Trao quyền quản trị cho người dùng, VNPT Technology đã làm như thế nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng, VNPT Technology mới đây đã quyết định trao quyền quản trị hệ thống Mesh WiFi cho khách hàng thông qua ứng dụng di động OneLink.

Được biết, năm 2021 bộ thiết bị Mesh WiFi 5/6 Access Point và Hệ thống quản lý ONE Mesh của Tập đoàn VNPT đã nhận giải Vàng hạng mục Sản phẩm công nghệ số xuất sắc, tại lễ trao giải Make in Viet Nam. Đây là bộ sản phẩm có phần cứng duy nhất được vinh danh ở hạng mục này. Ngay sau đó, Mesh Wi-Fi đã tăng trưởng 400%, từ 44.000 sản phẩm lên 220.000 sản phẩm.

Một bộ 3 thiết bị Easy Mesh Access Point iGate EW12S hoạt động trên cả 2 băng tần 2,4GHz và 5GHz, có thể tạo lập vùng phủ sóng lên đến 600m2 và không có góc chết, cung cấp tốc độ truy nhập tối đa 867Mbps. Nhờ độ ổn định cao, khả năng phủ sóng rộng cũng như sự tiện lợi trong việc cài đặt cấu hình mà Mesh WiFi hoàn toàn có thể đáp ứng tất cả các nhu cầu sử dụng kết nối Internet của các đối tượng khách hàng khác nhau

trao quyen quan tri cho nguoi dung vnpt technology da lam nhu the nao

trao quyen quan tri cho nguoi dung vnpt technology da lam nhu the nao

Một phần dây truyền sản xuất thiết bị của VNPT Technology.

Không bằng lòng những kết quả đạt được, ngày 18/8/2022, VNPT đã chính thức ra mắt thị trường WiFi Mesh 6, WiFi với mạng lưới với công nghệ tiên tiến nhất. Trong đó, WiFi Mesh 6 là thiết bị đầu tiên do các kỹ sư công nghệ Việt đang làm việc tại VNPT Technology thuộc VNPT nghiên cứu, phát triển và sản xuất đồng bộ.

Với phương châm “Sản phẩm công nghệ Việt hiểu người dùng Việt”, nên dù có xuất hiện trên thị trường muộn hơn so với nhiều giải pháp hiện có trên thị trường, nhưng VNPT vẫn tự tin với sản phẩm WiFi Mesh 6 của mình. Theo đó, tùy thuộc vào cấu hình mà tốc độ tối đa của WiFi Mesh 6 có thể cao gấp 3-4 lần so với phiên bản trước đó. Nhờ sở hữu công nghệ điều chế 1024QAM và channell bandwidth lên tới 160hz, WiFi Mesh 6 cho phép triển khai các ứng dụng tốc độ cao như AR/VR, 8K video streaming.

Khi sử dụng thiết bị này, vùng phủ sóng và chất lượng sóng của mạng sẽ được cải thiện đáng kể. Với nhiều ưu điểm vượt trội như dễ dàng thiết lập mở rộng; chuyển tiếp tín hiệu dễ dàng giữa các thiết bị; chuyển mạch tự động; tốc độ truyền dẫn cao; tự động san tải và băng thông, hạn chế tối đa tình trạng nghẽn mạng; có khả năng tự sửa chữa, khởi tạo kết nối thay thế khi kết nối giữa các điểm thu - phát gặp sự cố. Nhờ đó, giải pháp Mesh WiFi 6 luôn đảm bảo kết nối mạng được duy trì liên tục, không bị gián đoạn khi di chuyển giữa các phòng, các tầng, mang lại trải nghiệm tối ưu nhất cho người dùng.

trao quyen quan tri cho nguoi dung vnpt technology da lam nhu the nao

Tuy nhiên để có thể “trao quyền” quản trị cho người dùng, WiFi Mesh 6 không chỉ là một thiết bị mà đây còn là một hệ sinh thái các thiết bị với nhiều thiết bị WiFi Mesh, fiber home gateway, hệ thống quản lý đám mây (cloud), ứng dụng di động (mobile app)… Điều này cho phép người dùng có thể triển khai một mạng WiFi Mesh hợp nhất dễ dàng và nhanh chóng, giúp từng cá nhân có thể tự nâng cấp WiFi nhà mình để có trải nghiệm kết nối vượt trội, bên cạnh đó còn cho các nhà mạng triển khai các dịch vụ băng rộng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của VNPT Technology.

