VEC tăng giá sử dụng dịch vụ đường cao tốc từ 01/2/2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) cho biết sẽ tăng giá dịch vụ sử dụng 04 tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, Cầu Giẽ - Ninh Bình, Đà Nẵng - Quảng Ngãi, TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây do VEC làm chủ đầu tư từ ngày 01/2/2024.

Cụ thể, tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, Cầu Giẽ - Ninh Bình và Đà Nẵng - Quảng Ngãi tăng 12% so với giá hiện tại, tăng 5% đối với tuyến cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây. Thời điểm áp dụng từ 00 giờ 00 phút, ngày 01 tháng 02 năm 2024.

VEC tiếp tục áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024 căn cứ Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ về việc quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội.

vec tang gia su dung dich vu duong cao toc tu 0122024

Trạm Km6+000 tuyến cao tốc Nội Bài – Lào Cai do VEC quản lý và khai thác. Ảnh: mt.gov.vn

Theo VEC, việc điều chỉnh giá lần này nằm trong lộ trình điều chỉnh mức giá sử dụng dịch vụ các tuyến đường cao tốc do VEC làm chủ đầu tư, nhằm đảm bảo dòng tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính cũng như mục tiêu đầu tư phát triển đường cao tốc, sau khi báo cáo cấp có thẩm quyền.

Mức giá mới dịch vụ sử dụng tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình từ 01/2/2024

vec tang gia su dung dich vu duong cao toc tu 0122024

Mức giá mới dịch vụ sử dụng tuyến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi (đoạn km0 - km131+500) từ 01/2/2024. Xem thêm tại đây.

vec tang gia su dung dich vu duong cao toc tu 0122024

Mức giá mới dịch vụ sử dụng tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai từ 01/2/2024. Xem thêm tại đây.

vec tang gia su dung dich vu duong cao toc tu 0122024

Mức giá mới dịch vụ sử dụng tuyến đường cao tốc Tp.Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây từ 01/2/2024

vec tang gia su dung dich vu duong cao toc tu 0122024

Các phương tiện sử dụng dịch vụ trên 04 tuyến đường cao tốc nói trên do VEC quản lý khai thác phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng theo quy định để đảm bảo hoàn vốn đầu tư dự án theo Quyết định phê duyệt đầu tư dự án của Bộ GTVT, trừ các trường hợp được miễn theo quy định của Bộ GTVT tại Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ GTVT quản lý và Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT ngày 30/11/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ GTVT quản lý và các quy định điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Có thể bạn quan tâm

HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

HONOR mở bán dòng X9c series, dẫn đầu về độ bền

Mobile
Hôm nay, ngày 10 tháng 1 năm 2025, HONOR chính thức ra mắt dòng sản phẩm HONOR X9c series tại Việt Nam, đánh dấu bước đột phá trong phân khúc smartphone tầm trung với khả năng bền bỉ, kháng nước, kháng nhiệt.
LG ra mắt bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới

LG ra mắt bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, bộ đôi máy lọc không khí thế hệ mới bao gồm LG PuriCare Aero Booster PET và LG PuriCare Aero HIT với hiệu suất lọc khí tối ưu, trong một thiết kế nhỏ gọn, đặc biệt phù hợp cho những gia đình hiện đại đang sinh sống tại các căn hộ chung cư hoặc nhà phố có diện tích vừa phải.
Hơn 590.000 tài khoản ETC hết tiền gây ùn tắc, sao không trừ qua thẻ ngân hàng?

Hơn 590.000 tài khoản ETC hết tiền gây ùn tắc, sao không trừ qua thẻ ngân hàng?

Cuộc sống số
Sau thông tin hơn 590.000 ô tô hết tiền trong tài khoản ETC, dẫn đến việc ùn ứ ở trạm thu phí, nhiều ý kiến băn khoăn 'sao không kết nối trừ trực tiếp trên tài khoản ngân hàng'.
HASCO Đồng hành cùng chương trình

HASCO Đồng hành cùng chương trình 'Tết yêu thương, Xuân Ất Tỵ 2025'

