit Triple ISP, cho phép người dùng chụp hình ở môi trường ánh sáng yếu với khả năng bắt đến 30 hình, cho hình ảnh sáng hơn, rõ ràng hơn và màu sắc hơn dù chụp ở môi trường tối. Người dùng có thể sử dụng dung lượng hình ảnh nhiều hơn gấp 4,000x lần để cho ra được chất lượng hình ảnh đẹp nhất với màu sắc chân thực và rõ nét. Ngoài ra, Snapdragon 7+ Gen 2 còn có khả năng chụp hình lên tới 200MP và quay video với độ sáng gấp ba lần với 2 camera hoạt động cùng lúc.

Về trí tuệ nhân tạo AI: Qualcomm® AI Engine được tích hợp AI với hiệu suất cải thiện hơn 2 lần, giúp hiệu suất AI trên mỗi Watt được cải thiện tốt hơn 40% so với phiên bản tiền nhiệm, mang đến trải nghiệm AI nâng cao được tinh giản tối đa. Ngoài ra Qualcomm® Sensing Hub với bộ xử lý AI chuyên dụng, có thể ứng dụng trong các trường hợp cần nhận biết ngữ cảnh như nhận dạng hoạt động của người dùng và phát hiện cảnh âm thanh. Snapdragon 7+ Gen 2 sử dụng AI siêu phân giải để nâng cấp cảnh trò chơi và ảnh một cách thông minh, mang đến chất lượng hình ảnh vượt trội kể cả từ hình ảnh có độ phân giải thấp (1080p lên 4K).

Về khả năng kết nối: Được hỗ trợ bởi Snapdragon X62 5G Modem-RF, Snapdragon 7+ Gen 2 mang đến cho người dùng tốc độ tải cực nhanh, lên đến 4,4 Gbps và hiệu quả sử dụng năng lượng vượt trội, hỗ trợ sử dụng trên đa dạng các mạng, tần số và băng thông hơn trên toàn cầu. Đây là nền tảng đầu tiên trong dòng sản phẩm Snapdragon 7 có bao gồm hỗ trợ 4G/5G Dual-Sim Dual Active (DSDA), cho phép người dùng cùng lúc sử dụng hai SIM khi đi du lịch hoặc để tách biệt giữa liên lạc công việc và cá nhân. Snapdragon 7+ Gen 2 cũng được trang bị Hệ thống kết nối di động Qualcomm® FastConnect™ 6900 cho phép truy cập Wi-Fi cực nhanh và cực nhạy lên đến 3,6 Gbps.

Có thể bạn quan tâm

Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Vietnam Expo 2025: Định hướng phát triển bền vững trong thời đại số

Công nghiệp 4.0
Sáng ngày 2/4, Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 34 (Vietnam Expo 2025) chính thức khai mạc tại Hà Nội với sự tham gia của hơn 400 doanh nghiệp trưng bày tại 500 gian hàng đến từ 18 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Schaeffler và tầm nhìn tương lai trong công nghệ chuyển động

Doanh nghiệp số
Tạp chí Điện tử và Ứng dụng đã có cuộc trao đổi độc quyền với ông Shoichi Tanaka - Giám đốc điều hành Khu vực Nhật Bản, Đông Nam Á và Thái Bình Dương của Schaeffler về những đột phá công nghệ và chiến lược phát triển của tập đoàn sau thương vụ sáp nhập giữa Schaeffler và Vitesco.
NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

NVIDIA ra mắt mô hình GR00T N1 cho robot hình người

AI
NVIDIA vừa công bố mô hình nền tảng GR00T N1 dành cho robot hình người, cùng các công nghệ mới nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành robot và giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động toàn cầu.
Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Nokia ra mắt DAC Marketplace, thúc đẩy công nghiệp 4.0

Tư duy số
Nền tảng thương mại DAC tập hợp các giải pháp công nghiệp từ Nokia và các đối tác, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và triển khai sản phẩm cho hạ tầng mạng không dây riêng.
Honda ICON e: xe máy điện đầu tiên sản xuất tại Việt Nam

