Quản lý chất thải rắn sinh hoạt vẫn gặp nhiều khó khăn

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là một trong những vấn đề môi trường được quan tâm hàng đầu tại Việt Nam. Sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế nhanh chóng đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể khối lượng CTRSH, đặc biệt tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Ngày 29/11, tại Hà Nội, Hội Kinh tế Môi trường Việt Nam trực thuộc Liên Hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) tổ chức Hội thảo đề xuất chính sách quản lý chất thải rắn và công nghệ xử lý chất thải rắn.

Theo các số liệu tại hội thảo, trên phạm vi cả nước phát sinh 67.877,34 tấn CTRSH/ngày (năm 2023). Trong đó khu vực đô thị phát sinh 38.143,05 tấn/ngày, chiếm tỷ lệ 56,19 %; khu vực nông thôn phát sinh 29.734,30 tấn/ngày, chiếm tỷ lệ 43,81 %.

Khối lượng CTRSH được thu gom, vận chuyển, xử lý trên phạm vi cả nước là 59.961,98 tấn/ngày, đạt tỷ lệ 88,34%. Trong đó đô thị 36.847,53 tấn/ngày, đạt tỷ lệ 96,60%; nông thôn 23.100,39 tấn/ngày, đạt tỷ lệ 77,69 %.

quan ly chat thai ran sinh hoat van gap nhieu kho khan

Hội thảo đề xuất chính sách quản lý chất thải rắn và công nghệ xử lý chất thải rắn.

Về công nghệ xử lý CTRSH, cả nước có 1.548 cơ sở xử lý CTRSH (không bao gồm một số cơ sở xử lý bằng công nghệ khí hóa, sản xuất viên nén): 1.178 cơ sở chôn lấp CTRSH trong đó có 491 cơ sở chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh với tổng công suất xử lý 37.763,23 tấn/ngày; 07 cơ sở đốt CTRSH có phát điện với tổng công suất xử lý 6.795 tấn/ngày; 333 cơ sở đốt CTRSH không phát điện có tổng công suất xử lý 8.439,74 tấn/ngày; 30 cơ sở xử lý CTRSH thành mùn/phân hữu cơ có tổng công suất thiết kế 7.709,01 tấn/ngày.

Trong số 59.961,68 tấn CTRSH/ngày được thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý, tỷ lệ CTRSH được xử lý bằng chôn lấp chiếm tỷ lệ 62,98%; xử lý bằng phương pháp đốt có phát điện chiếm tỷ lệ 10,09%; xử lý bằng phương pháp đốt không phát điện chiếm tỷ lệ 14,08%; xử lý chất thải thực phẩm thành mùn/phân hữu cơ chiếm tỷ lệ 12,85% tổng khối lượng được thu gom, vận chuyển, xử lý.

Hiện nay, nhiều địa phương chưa có cơ sở hạ tầng để xử lý tập trung chất thải thực phẩm thành mùn/phân hữu cơ, chưa có hạ tầng để tiếp nhận chất thải có thể tái chế, tái sử dụng. Hầu hết các địa phương rất khó khăn trong chuyển đổi công nghệ xử lý chất thải để đạt được tỷ lệ chôn lấp trực tiếp ≤ 30% vào năm 2025, ≤ 10% vào năm 2030.

Theo các chuyên gia tham dự hội thảo, CTRSH không chỉ gây áp lực lên hệ thống xử lý và môi trường mà còn có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng nếu không được quản lý hiệu quả.

Việt Nam đã xây dựng và ban hành hệ thống chính sách pháp luật tương đối đầy đủ và toàn diện về quản lý CTRSH từ giảm thiểu đến phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải, tuy nhiên, việc triển khai thực hiện đang còn nhiều khó khăn.

Hiện 61/63 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đã có quy hoạch cấp tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó có nội dung quy hoạch cho hạ tầng kỹ thuật về thu gom, xử lý CTRSH; bên cạnh đó, các quy hoạch CTR cấp vùng cũng đã được ban hành; làm căn cứ để xây dựng các cơ sở xử lý CTRSH đáp ứng yêu cầu về phân loại CTRSH trên quy mô toàn quốc.

Tuy nhiên, nội dung chính của các quy hoạch quản lý CTR nêu trên chủ yếu liên quan đến địa điểm, phương pháp xử lý mà ít tập trung đến các vấn đề như phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển hoặc nguồn kinh phí, thể chế để thực hiện. Mặt khác, hầu hết các địa phương quy hoạch xử lý CTRSH cho chất thải phát sinh trên địa bàn nên việc thực hiện các quy hoạch vùng đến nay còn gặp rất nhiều khó khăn.

Hiện nay, việc tổ chức triển khai quy hoạch quản lý CTR đã phê duyệt tại các địa phương còn chậm, thiếu nguồn lực để thực hiện quy hoạch; việc lựa chọn công nghệ và nhà đầu tư để thực hiện quy hoạch còn gặp nhiều khó khăn do các quy định về đấu thầu chưa hoàn thiện và thiếu các quy định cụ thể với loại hình dự án xử lý CTRSH. Người dân một số địa phương không đồng thuận với các vị trí xây dựng cơ sở xử lý CTRSH.

