Smart Watch hay Smart Band?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trước khi trải nghiệm Huawei Band 9, tôi vẫn băn khoăn không hiểu vì sao cùng là thiết bị chăm sóc sức khỏe, đều đưa ra những chỉ số để người dùng có thể theo dõi các thông tin về sức khỏe cũng như tập luyện để có những điều chỉnh cho phù hợp. Vậy smart band và smart watch khác nhau như thế nào?

Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời.

smart watch hay smart band

Huawei GT4

smart watch hay smart band

Huawei Band 9

Điểm khác nhau giữa Smart Band (vòng đeo tay thông minh) và Smart Watch (đồng hồ thông minh)

Bên cạnh những đặc điểm chung của một chiếc đồng hồ như xem giờ, hẹn giờ thì smart watch còn có thể thực hiện các cuộc gọi, nhận tin nhắn, thậm chí là trả lời tin nhắn… như một chiếc smartphone (khi được kết nối với smartphone) hoặc có thể thực hiện tất cả các tính năng trên hoàn toàn độc lập khi được trang bị khe cắm thẻ SIM. Bên cạnh đó, smart watch còn được trang bị rất nhiều các tính năng theo dõi sức khỏe, đo nhịp tim, theo dõi chất lượng giấc ngủ, phát nhạc… cũng như tích hợp hàng chục, thậm chí là hàng trăm bài tập phù hợp với thể trạng, tình hình sức khỏe của từng cá nhân người dùng.

smart watch hay smart band

Trong khi đó, smart band là vòng đeo tay thông minh được kết nối với điện thoại thông minh qua ứng dụng để từ đó theo dõi sức khỏe người dùng như đo nhịp tim, đếm bước chân, theo dõi chất lượng giấc ngủ… Một số nhà sản xuất cũng đã tích hợp thêm nhiều tính năng mới cho các thế hệ smart band sau này, ví dụ như tính năng nhận thông báo cuộc gọi đến (không thể nghe gọi trực tiếp).

Như vậy có thể thấy, smart band là một phiên bản thu nhỏ của smart watch, giảm thiểu đáng kể về tính năng và công nghệ để giảm giá thành sản phẩm, cũng như đáp ứng nhu cầu của một số người dùng.

smart watch hay smart band

Vậy, đâu là lý do để người dùng cần đến một chiếc vòng đeo tay thông minh?

Rất nhẹ: thay vì một chiếc smart watch với màn hình to, pin lớn, tích hợp nhiều tính năng thì smart band lại được tối giản đáng kể, chỉ giữ lại những tính năng cần thiết, ngay cả màn hình cũng rất nhỏ gọn, nhờ đó mà trọng lượng tổng thể chung của hầu hết smart band là nhẹ. Điều này đặc biệt phù hợp với các bạn nhỏ, người lớn tuổi hay những người không thể đeo được đồng hồ hoặc smart watch khi đi ngủ. Thông thường một chiếc vòng đeo tay thông minh có trọng lượng trong khoảng 14-15 gram, trong khi đó một chiếc smart watch sẽ có trọng lượng trên dưới 40gram. Đơn cử như Huawei Band 9 có trọng lượng chỉ 14 gram còn Huawei GT4 phiên bản 46mm có trọng lượng khoảng 48 gram.

Pin tốt: thông thường một chiếc smart band dù có trọng lượng rất nhẹ, thiết kế nhỏ gọn nhưng pin lại đủ tốt để mang đến sự thuận tiện cho người dùng. Một chiếc smart band thông thường sẽ cho thời gian sử dụng liên tục sau một lần sạc từ 1 - 2 tuần. Để làm được điều này, smart band đã được giảm thiểu đại đa số các tính năng tiêu tốn năng lượng như nghe gọi, hiển thị tin nhắn có hình hay nghe nhạc… Trong khi đó, đa số các smart watch muốn thực hiện nhiều tính năng, màn hình lớn có độ phân giải cao thì thường sẽ phải hy sinh thời gian sử dụng hoặc tăng trọng lượng của máy.

Giá thành hấp dẫn: vì chỉ đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dùng nên smart band thường có mức giá thấp hơn nhiều so với smart watch. Giá bán thông thường của một chiếc smart band chỉ trong khoảng trên dưới 1 triệu đồng, trong khi đó giá của một chiếc smart watch hiện nay đều trong khoảng 5-7 triệu đồng, cao cấp hơn một chút thì trên dưới 10 triệu đồng và thậm chí còn có những chiếc smart watch giá lên đến vài chục triệu đồng, tùy thương hiệu và tính năng cũng như chất liệu.