Đáng chú ý, VNPT Technology còn trao toàn quyền quản trị hệ thống Mesh WiFi cho nhà cung cấp dịch vụ thông qua ứng dụng di động OneLink. Đây là ứng dụng di động được phát triển giúp KTV có thể thiết lập cài đặt, quản lý WiFi và quản lý các thiết bị mạng được cung cấp bởi VNPT Technology. Nhà cung cấp dịch vụ có thể truy cập và quản lý, cấu hình nâng cao thiết bị Mesh WiFi, giảm thiểu thời gian lắp đặt, hỗ trợ xử lý sự cố cho các khách hàng của mình thông qua kết nối Internet từ xa hoặc kết nối qua mạng nội bộ nhanh chóng, tiện lợi và đơn giản.

Hiện tại, có nhiều dòng thiết bị đang được hỗ trợ trên ứng dụng gồm: Mesh AP: 12SX, 12ST, 30SX. Dự kiến trong thời gian tới ứng dụng sẽ hỗ trợ thêm các ONT dual band: GW020H, GW040H, GW 240H, GW040M phục vụ việc quản lý xuyên suốt và toàn trình cho các thuê bao Fiber có sử dụng kèm Mesh. Các phiên bản Mesh và ONT mới nhất sẽ đều được hỗ trợ trên ứng dụng OneLink.

Chưa dừng lại ở đó, VNPT Technology không trao toàn quyền quản trị hệ thống mà còn hướng đến người dùng có hiểu biết nhất định về thiết bị cũng có thể thiết lập cài đặt mạng.

trao quyen quan tri cho nguoi dung vnpt technology da lam nhu the nao

trao quyen quan tri cho nguoi dung vnpt technology da lam nhu the nao

Thiết bị WiFi Mesh hoàn thành chờ xuất xưởng.

Để cài đặt nhanh chóng:

Cài đặt nhanh các thiết bị ONT và Mesh AP để đưa vào sử dụng thiết bị. Cấu hình WAN, PON, WiFi với ONT và cấu hình mode Router, Bridge, Repeater đối với Mesh AP

Kết nối với thiết bị trong mạng local hoặc từ xa qua Internet bằng cách nhập serial number của thiết bị để tìm kiếm thiết bị muốn điều khiển, cấu hình.

Kiểm tra, quản lý thiết bị sau khi kết nối như: kiểm tra thông tin mạng như trạng thái kết nối, danh sách các thiết bị trong mạng Mesh, đổi tên và mật khẩu (password) của WiFi, xem chi tiết thông tin các client kết nối đến thiết bị…

Cấu hình nâng cao: WAN, WiFi, cấu hình chamnel, bandwidth, LAN, đồng bộ cấu hình ONT-Mesh, đổi Mesh mode, cấu hình NAT, cấu hình Voice (cho ONT GW240H)

Thực hiện điều khiển thiết bị từ xa như: reboot, reset, upgrade firmware, backup/ restore config, xóa thiết bị

Troubleshooting: kiểm tra thông tin kết nối quang, chuẩn đoán mạng ping/trace, speedtest

Những tính năng từ cơ bản đến nâng cao của hệ thống Mesh WiFi đều có thể quản trị qua ứng dụng (app). Tuy nhiên, khi VNPT Technology “mở” với khách hàng thì đồng thời cũng có khả năng “lộ” với tin tặc (hacker). Tin tặc có thể không hack được trực tiếp vào hệ thống của VNPT Technology nhưng có thể lấy được thông tin lộ lọt từ người dùng đang thực hiện việc tự quản trị mạng và sau đó tiếp tục các cuộc tấn công leo thang. Như vậy, những sự vụ phát sinh mà Công ty phải giải quyết có thể tăng lên rất nhiều.

trao quyen quan tri cho nguoi dung vnpt technology da lam nhu the nao

Giao diện app OneLink trên di động

Nhưng đại diện VNPT Technology lại có cái nhìn khá lạc quan trong vấn đề này. Đại diện Công ty cho rằng, những người đã có đủ kiến thức để tự quản trị hệ thống thì đương nhiên sẽ có hiểu biết nhất định về đảm bảo an toàn thông tin. Họ sẽ tự ý thức và có biện pháp riêng của mình để bảo vệ thiết bị cá nhân trước các tác nhân có hại trên môi trường mạng.