Honda ICON e: xe máy điện đầu tiên sản xuất tại Việt Nam

Xe và phương tiện
Honda ra mắt mẫu xe máy điện đầu tiên sản xuất trong nước tại Việt Nam, ICON e:, đánh dấu cột mốc quan trọng trong cuộc cách mạng giao thông bền vững tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15908 16174 16761
CAD 18004 18279 18908
CHF 30892 31269 31939
CNY 0 3358 3600
EUR 28582 28849 29894
GBP 33369 33757 34713
HKD 0 3198 3402
JPY 173 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14988 15584
SGD 19063 19341 19880
THB 685 748 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26015
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,640 25,640 26,000
USD(1-2-5) 24,614 - -
USD(10-20) 24,614 - -
GBP 33,761 33,852 34,761
HKD 3,269 3,279 3,379
CHF 31,079 31,176 32,059
JPY 176.99 177.31 185.24
THB 735.96 745.05 798.4
AUD 16,140 16,198 16,635
CAD 18,262 18,320 18,813
SGD 19,274 19,334 19,946
SEK - 2,573 2,666
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,849 3,983
NOK - 2,383 2,469
CNY - 3,492 3,587
RUB - - -
NZD 14,903 15,042 15,480
KRW 16.79 17.51 18.8
EUR 28,780 28,804 30,037
TWD 718.56 - 869.51
MYR 5,465.75 - 6,167.47
SAR - 6,765.13 7,121.36
KWD - 81,846 87,174
XAU - - -
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 28,753 28,868 29,953
GBP 33,591 33,726 34,692
HKD 3,267 3,280 3,386
CHF 31,150 31,275 32,191
JPY 176.64 177.35 184.75
AUD 16,097 16,162 16,688
SGD 19,304 19,382 19,909
THB 751 754 787
CAD 18,325 18,399 18,913
NZD 15,024 15,530
KRW 17.27 19.04
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25655 25655 26015
AUD 16037 16137 16700
CAD 18168 18268 18821
CHF 31121 31151 32048
CNY 0 3496.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28772 28872 29745
GBP 33718 33768 34881
HKD 0 3320 0
JPY 177.78 178.28 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19231 19361 20082
THB 0 717.3 0
TWD 0 770 0
XAU 10600000 10600000 10850000
XBJ 9900000 9900000 10800000
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 26,020
USD20 25,670 25,720 26,020
USD1 25,670 25,720 26,020
AUD 16,103 16,253 17,319
EUR 29,018 29,168 30,343
CAD 18,244 18,344 19,662
SGD 19,323 19,473 19,950
JPY 177.88 179.38 184.03
GBP 33,784 33,934 34,813
XAU 10,548,000 0 10,802,000
CNY 0 3,381 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 105,500 108,000
AVPL/SJC HCM 105,500 108,000
AVPL/SJC ĐN 105,500 108,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,300 10,560
Nguyên liệu 999 - HN 10,290 10,550
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
TPHCM - SJC 105.500 108.000
Hà Nội - PNJ 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
Hà Nội - SJC 105.500 108.000
Đà Nẵng - PNJ 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 105.500 108.000
Miền Tây - PNJ 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
Miền Tây - SJC 105.500 108.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 108.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 104.000 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.500 108.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 104.000 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 104.000 ▲1200K 106.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 104.000 ▲1200K 106.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 103.890 ▲1190K 106.390 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 103.250 ▲1190K 105.750 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 103.040 ▲1190K 105.540 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.530 ▲900K 80.030 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.950 ▲700K 62.450 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.950 ▲490K 44.450 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 95.150 ▲1090K 97.650 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.620 ▲740K 65.120 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.880 ▲780K 69.380 ▲780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.070 ▲820K 72.570 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.590 ▲450K 40.090 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.800 ▲400K 35.300 ▲400K
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,230 ▲80K 10,690 ▲50K
Trang sức 99.9 10,220 ▲80K 10,680 ▲50K
NL 99.99 10,230 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,230 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,400 ▲80K 10,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,400 ▲80K 10,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,400 ▲80K 10,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 10,600 ▲50K 10,850 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,600 ▲50K 10,850 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,600 ▲50K 10,850 ▲50K
Cập nhật: 16/04/2025 09:00