Đầy đủ tính năng cần thiết: với nhu cầu cơ bản của một thiết bị đeo đó là theo dõi và chăm sóc sức khỏe người dùng, vì thế hầu hết các smart band hiện nay đều được tích hợp các tính năng cơ bản như theo dõi nhịp tim, chỉ số ôxy trong máu, cho đến việc đo đếm bước chân, theo dõi giấc ngủ, đo mức độ stress…

smart watch hay smart band

Huawei Band 9 có gì đặc biệt?

Về cơ bản, Huawei Band 9 không có khác biệt gì nhiều so với thế hệ tiền nhiệm, vẫn kiểu thiết kế hơi cong nhẹ để ôm lấy cổ tay, cùng với độ dày chỉ 8,99mm và trọng lượng chỉ 14gram… người dùng hoàn toàn có được sự thoải mái ‘đeo như không đeo’. Nhờ đó mà việc sử dụng Huawei Band 9 cả ngày lẫn đêm, cả khi làm việc, khi vui chơi, khi luyện tập hay đi ngủ… đều mang đến sự thoải mái. Huawei cũng mang đến rất nhiều lựa chọn dây đeo khác nhau, từ kiểu dáng, màu sắc cho đến chất liệu để người dùng có thể lựa chọn. Đi cùng với sự đa dạng về dây đeo là hơn 10.000 kiểu mặt đồng hồ để người dùng có thể thay đổi mỗi ngày.

smart watch hay smart band

Huawei có điều chỉnh một chút về kích thước màn hình, theo đó Band 9 có màn hình AMOLED 1.47inch, với độ phân giải 194 x 368 pixel cùng mật độ điểm ảnh 282 PPPI, cho khả năng hiển thị tốt với độ sáng cao ngay cả dưới ánh nắng mặt trời. Điểm thú vị là màn hình của Band 9 có thể tự động điều chỉnh độ sáng tối theo điều kiện môi trường để mang đến khả năng hiển thị tối ưu nhất. Nhờ đó mà tính năng luôn luôn hiển thị (Always On Display) sẽ giúp hiển thị ngày giờ và một số thông tin cơ bản luôn hiện hữu.

smart watch hay smart band smart watch hay smart band smart watch hay smart band

Đáng chú ý, các tính năng theo dõi sức khỏe trên Band 9 như theo dõi giấc ngủ, đo nồng độ oxy trong máu SpO2, đo mức độ căng thẳng, tính chu kỳ kinh nguyệt và sức khỏe tim mạch… Cụ thể, với sự hỗ trợ của công nghệ Huawei TruSleep 4.0, người dùng luôn có được những thông số đáng giá nhất về tình trạng giấc ngủ của mình. Hay với công nghệ Huawei TruSeen 5.5 và công nghệ Huawei TruSleep 4.0, cùng cảm biến PPG hiệu suất cao… người dùng dễ dàng theo dõi nhịp tim, SpO2, hô hấp… ngay cả trong khi ngủ để đưa ra những cảnh báo nếu có gì đó bất thường. Đặc biệt, tính năng phân tích rối loạn nhịp tim (Pulse Wave Arrhythmia Analysis) sẽ giúp phát hiện sớm những bất thường, đưa ra cảnh báo kịp thời về nguy cơ rối loạn nhịp tim tiềm ẩn.

Một số hỗ trợ về quản lý sức khỏe nâng cao như phát hiện căng thẳng, quản lý chu kỳ kinh nguyệt,… sẽ được công nghệ Huawei TruSeen 5.5 hỗ trợ. Việc đo lường chỉ số SpO2 bằng HUAWEI TruSeen 5.5 mới cũng giúp mang lại sự an tâm cho sức khỏe người dùng.

smart watch hay smart band

Hiểu nhu cầu của người dùng nên Huawei đã trang bị cho Band 9 cơ chế chống nước 5ATM, kháng nước tới 50m, nhờ đó mà người dùng có thể thoải mái cùng Band 9 bơi lội và đo lường các chỉ số ngay trong khi bơi một cách dễ dàng. Hơn 100 chế độ tập luyện và cả chế độ Huawei TruSport sẽ giúp người dùng chuyên nghiệp có thể sử dụng Band 9 để theo dõi quá trình tập luyện bài bản và toàn diện mà không cần phải trang bị thêm một thiết bị đeo đắt đỏ khác.