Mặt khác, VNPT Technology có đội ngũ kỹ sư phần mềm và các chuyên gia về an toàn bảo mật thông tin luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng khi sự cố mạng xảy ra. Điều này thể hiện sự tự tin về khả năng an toàn bảo mật đối với sản phẩm và giải pháp mà Công ty đã thiết kế và sản xuất.

Có thể nói rằng, việc tích hợp công nghệ Mesh WiFi cho phép mở rộng vùng phủ dễ dàng với nhiều thiết bị AP hỗ trợ đa dạng công nghệ, chủng loại và model thiết bị, từ đó mang lại kết nối WiFi tốc độ cao, liền mạch cho không gian rộng, nhiều tầng.

Hơn thế nữa, WiFi Mesh 6 cũng hỗ trợ khả năng tương thích ngược với các thiết bị WiFi chuẩn công nghệ cũ. Vì thế, người sử dụng có thể dễ dàng kết nối các thiết bị cũ chỉ hỗ trợ WiFi 5 với mạng WiFi 6 mà không ảnh hưởng đến việc sử dụng Internet của mình. Những gia đình đông người hay công ty, toà nhà rất nên sử dụng WiFi Mesh bởi ở những nơi này cần có tốc độ truy cập cao và đủ sức cho nhiều người sử dụng. Đặc biệt, khả năng an toàn bảo mật và đầy đủ quyền quản trị hệ thống cũng là một điểm đáng để người dùng cân nhắc.

Đại diện VNPT Technology cho biết thêm, sắp tới công ty sẽ tích hợp đa số những tính năng quản trị thiết bị và mạng vào trong ứng dụng ONE Home nhưng với nhiều cải tiến theo hướng tinh giản, dễ sử dụng hơn. Người dùng không biết nhiều về kỹ thuật cũng có thể dễ dàng tự thiết lập những tính năng cơ bản cho thiết bị và hệ thống WiFi Mesh của mình. Khi đó, ứng dụng ONE Link sẽ được thiết lập tối ưu hóa cho các kỹ thuật viên hỗ trợ khách hàng từ xa mọi lúc, mọi nơi và đảm bảo an toàn an ninh mạng ở mức cao nhất.

Có thể bạn quan tâm

Chuyển đổi số - khát vọng bứt hát cho một “E-Vietnam”

Chuyển đổi số - khát vọng bứt hát cho một “E-Vietnam”

Công nghiệp 4.0
Ngày 9/9, tại tọa đàm “Cơ hội vươn mình từ chuyển đổi số: Câu chuyện tiên phong từ ứng dụng VNeID và ngành Tài chính Ngân hàng” do Kênh thông tin tài chính kinh tế CafeF tổ chức đã nêu bật về khát vọng về một “E-Vietnam”.
Bosch Rexroth ‘trình diễn’ nhà máy thông minh tại Automation World Vietnam

Bosch Rexroth ‘trình diễn’ nhà máy thông minh tại Automation World Vietnam

Công nghiệp 4.0
Thông qua giải pháp tự động hóa toàn diện, Bosch Rexroth đã giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng hình dung về một nhà máy thông minh ngay tại triển lãm Automation World Vietnam 2025.
Thủ tướng: Chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết

Thủ tướng: Chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết

Công nghiệp 4.0
Thủ tướng Phạm Minh Chính nhấn mạnh mục tiêu chậm nhất tới 2027 phải thiết kế, chế tạo, kiểm thử một số chíp bán dẫn cần thiết.
Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Trung Quốc lập kỷ lục thế giới với mỏ uranium sâu 1.820 mét

Khoa học
Các chuyên gia Trung Quốc vừa phát hiện mỏ uranium loại sa thạch có giá trị công nghiệp sâu nhất thế giới tại độ sâu 1.820 mét ở lưu vực Tarim, khu tự trị Tân Cương. Phát hiện này thiết lập kỷ lục thế giới và khẳng định vị trí dẫn đầu của Trung Quốc trong thăm dò tài nguyên uranium.
Microchip hợp tác Delta Electronics phát triển chip silicon carbide tiết kiệm năng lượng

