VEC lý giải nguyên nhân ùn tắc giao thông tại trạm thu phí ETC

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) vừa cho biết một số nguyên nhân gây ùn ứ trên các tuyến cao tốc do VEC quản lý và khai thác, đặc biệt tại các trạm thu phí không dừng (ETC).

Theo đó, trong kết quả công tác quản lý, vận hành khai thác các tuyến cao tốc của VEC Quý I/2024, VEC chỉ rõ một trong những nguyên nhân dẫn đến ùn ứ tại trạm thu phí, giảm tốc độ lưu thông của phương tiện và mất an toàn giao thông tại các làn thu phí ETC là các phương tiện hết tiền trong tài khoản thu phí ETC.

Đại diện VEC cho biết trong Quý I/2024, có trên 200 nghìn phương tiện hết tiền trong tài khoản thu phí ETC vẫn lưu thông trên các tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, Cầu Giẽ - Ninh Bình, Đà Nẵng - Quảng Ngãi và TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.

vec ly giai nguyen nhan un tac giao thong tai tram thu phi etc

VEC cũng chỉ rõ, sự cố, va chạm giao thông trên các tuyến: Cầu Giẽ - Ninh Bình, TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây trong Quý I/2024 là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ùn ứ, ách tắc giao thông trên các tuyến này.

Các sự cố này, được đơn vị vận hành khai thác trên tuyến và lực lượng chức năng đã khẩn trương giải phóng hiện trường, phối hợp điều tiết giao thông hiệu quả.

So với cùng kỳ năm ngoái, các tuyến cao tốc do VEC quản lý khai thác tăng 14 vụ va chạm, 01 vụ tai nạn giao thông và giảm 19 người bị thương, tuy nhiên không có người thương vong, không thiệt hại về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Trong 3 tháng đầu năm, lưu lượng phương tiện tăng cao trên các tuyến cao tốc của VEC, đặc biệt dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán và mùa Lễ hội Xuân Giáp Thìn năm 2024, tuy nhiên công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên tuyến tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị vận hành khai thác trên tuyến và lực lượng chức năng.

Thống kê cho thấy, các tuyến cao tốc của VEC, bao gồm: Nội Bài - Lào Cai, Cầu Giẽ - Ninh Bình, Đà Nẵng - Quảng Ngãi và TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây đã phục vụ an toàn trên 17,22 triệu lượt phương tiện, tăng 15,08 % so với cùng kỳ năm 2023.

STT

Tuyến cao tốc

Lưu lượng (triệu lượt xe)

Tăng trưởng 2024/2023(%)

1

Nội Bài - Lào Cai

4,79

12,16

2

Cầu Giẽ - Ninh Bình

5,89

8,68

3

Đà Nẵng - Quảng Ngãi

0,75

18,74

4

TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây

5,79

24,71

TỔNG CỘNG

17,22

15,08

Lưu lượng xe và tăng trưởng 04 tuyến cao tốc của VEC trong Quý I năm 2024. Nguồn VEC cung cấp

Trong đó, cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình tiếp tục có lưu lượng phương tiện lưu thông cao nhất trong 04 tuyến, với 5,89 triệu lượt. Song, mức tăng trưởng của tuyến cao tốc này thấp nhất là 8,68%, trong khi các tuyến còn lại đều đạt tăng trưởng 2 con số so với cùng kỳ năm 2023. Bám sát lưu lượng của tuyến Cầu Giẽ - Ninh Bình với 5,79 triệu lượt xe, cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây là tuyến tăng trưởng ấn tượng nhất trong 3 tháng đầu năm, đạt 24,71%.

Hai tuyến cao tốc còn lại, tuyến Nội Bài - Lào Cai xếp thứ 3 về lưu lượng và tăng trưởng, lần lượt là 4,79 triệu lượt xe và 12,16% so với cùng kỳ năm 2023; tuyến Đà Nẵng - Quảng Ngãi đứng thứ 2 về mức tăng trưởng 18,74%, tuy nhiên lưu lượng thấp nhất với 0,75 triệu lượt phương tiện.

Nhìn chung, trong Quý I năm 2024, lưu lượng phương tiện trên các tuyến đường cao tốc do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) làm chủ đầu tư và quản lý khai thác tiếp tục tăng trưởng ổn định; công tác quản lý, vận hành khai thác bảo đảm thông suốt, an toàn, hiệu quả.

Để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân và bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên các tuyến cao tốc dịp nghỉ Lễ 30/4 và 1/5, hiện nay VEC đang chỉ đạo các đơn vị có liên quan xây dựng phương án, tăng cường giải pháp, ứng trực 24/7, đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Đồng thời, VEC khuyến cáo chủ phương tiện kiểm tra và nạp tiền vào tài khoản thu phí ETC khi vào các tuyến cao tốc.