Về các tính năng thông minh, ngoài việc cài sẵn hệ điều hành Harmony OS 3.1 giúp Huawei Band 9 có thể hỗ trợ khá nhiều tính năng gần giống với các dòng đồng hồ Huawei Watch GT 4 nhất thì Band 9 còn có khả năng trả lời nhanh tin nhắn SMS hay một số ứng dụng chat như Facebook Messenger. Dù chỉ là những ký tự đơn giản như OK, Có, Cảm ơn… thì việc trả lời nhanh các tin nhắn này cũng sẽ giúp ích rất nhiều trong các trường hợp khẩn.

Đồng thời với hệ điều hành Harmony OS 3.1, việc thực hiện các thao tác trên màn hình Band 9 cũng trở nên mượt mà hơn. Đồng thời Huawei cũng đã cho phép Band 9 có thể điều khiển nhạc trên điện thoại, xem thời tiết, đặt báo thức hay hẹn giờ, tính năng đèn pin, tìm điện thoại… Tất cả đều là những tiện ích thật sự cần trong một vài trường hợp đặc biệt.

smart watch hay smart band

Một trong những điểm đáng giá nhất khi sử dụng vòng đeo tay hay đồng hồ thông minh đối với người dùng có lẽ là thời lượng pin. Việc tái nạp pin thường xuyên gây nên khá nhiều phiền toái, đặc biệt là khi đi công tác hay trong các chuyến xa nhà ngắn ngày. Bù lại, hầu hết các vòng đeo tay thông minh, đặc biệt là dòng Band series của Huawei thì thường có thời lượng pin rất tốt.

Ví dụ cụ thể với Band 9, với 14 ngày sử dụng ở chế độ thông thường, 9 ngày nếu dùng nhiều hơn một chút và trong trường hợp bạn bật màn hình luôn luôn sáng thì thời lượng pin cũng đáp ứng đủ 3-4 ngày sử dụng. Ngoài ra, Band 9 cũng có khả năng sạc nhanh, giúp sạc 5 phút là có ngay 2 ngày sử dụng. Tức là trong trường hợp cần kíp thì thời gian vệ sinh cá nhân buổi sáng đủ để bạn có chuyến công tác 2 ngày mà không cần phải mang theo dây sạc.

smart watch hay smart band

Sau 2 tuần trải nghiệm, Band 9 thật sự mang lại nhiều cảm giác thú vị, từ trọng lượng nhẹ đeo như không đeo, pin lâu, cho đến việc dễ dàng theo dõi toàn bộ các thông tin về sức khỏe, giấc ngủ hay các bài luyện tập thường xuyên... Chưa kể, Band 9 còn có mức giá thật sự dễ chịu, chỉ trên dưới 1 triệu đồng.

Có thể bạn quan tâm

Vì sao nói vivo V60 Lite 5G cuốn phăng định kiến “đồ nữ dùng kỹ”

Vì sao nói vivo V60 Lite 5G cuốn phăng định kiến “đồ nữ dùng kỹ”

Mobile
Câu nói vui “đồ nữ dùng kỹ” xuất phát từ thực tế xe cộ, các thiết bị công nghệ cho đến điện thoại, khi phụ nữ sử dụng thường dễ trầy xước, hỏng hóc, pin nhanh hao hay hiệu năng kém ổn định. Định kiến này đã được vivo V60 Lite 5G phá bỏ hoàn toàn nhờ sự bền bỉ vượt thời gian.
REDMI 15C: pin khủng, màn hình lớn, giá chỉ từ 3,69 triệu đồng

REDMI 15C: pin khủng, màn hình lớn, giá chỉ từ 3,69 triệu đồng

Mobile
Bởi dù có mức giá hấp dẫn, chỉ từ 3,69 triệu đồng nhưng mẫu smartphone này sở hữu loạt nâng cấp ấn tượng từ viên pin dung lượng lớn đến 6.000mAh, màn hình lớn 6,9 inch sống động cùng thiết kế mỏng nhẹ, bên cạnh kết nối NFC…
ASUS chính thức mở bán siêu máy tính AI Ascent GX10