Cuộc sống số
Hôm qua, 8/1 Hasco đã đồng hành cùng Ban Kinh tế - Tài chính TW, Giáo hội Phật giáo Việt Nam, thực hiện chương trình tặng quà cho các gia đình có hoàn cành khó khăn tại 9 tỉnh thành phía Bắc theo chủ đề " Tết yêu thương, Xuân Ất Tỵ 2025".
Đặt mục tiêu tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%

Đặt mục tiêu tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%

Cuộc sống số
Chiến lược phát triển ngành sữa giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đang được Bộ Công thương lấy ý kiến, đặt mục tiêu đến năm 2030 tốc độ tăng trưởng ngành sữa bình quân hàng năm đạt từ 4,0-4,5%, lượng sữa đạt 40 lít/người/năm; đến năm 2050 tốc độ tăng trưởng là 3,0-3,5% nhưng lượng sữa đạt khoảng 58 lít/người/năm.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
21°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
19°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
28°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
6°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
6°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
15°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
26°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
20°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 14/01/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 14/01/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 15/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 15/01/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 15/01/2025 09:00
17°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15193 15456 16078
CAD 17095 17366 17980
CHF 27176 27538 28173
CNY 0 3358 3600
EUR 25526 25781 26607
GBP 30419 30794 31727
HKD 0 3128 3330
JPY 153 157 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13871 14458
SGD 18007 18281 18801
THB 649 712 765
USD (1,2) 25115 0 0
USD (5,10,20) 25150 0 0
USD (50,100) 25177 25210 25550
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,198 25,198 25,558
USD(1-2-5) 24,190 - -
USD(10-20) 24,190 - -
GBP 30,765 30,836 31,745
HKD 3,205 3,212 3,310
CHF 27,454 27,481 28,345
JPY 155.86 156.11 164.34
THB 674.13 707.68 757.16
AUD 15,496 15,519 16,005
CAD 17,390 17,414 17,940
SGD 18,186 18,261 18,891
SEK - 2,231 2,310
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,438 3,558
NOK - 2,184 2,263
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,904 13,991 14,405
KRW 15.17 16.75 18.14
EUR 25,668 25,709 26,909
TWD 695.02 - 841.66
MYR 5,268.96 - 5,945.39
SAR - 6,644.96 6,996.94
KWD - 80,026 85,170
XAU - - 86,000
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,613 25,716 26,830
GBP 30,616 30,739 31,716
HKD 3,197 3,210 3,317
CHF 27,304 27,414 28,282
JPY 156.94 157.57 164.43
AUD 15,409 15,471 15,987
SGD 18,221 18,294 18,813
THB 716 719 750
CAD 17,312 17,382 17,888
NZD 13,959 14,454
KRW 16.66 18.37
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25558
AUD 15360 15460 16030
CAD 17265 17365 17921
CHF 27395 27425 28307
CNY 0 3424.9 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25695 25795 26667
GBP 30691 30741 31859
HKD 0 3271 0
JPY 157.57 158.07 164.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 13980 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18158 18288 19013
THB 0 678.5 0
TWD 0 770 0
XAU 8470000 8470000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,557
USD20 25,200 25,250 25,557
USD1 25,200 25,250 25,557
AUD 15,427 15,577 16,639
EUR 25,831 25,981 27,141
CAD 17,211 17,311 18,618
SGD 18,243 18,393 19,050
JPY 157.37 158.87 163.44
GBP 30,805 30,955 31,726
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 3,310 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
AVPL/SJC HCM 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,000 ▲300K 85,500 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 84,900 ▲300K 85,400 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,700 ▲200K 86,200 ▲200K
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
TPHCM - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Hà Nội - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Miền Tây - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.100 ▲300K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.700 ▲200K 86.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.100 ▲300K 85.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.010 ▲300K 85.810 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.140 ▲300K 85.140 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.780 ▲270K 78.780 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.180 ▲230K 64.580 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.160 ▲200K 58.560 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.590 ▲200K 55.990 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.150 ▲180K 52.550 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.000 ▲170K 50.400 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.480 ▲120K 35.880 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.960 ▲110K 32.360 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.100 ▲100K 28.500 ▲100K
Cập nhật: 10/01/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,430 ▲20K 8,630 ▲10K
Trang sức 99.9 8,420 ▲20K 8,620 ▲10K
NL 99.99 8,440 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,420 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,520 ▲20K 8,640 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,470 ▲20K 8,620 ▲20K
Cập nhật: 10/01/2025 16:00