Có thể bạn quan tâm

Ấn Độ yêu cầu kiểm tra tất cả Boeing 787 sau thảm họa chấn động của Air India

Ấn Độ yêu cầu kiểm tra tất cả Boeing 787 sau thảm họa chấn động của Air India

Phương tiện bay
Sau vụ tai nạn kinh hoàng khiến ít nhất 270 người thiệt mạng, nhà chức trách Ấn Độ đã yêu cầu kiểm tra toàn bộ đội bay Boeing 787 Dreamliner trong nước, dấy lên lo ngại về độ an toàn của dòng máy bay từng được xem là niềm tự hào của ngành hàng không.
6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

6 mẫu SUV hạng sang: Mercedes-Maybach GLS600 dẫn đầu với giá với 4,3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
Mercedes GLS63, BMW Alpina XB7, Cadillac Escalade-V dẫn đầu cuộc đua SUV sang với công suất 600-680 mã lực.
ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

ISO/SAE 21434: Kim chỉ nam bảo mật cho kỷ nguyên ô tô kết nối

Xe 365
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô đang trải qua cuộc cách mạng số hóa mạnh mẽ với sự gia tăng vượt bậc của các hệ thống kết nối, phần mềm phức tạp và tính năng tự lái, an ninh mạng đã trở thành một yếu tố sống còn, không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái và hành khách mà còn đến uy tín của nhà sản xuất. Để giải quyết thách thức này, tiêu chuẩn ISO/SAE 21434: Road vehicles - Cybersecurity engineering đã ra đời, cung cấp một khuôn khổ toàn diện để quản lý rủi ro an ninh mạng trong suốt vòng đời của xe hơi. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các khía cạnh quan trọng của tiêu chuẩn ISO/SAE 21434, làm rõ tầm quan trọng và tác động của nó đối với ngành công nghiệp ô tô hiện đại.
Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Tai nạn Boeing Dreamliner đầu tiên gây chấn động thế giới hàng không

Cuộc sống số
Ngày 12/6, miền Tây Ấn Độ trở thành điểm đen trong lịch sử hàng không khi một chiếc Boeing 787 Dreamliner của Air India, chở theo 242 người, gặp nạn sau khi cất cánh, khiến toàn bộ hành khách và phi hành đoàn thiệt mạng, trừ một người sống sót duy nhất.
4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

4 mẫu xe điện Mỹ thống trị thị trường hạng sang với giá từ 3 tỷ đồng

Xe và phương tiện
4 mẫu xe điện Mỹ đắt nhất thế giới có giá từ 3-8 tỷ đồng, dẫn đầu bởi Cadillac Celestiq và Lucid Air Sapphire.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
35°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 40°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
31°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
27°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
36°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
26°C
Hải Phòng

33°C

Cảm giác: 39°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
33°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
37°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ năm, 26/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 26/06/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 26/06/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 26/06/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 26/06/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 26/06/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 27/06/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 27/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 27/06/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 27/06/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 27/06/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 28/06/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 28/06/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 28/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 28/06/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 28/06/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 29/06/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 29/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 29/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 29/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 29/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 29/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 30/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 30/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 30/06/2025 06:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16463 16731 17312
CAD 18510 18787 19403
CHF 31831 32212 32859
CNY 0 3570 3690
EUR 29731 30003 31028
GBP 34809 35202 36144
HKD 0 3200 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15442 16030
SGD 19891 20173 20699
THB 716 780 833
USD (1,2) 25880 0 0
USD (5,10,20) 25920 0 0
USD (50,100) 25948 25982 26307
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,992 25,992 26,307
USD(1-2-5) 24,952 - -
USD(10-20) 24,952 - -
GBP 35,229 35,324 36,160
HKD 3,275 3,285 3,378
CHF 32,141 32,241 32,994
JPY 177.1 177.41 184.57
THB 764.57 774.01 827.4
AUD 16,749 16,809 17,246
CAD 18,759 18,819 19,337
SGD 20,071 20,133 20,774
SEK - 2,703 2,792
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,008 4,139
NOK - 2,545 2,629
CNY - 3,602 3,694
RUB - - -
NZD 15,431 15,574 15,997
KRW 17.71 18.47 19.95
EUR 29,983 30,007 31,190
TWD 803.99 - 970.99
MYR 5,773.39 - 6,501.11
SAR - 6,860.93 7,208.91
KWD - 83,322 88,434
XAU - - -
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 25,997 26,307
EUR 29,834 29,954 31,042
GBP 35,020 35,161 36,120
HKD 3,268 3,281 3,383
CHF 31,941 32,069 32,964
JPY 176.81 177.52 184.68
AUD 16,685 16,752 17,268
SGD 20,119 20,200 20,728
THB 782 785 819
CAD 18,739 18,814 19,318
NZD 15,511 16,001
KRW 18.43 20.29
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25957 25957 26307
AUD 16634 16734 17302
CAD 18689 18789 19341
CHF 32068 32098 32984
CNY 0 3609 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30032 30132 30904
GBP 35099 35149 36262
HKD 0 3330 0
JPY 177.1 178.1 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15545 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20043 20173 20909
THB 0 746.5 0
TWD 0 880 0
XAU 11550000 11550000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,265
USD20 25,970 26,020 26,265
USD1 25,970 26,020 26,265
AUD 16,704 16,854 17,922
EUR 30,067 30,217 31,398
CAD 18,644 18,744 20,060
SGD 20,120 20,270 20,745
JPY 177.36 178.86 183.51
GBP 35,190 35,340 36,130
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 25/06/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 25/06/2025 14:00