Có thể bạn quan tâm

6 phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

6 phương thức tuyển sinh của Đại học Huế

Cuộc sống số
Mới đây, Đại học Huế đã công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025.
Thẩm phán liên bang can thiệp vào kế hoạch cắt giảm nhân sự USAID của chính quyền Trump

Thẩm phán liên bang can thiệp vào kế hoạch cắt giảm nhân sự USAID của chính quyền Trump

Cuộc sống số
Trong một diễn biến đáng chú ý, Thẩm phán liên bang Carl Nichols đã quyết định tạm dừng kế hoạch cho nghỉ việc hàng loạt tại Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) của chính quyền Trump chỉ vài giờ trước thời điểm dự kiến có hiệu lực.
Deel khép lại năm 2024 với nhiều kết quả ấn tượng

Deel khép lại năm 2024 với nhiều kết quả ấn tượng

Nhân lực số
Nền tảng quản lý tiền lương và nhân sự toàn cầu Deel đã đạt nhiều cột mốc đáng nhớ trong năm 2024, có thể kể đến như Deel chính thức trở thành công ty làm việc từ xa lớn nhất thế giới, cập nhật hơn 1.000 tính năng sản phẩm, hỗ trợ tuyển dụng và trả lương cho hàng nghìn người lao động trên toàn cầu với hơn 11,2 tỷ USD bằng hơn 100 đơn vị tiền tệ.
HITEJINRO khởi công nhà máy sản xuất rượu Soju tại Thái Bình

HITEJINRO khởi công nhà máy sản xuất rượu Soju tại Thái Bình

Cuộc sống số
Ngày 05/02/2025, Tập đoàn Hitejinro (Hàn Quốc) đã chính thức khởi công dự án nhà máy sản xuất rượu Soju tại Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1), tỉnh Thái Bình. Sự kiện này không chỉ đánh dấu cột mốc quan trọng trong hành trình 100 năm của Hitejinro mà còn thể hiện chiến lược mở rộng toàn cầu của thương hiệu Soju bán chạy nhất thế giới.
CEO của Singapore Airlines chia sẻ cách ông luôn đi trước đối thủ cạnh tranh

CEO của Singapore Airlines chia sẻ cách ông luôn đi trước đối thủ cạnh tranh

Kết nối
Singapore Airlines (SIA) đã được xếp hạng là một trong những hãng hàng không hàng đầu thế giới trong nhiều thập kỷ. Mới đây, CEO Goh Choon Phong đã chia sẻ với báo chí về chiến lược của ông nhằm luôn đi trước đối thủ cạnh tranh ngày càng tăng và đảm bảo SIA vẫn là hãng hàng không đẳng cấp thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
đám mây
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
25°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
22°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
19°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15450 15714 16342
CAD 17240 17512 18131
CHF 27315 27678 28319
CNY 0 3358 3600
EUR 25623 25879 26910
GBP 30681 31058 31999
HKD 0 3139 3342
JPY 160 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14057 14647
SGD 18245 18520 19042
THB 663 726 779
USD (1,2) 25204 0 0
USD (5,10,20) 25240 0 0
USD (50,100) 25267 25300 25645
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,300 25,300 25,660
USD(1-2-5) 24,288 - -
USD(10-20) 24,288 - -
GBP 31,053 31,124 31,972
HKD 3,215 3,221 3,320
CHF 27,578 27,606 28,424
JPY 164.27 164.53 171.92
THB 686.98 721.16 771.78
AUD 15,760 15,784 16,215
CAD 17,556 17,581 18,061
SGD 18,431 18,507 19,088
SEK - 2,288 2,369
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,457 3,577
NOK - 2,230 2,308
CNY - 3,449 3,544
RUB - - -
NZD 14,083 14,171 14,581
KRW 15.35 16.96 18.21
EUR 25,797 25,838 26,977
TWD 700.58 - 848.34
MYR 5,326.95 - 6,011.88
SAR - 6,679.51 7,032.55
KWD - 80,350 85,457
XAU - - 92,800
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,270 25,290 25,630
EUR 25,678 25,781 26,870
GBP 30,827 30,951 31,931
HKD 3,202 3,215 3,322
CHF 27,387 27,497 28,366
JPY 163.62 164.28 171.44
AUD 15,627 15,690 16,208
SGD 18,423 18,497 19,024
THB 727 730 762
CAD 17,434 17,504 18,013
NZD 14,095 14,592
KRW 16.73 18.46
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25280 25280 25690
AUD 15616 15716 16281
CAD 17423 17523 18076
CHF 27550 27580 28466
CNY 0 3452.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25792 25892 26767
GBP 30971 31021 32139
HKD 0 3255 0
JPY 164.66 165.16 171.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14161 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18398 18528 19259
THB 0 692.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8800000 8800000 9100000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,305 25,355 25,650
USD20 25,305 25,355 25,650
USD1 25,305 25,355 25,650
AUD 15,650 15,800 16,870
EUR 25,850 25,890 27,245
CAD 17,364 17,464 18,779
SGD 18,462 18,612 19,082
JPY 164.6 166.1 170.78
GBP 31,049 31,199 31,986
XAU 8,978,000 8,978,000 9,282,000
CNY 0 3,336 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
AVPL/SJC HCM 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 90,500 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 90,400 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
TPHCM - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Hà Nội - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Miền Tây - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.500 ▲200K 91.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.410 ▲200K 90.910 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.690 ▲200K 90.190 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.960 ▲190K 83.460 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.900 ▲150K 68.400 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.530 ▲140K 62.030 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.800 ▲130K 59.300 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.160 ▲120K 55.660 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.890 ▲120K 53.390 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.510 ▲90K 38.010 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.780 ▲80K 34.280 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.680 ▲70K 30.180 ▲70K
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,800 ▲10K 9,185 ▲75K
Trang sức 99.9 8,790 ▲10K 9,175 ▲75K
NL 99.99 8,800 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,790 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,890 ▲10K 9,195 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,890 ▲10K 9,195 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,890 ▲10K 9,195 ▲75K
Miếng SJC Thái Bình 8,900 ▲70K 9,200 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,900 ▲70K 9,200 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,900 ▲70K 9,200 ▲70K
Cập nhật: 11/02/2025 12:00