Microchip hợp tác Delta Electronics phát triển chip silicon carbide tiết kiệm năng lượng

Công nghiệp 4.0
Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) vừa ký thỏa thuận hợp tác với Delta Electronics nhằm ứng dụng công nghệ silicon carbide vào các giải pháp quản lý năng lượng thông minh, đáp ứng nhu cầu gia tăng từ xu hướng số hóa và điện khí hóa toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa cường độ nặng
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17023 17294 17868
CAD 18620 18897 19515
CHF 32828 33213 33860
CNY 0 3470 3830
EUR 30594 30870 31894
GBP 35195 35590 36523
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15268 15857
SGD 20087 20370 20894
THB 744 808 862
USD (1,2) 26117 0 0
USD (5,10,20) 26159 0 0
USD (50,100) 26187 26222 26445
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,185 26,185 26,445
USD(1-2-5) 25,138 - -
USD(10-20) 25,138 - -
EUR 30,779 30,804 31,917
JPY 176.5 176.82 183.54
GBP 35,552 35,648 36,393
AUD 17,269 17,331 17,748
CAD 18,859 18,920 19,386
CHF 33,078 33,181 33,882
SGD 20,275 20,338 20,929
CNY - 3,675 3,773
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.64 18.4 19.79
THB 792.93 802.72 855.18
NZD 15,324 15,466 15,852
SEK - 2,793 2,878
DKK - 4,112 4,237
NOK - 2,643 2,725
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.34 - 6,613.9
TWD 793.55 - 956.28
SAR - 6,924.02 7,259.31
KWD - 84,229 89,319
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,205 26,445
EUR 30,560 30,683 31,784
GBP 35,281 35,423 36,380
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,818 32,950 33,859
JPY 175.33 176.03 183.29
AUD 17,188 17,257 17,785
SGD 20,272 20,353 20,882
THB 806 809 844
CAD 18,811 18,887 19,390
NZD 15,346 15,835
KRW 18.28 20.04
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26315 26315 26445
AUD 17197 17297 17865
CAD 18801 18901 19452
CHF 33075 33105 33992
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30882 30982 31757
GBP 35498 35548 36661
HKD 0 3385 0
JPY 175.61 176.61 183.13
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20249 20379 21100
THB 0 774.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12600000 12600000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,445
USD20 26,195 26,245 26,445
USD1 26,195 26,245 26,445
AUD 17,217 17,317 18,426
EUR 30,845 30,845 32,159
CAD 18,733 18,833 20,141
SGD 20,320 20,470 20,930
JPY 176.34 177.84 182.46
GBP 35,509 35,659 36,593
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 ▼300K 132,000 ▼300K
AVPL/SJC HCM 130,000 ▼300K 132,000 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 130,000 ▼300K 132,000 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,740 ▼150K 11,940 ▼150K
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 ▼500K 129,300 ▼500K
Hà Nội - PNJ 126,300 ▼500K 129,300 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 126,300 ▼500K 129,300 ▼500K
Miền Tây - PNJ 126,300 ▼500K 129,300 ▼500K
Tây Nguyên - PNJ 126,300 ▼500K 129,300 ▼500K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 ▼500K 129,300 ▼500K
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,380 ▼40K 12,880 ▼40K
Trang sức 99.9 12,370 ▼40K 12,870 ▼40K
NL 99.99 11,820 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,820 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 ▼40K 12,940 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 ▼40K 12,940 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 ▼40K 12,940 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 13,000 ▼30K 13,200 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 13,000 ▼30K 13,200 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 13,000 ▼30K 13,200 ▼30K
Cập nhật: 18/09/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 ▼1173K 13,202 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 ▼1173K 13,203 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,263 ▼3K 129 ▼1164K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,263 ▼3K 1,291 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,235 ▼3K 1,265 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 ▼297K 125,248 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 ▲78758K 95,034 ▲85508K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 ▼204K 86,179 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 ▼183K 77,323 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 ▼175K 73,907 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 ▼125K 52,906 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 ▼1173K 132 ▼1191K
Cập nhật: 18/09/2025 23:00