TimeProvider XT: Đồng hồ chủ đạt chuẩn cho mạng 5G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Microchip giới thiệu đồng hồ chủ TimeProvider XT cung cấp cho các nhà khai thác một giải pháp tuyệt vời để thay thế thiết bị đồng bộ tần số SONET / SDH hiện có, đồng thời bổ sung thêm thông tin thời gian và pha, những tham số cần thiết cho mạng 5G.

timeprovider xt dong ho chu dat chuan cho mang 5g

Phụ kiện của đồng hồ chủ TimeProvider 4100 từ Microchip có thể mở rộng để hỗ trợ tới 200 đầu ra đồng bộ hóa T1, E1 hoặc CC được dự phòng toàn diện. Ảnh: Microchip

Các mạng truyền thông của cơ sở hạ tầng trọng yếu đòi hỏi hoạt động đồng bộ hóa và tính hiệu định thời có độ chính xác cao và linh hoạt, nhưng theo thời gian, các hệ thống này xuống cấp dần và cần phải được chuyển đổi sang một kiến trúc hiện đại hơn. Microchip Technology đã công bố Hệ thống mở rộng TimeProvider® XT mới, một phụ kiện mở rộng được sử dụng với các đồng hồ chủ TimeProvider 4100 dự phòng để di chuyển đổi thiết bị BITS / SSU cũ sang kiến trúc mô-đun và linh hoạt.

Là một phụ kiện của đồng hồ chủ TimeProvider 4100 được triển khai rộng rãi của Microchip, mỗi hệ thiết thiết bị mở rộng TimeProvider XT được cấu hình với hai mô-đun phân phối và hai mô-đun plug-in để cung cấp 40 đầu ra dự phòng toàn bộ và có thể lập trình riêng với tín hiệu đồng bộ được thiết kế theo khuyến nghị ITU-T G.823 để kiểm soát trôi pha và rung pha. Các nhà khai thác có thể kết nối tối đa năm giá thiết bị XT để mở rộng quy mô lên đến 200 đầu ra truyền thông T1 / E1 / CC được dự phòng đầy đủ. Các hoạt động cấu hình, giám sát trạng thái và báo cáo cảnh báo đều được thực hiện thông qua đồng hồ chủ TimeProvider 4100. Giải pháp mới này cho phép các nhà khai thác hợp nhất các yêu cầu về tần số, thời gian và pha quan trọng vào một nền tảng hiện đại duy nhất, qua đó hạ thấp chi phí bảo trì và dịch vụ.

Ông Randy Brudzinski, Phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh sản phẩm hệ thống định thời và tần số của Microchip cho hay: "Với hệ thống mở rộng TimeProvider XT mới, các nhà khai thác mạng có thể ứng dụng công nghệ tiên tiến, tin cậy, có thể mở rộng và linh hoạt để bổ sung hoặc thay thế các hệ thống đồng bộ SONET / SDH của mình".

"Giải pháp XT là một khoản đầu tư hấp dẫn dành cho các nhà khai thác mạng vì nó không chỉ là sự thay thế cho thiết bị BITS / SSU cũ mà còn bổ sung chức năng PRTC, cung cấp tín hiệu tần số, định thời và pha cho các mạng thế hệ tiếp theo", Ông Randy Brudzinski cho biết thêm .

Giải pháp này tương thích với các phiến đấu dây của hệ thống DCD, SSU 2000, TSG-3800 và TimeHub®, nhờ đó không cần phải đấu nối lại các phần tử mạng. Điều đó giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và tài nguyên triển khai của các nhà khai thác mạng đồng thời hạ thấp chi phí.

TimeProvider XT có đầu vào Đồng hồ tổng hợp (CC) cho phép cắt pha CC trực tiếp trong khi hệ thống đang hoạt động, trong khi trước đây việc này thường chỉ được thực hiện trong quá trình bảo trì để đảm bảo duy trì đồng bộ hóa của mạng. Hệ thống TimeProvider XT yêu cầu đồng hồ chủ TimeProvider 4100 phải chạy firmware phiên bản 2.4 mới nhất.

Hệ thống mở rộng TimeProvider XT là sản phẩm mới nhất tham gia danh mục giải pháp hệ thống đồng hồ và định thời đa dạng của Microchip, bao gồm từ thẻ máy chủ thời gian plug-in cỡ nhỏ cho đến các hệ thống định thời nhiều rack ở quy mô quốc gia. Là nhân tố có đóng góp chính cho tín hiệu thời gian của thế giới, các giải pháp định thời của Microchip được tin tưởng, tin cậy và linh hoạt. Để tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web về định thời và đồng bộ của Microchip.

Thông tin cho bạn:

Hệ thống mở rộng TimeProvider XT được hỗ trợ bởi Phần mềm quản lý TimePictra®, một công cụ web để quản lý và giám sát các kiến trúc đồng bộ hóa.

TimeProvider XT Exension hiện đã có sẵn để bạn mua hàng. Để tìm hiểu thêm thông tin và mua hàng, hãy liên hệ với đại diện bán hàng hoặc nhà phân phối được ủy quyền của Microchip.