ASUS chính thức mở bán siêu máy tính AI Ascent GX10

Computing
Theo ASUS, siêu chip NVIDIA GB10 Grace Blackwell sẽ mang đến sức mạnh xử lý AI ở quy mô petaflop, thiết lập chuẩn hiệu năng mới cho máy tính cá nhân. Đồng thời, nền tảng phần mềm NVIDIA AI toàn diện cũng sẽ cung cấp đầy đủ công cụ giúp người dùng dễ dàng bắt đầu, huấn luyện và triển khai các dự án AI.
Dreame X50 Ultra lọt vào danh sách danh giá của TIME

Dreame X50 Ultra lọt vào danh sách danh giá của TIME

Gia dụng
Việc tạp chí toàn cầu hơn 100 năm tuổi công bố danh sách thường niên ‘Những Phát Minh Tốt Nhất 2025’ (The Best Inventions of 2025) vinh danh 300 sáng tạo nổi bật góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống có sự hiện diện của Dreame X50 Ultra là một niềm tự hào của thương hiệu Dreame Technology.
Cùng CESCO kiến tạo không gian sống khỏe mạnh hơn

Cùng CESCO kiến tạo không gian sống khỏe mạnh hơn

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, thương hiệu gần 50 năm tuổi đã ứng dụng công nghệ tiên tiến để bảo vệ sức khỏe và không gian sống của người dùng loạt sản phẩm gia dụng bắt và đuổi côn trùng thông minh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
25°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
23°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
15°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
23°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
25°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây thưa
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
22°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 18/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 18/10/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 18/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 18/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 18/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 18/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 19/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 19/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 19/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 20/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 20/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 20/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 20/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 20/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 21/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 21/10/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 21/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 21/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 21/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 21/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 22/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 22/10/2025 03:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17462
CAD 18282 18558 19173
CHF 32337 32720 33365
CNY 0 3470 3830
EUR 29891 30163 31186
GBP 34338 34729 35658
HKD 0 3257 3459
JPY 165 169 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14826 15407
SGD 19720 20002 20525
THB 718 781 834
USD (1,2) 26066 0 0
USD (5,10,20) 26107 0 0
USD (50,100) 26136 26155 26352
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,164 30,188 31,307
JPY 169.79 170.1 177.09
GBP 34,754 34,848 35,650
AUD 16,850 16,911 17,340
CAD 18,528 18,587 19,101
CHF 32,772 32,874 33,520
SGD 19,906 19,968 20,575
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17 17.73 19.02
THB 767.36 776.84 825.73
NZD 14,825 14,963 15,304
SEK - 2,757 2,835
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,837.9 - 6,543
TWD 774.63 - 931.96
SAR - 6,926.68 7,245.46
KWD - 83,848 88,655
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 29,984 30,104 31,185
GBP 34,550 34,689 35,624
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,494 32,624 33,507
JPY 169.28 169.96 176.72
AUD 16,778 16,845 17,367
SGD 19,951 20,031 20,544
THB 782 785 818
CAD 18,499 18,573 19,084
NZD 14,884 15,361
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16796 16896 17499
CAD 18461 18561 19163
CHF 32583 32613 33503
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30072 30102 31127
GBP 34643 34693 35803
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14932 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19880 20010 20738
THB 0 747.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14750000 14750000 14950000
SBJ 13000000 13000000 14950000
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,164 26,214 26,352
USD20 26,164 26,214 26,352
USD1 26,164 26,214 26,352
AUD 16,820 16,920 18,028
EUR 30,245 30,245 31,559
CAD 18,422 18,522 19,832
SGD 19,966 20,116 20,683
JPY 169.72 171.22 175.82
GBP 34,753 34,903 35,685
XAU 14,748,000 0 14,952,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,400 149,400
Hà Nội - PNJ 146,400 149,400
Đà Nẵng - PNJ 146,400 149,400
Miền Tây - PNJ 146,400 149,400
Tây Nguyên - PNJ 146,400 149,400
Đông Nam Bộ - PNJ 146,400 149,400
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,750 14,950
Miếng SJC Nghệ An 14,750 14,950
Miếng SJC Thái Bình 14,750 14,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,650 14,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,650 14,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,650 14,950
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,940
Trang sức 99.99 14,450 14,950
Cập nhật: 24/10/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,475 14,952
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,475 14,953
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,462 1,487
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,462 1,488
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,447 1,477
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,738 146,238
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,436 110,936
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,096 100,596
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,756 90,256
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,768 86,268
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,247 61,747
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Cập nhật: 24/10/2025 04:00