Có thể bạn quan tâm

MobiFone chính thức về Bộ Công an

MobiFone chính thức về Bộ Công an

Doanh nghiệp số
Ngày 27/2, Phó thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc ký văn bản về việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone từ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Bộ Công an.
MediaTek giới thiệu modem 5G-Advanced M90 tích hợp AI

MediaTek giới thiệu modem 5G-Advanced M90 tích hợp AI

Computing
Modem 5G-Advanced M90 mới cung cấp thông lượng, hiệu quả năng lượng và khả năng kết nối vượt trội cho các thiết bị tương lai.
Vệ tinh tầm thấp sẽ giúp Việt Nam tăng khả năng tự chủ, phát triển hạ tầng số

Vệ tinh tầm thấp sẽ giúp Việt Nam tăng khả năng tự chủ, phát triển hạ tầng số

Chính phủ số
Việc thí điểm có kiểm soát đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại hình mạng viễn thông vệ tinh sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp tại Việt Nam.
Keysight và Alea xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk của 3GPP EUTRA

Keysight và Alea xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk của 3GPP EUTRA

Viễn thông - internet
Ngày 21/2, Keysight và Alea đã xác nhận hợp chuẩn bài đo tính năng push-to-talk trọng yếu (MCPTT) đầu tiên theo tiêu chuẩn của 3GPP Evolved Universal Terrestrial Radio Access (EUTRA).
Công nghệ 5G thay đổi nền nông nghiệp như thế nào?

Công nghệ 5G thay đổi nền nông nghiệp như thế nào?

Tư duy số
Sự phát triển của công nghệ 5G, AI và IoT đang giúp ngành nông nghiệp nâng cao năng suất, tối ưu hóa tài nguyên và giảm lãng phí trong quá trình sản xuất. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giá vật tư tăng cao và lao động nông nghiệp suy giảm, các giải pháp công nghệ trở thành chìa khóa để đảm bảo an ninh lương thực và hướng tới một nền nông nghiệp bền vững.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
33°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
20°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
15°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
16°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
28°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
16°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
11°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa vừa
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15479 15743 16373
CAD 17108 17379 17995
CHF 28179 28545 29179
CNY 0 3358 3600
EUR 27159 27421 28451
GBP 32133 32515 33455
HKD 0 3145 3348
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14216 14806
SGD 18553 18830 19348
THB 667 730 784
USD (1,2) 25199 0 0
USD (5,10,20) 25235 0 0
USD (50,100) 25262 25295 25640
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,280 25,280 25,640
USD(1-2-5) 24,269 - -
USD(10-20) 24,269 - -
GBP 32,491 32,566 33,447
HKD 3,221 3,227 3,326
CHF 28,458 28,486 29,277
JPY 168.44 168.71 176.28
THB 692.32 726.77 777.79
AUD 15,813 15,837 16,270
CAD 17,405 17,429 17,906
SGD 18,758 18,835 19,432
SEK - 2,495 2,583
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,658 3,786
NOK - 2,349 2,432
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,254 14,343 14,759
KRW 15.39 17.01 18.26
EUR 27,304 27,348 28,548
TWD 698.07 - 844.8
MYR 5,364.72 - 6,054.63
SAR - 6,673.7 7,026.5
KWD - 80,375 85,512
XAU - - 93,300
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,290 25,300 25,640
EUR 27,231 27,340 28,451
GBP 32,339 32,469 33,428
HKD 3,211 3,224 3,331
CHF 28,272 28,386 29,279
JPY 168.11 168.79 176.07
AUD 15,705 15,768 16,288
SGD 18,782 18,857 19,399
THB 734 737 769
CAD 17,324 17,394 17,899
NZD 14,296 14,796
KRW 16.74 18.47
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25280 25280 25640
AUD 15654 15754 16319
CAD 17276 17376 17931
CHF 28405 28435 29308
CNY 0 3478.8 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27329 27429 28302
GBP 32418 32468 33579
HKD 0 3280 0
JPY 168.24 168.74 175.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14327 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18697 18827 19559
THB 0 696.1 0
TWD 0 775 0
XAU 9150000 9150000 9350000
XBJ 8000000 8000000 9350000
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,285 25,335 25,625
USD20 25,285 25,335 25,625
USD1 25,285 25,335 25,625
AUD 15,704 15,854 16,917
EUR 27,451 27,601 28,767
CAD 17,215 17,315 18,625
SGD 18,786 18,936 19,551
JPY 168.32 169.82 174.4
GBP 32,508 32,658 33,551
XAU 9,178,000 0 9,352,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 91,800 ▲800K 93,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 91,800 ▲800K 93,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 91,800 ▲800K 93,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 92,600 ▲500K 93,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 92,500 ▲500K 93,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 91,800 ▲800K 93,500 ▲500K
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 92.300 ▲300K 93.900 ▲500K
TPHCM - SJC 91.800 ▲800K 93.500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 92.300 ▲300K 93.900 ▲500K
Hà Nội - SJC 91.800 ▲800K 93.500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 92.300 ▲300K 93.900 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 91.800 ▲800K 93.500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 92.300 ▲300K 93.900 ▲500K
Miền Tây - SJC 91.800 ▲800K 93.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 92.300 ▲300K 93.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.800 ▲800K 93.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 92.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.800 ▲800K 93.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 92.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 91.300 ▲500K 93.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 91.210 ▲500K 93.710 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 90.460 ▲490K 92.960 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 83.520 ▲460K 86.020 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 68.000 ▲370K 70.500 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 61.430 ▲340K 63.930 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.620 ▲320K 61.120 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.870 ▲310K 57.370 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.520 ▲290K 55.020 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.670 ▲210K 39.170 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.830 ▲190K 35.330 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.600 ▲160K 31.100 ▲160K
Cập nhật: 12/03/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,165 ▲55K 9,400 ▲60K
Trang sức 99.9 9,155 ▲55K 9,390 ▲60K
NL 99.99 9,165 ▲55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,155 ▲55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,255 ▲55K 9,410 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,255 ▲55K 9,410 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,255 ▲55K 9,410 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 9,180 ▲80K 9,350 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 9,180 ▲80K 9,350 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 9,180 ▲80K 9,350 ▲50K
Cập nhật: 12/03/2025 18:00