Với khối tài sản 'khủng', Elon Musk phải chi tiêu cả triệu USD mỗi ngày, suốt 7 thế kỷ mới hết

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tài sản của tỉ phú Elon Musk đã tăng lên 245,5 tỉ USD vào cuối tháng 11-2023, tăng 737% so với tháng 3-2020. Theo tính toán, Elon Musk vẫn phải mất hàng trăm năm mới tiêu hết tài sản khổng lồ hiện có.

voi khoi tai san khung elon musk phai chi tieu ca trieu usd moi ngay suot 7 the ky moi het

Elon Musk coi tiền là công cụ để đạt được mục đích của mình - Ảnh: Business Insider.

Báo cáo từ tổ chức từ thiện Oxfam cho biết tài sản của 5 người giàu nhất thế giới đã tăng lên 114%, đạt 869 tỉ USD kể từ năm 2020. Điều này dẫn đến việc mỗi giờ, tài sản trung bình của họ tăng thêm 14 triệu USD.

Tính đến tháng 1-2024, giá trị tài sản của Elon Musk giảm đôi chút so với con số của Oxfam, chủ yếu do biến động của giá cổ phiếu Tesla. Công ty này chiếm hơn 80% giá trị tài sản ròng của ông Musk, với giá cổ phiếu biến động mạnh trong vài năm qua. Tuy nhiên, Elon Musk vẫn giữ vững vị trí người giàu nhất thế giới.

Elon Musk sở hữu một tài sản lớn hơn cả GDP của nhiều quốc gia, như Hungary và Algeria. Theo Oxfam, nếu ông quyết định chi tiêu với tốc độ 1 triệu USD mỗi ngày, ông sẽ mất gần 7 thế kỷ để tiêu hết tài sản, gấp 6 lần tuổi thọ trung bình của con người. Tuy nhiên, ông không phải là một tỉ phú chi tiêu xa hoa, thường ưa chuộng đầu tư vào các dự án hơn là mua sắm cá nhân. Ông cũng nổi tiếng với thái độ tiết kiệm, thường bán đi những tài sản đắt đỏ để đầu tư, và thậm chí không có ý định sở hữu nhà riêng.

Gần đây, căn nhà ông sống sau đó mới được tiết lộ. Đó là Boxabl Casita, một ngôi nhà rộng 375m2 có nhà bếp, phòng ngủ và phòng tắm. Đây là dạng nhà lắp ghép. Boxabl đã đóng gói các phần của ngôi nhà vào trong các hộp lớn, rồi vận chuyển đến khu đất của người mua rồi lắp thành căn nhà hoàn chỉnh ở đó.

Trong trường hợp của Elon Musk, đó là một nơi gần điểm phóng tàu vũ trụ SpaceX ở Boca Chica, bang Texas.

Với giá khởi điểm 49.500 USD, chỉ tương đương một chiếc Mercedes-Benz C-Class (giá ở Mỹ), Boxabl Casita thực chất là dạng nhà hướng tới những người có mức thu nhập thấp đến vừa phải.

Những khoản chi lớn nhất của Elon Musk là đầu tư và máy bay tư nhân. Một vài khoản đầu tư nổi tiếng của ông có Công ty xe điện Tesla, Công ty vũ trụ SpaceX, mạng xã hội Twitter và doanh nghiệp giải quyết vấn đề giao thông The Boring Company. Những khoản đầu tư này, đặc biệt là Tesla, quay ngược trở lại sinh lời cho tài sản của Musk.

Đôi khi, ông cũng chi tiền cho những món đồ kỳ lạ, chẳng hạn chiếc ô tô tàu ngầm của James Bond trong "The Spy Who Loved Me", hay một khẩu súng phun lửa.

Top 10 tỷ phú có số tài sản tăng nhiều nhất năm 2023 (số liệu tính đến ngày 15/12):

1. Elon Musk

Nguồn tài sản: Tesla, SpaceX. Tài sản: 254,9 tỷ USD. Tăng thêm: 108,4 tỷ USD

2. Mark Zuckerberg

Nguồn tài sản: Facebook. Tài sản: 118,6 tỷ USD. Tăng thêm: 74,8 tỷ USD

3. Jeff Bezos

Nguồn tài sản: Amazon. Tài sản: 172,3 tỷ USD. Tăng thêm: 65 tỷ USD

4. Prajogo Pangestu

Nguồn tài sản: Đa ngành. Tài sản: 52,8 tỷ USD. Tăng thêm: 47,9 tỷ USD

5. Larry Page

Nguồn tài sản: Google. Tài sản: 111,7 tỷ USD. Tăng thêm: 34,4 tỷ USD

6. Amancio Ortega

Nguồn tài sản: Zara. Tài sản: 97,4 tỷ USD. Tăng thêm: 33,2 tỷ USD

7. Sergey Brin

Nguồn tài sản: Google. Tài sản: 107,3 tỷ USD. Tăng thêm: 33 tỷ USD

8. Steve Ballmer

Nguồn tài sản: Microsoft. Tài sản: 110,9 tỷ USD. Tăng thêm: 32,4 tỷ USD

9. Larry Ellison

Nguồn tài sản: Oracle. Tài sản: 133,2 tỷ USD. Tăng thêm: 30,8 tỷ USD

10. Jensen Huang

Nguồn tài sản: Nvidia. Tài sản: 43,6 tỷ USD. Tăng thêm: 29,8 tỷ USD

Có thể bạn quan tâm

Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất

Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất

Cuộc sống số
Ngày 29/3, Trường Trung học phổ thông (THPT) chuyên Hà Nội – Amsterdam long trọng tổ chức lễ kỷ niệm 40 năm thành lập trường (1985 – 2025), vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất.
Tác giả bộ sách tranh Ehon nổi tiếng Nhật Bản giao lưu với khán giả Việt Nam

Tác giả bộ sách tranh Ehon nổi tiếng Nhật Bản giao lưu với khán giả Việt Nam

Cuộc sống số
Ngày 29/3, tại Nhà xuất bản Kim Đồng, Hà Nội, tác giả của bộ sách tranh Ehon nổi tiếng Nhật Bản 'Cùng chơi với bé" - Yuichi Kimura đã có buổi giao lưu với độc giả nhỏ tuổi Việt Nam.
Cuộc thi sáng tác tranh KTS công nghệ NFT chính thức khởi động

Cuộc thi sáng tác tranh KTS công nghệ NFT chính thức khởi động

Chuyển động số
Với chủ đề "Thành phố vươn mình", cuộc thi sáng tác tranh kỹ thuật số ứng dụng công nghệ NFT do Hội Truyền thông - Điện tử Tp HCM tổ chức nhằm hưởng ứng tinh thần Nghị quyết 57/NQ-TW về chuyển đổi số và ứng dụng chuyển đổi số trong lĩnh vực nghệ thuật.
Tháo gỡ rào cản trong sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp

Tháo gỡ rào cản trong sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp

Chuyển động số
Đây là thời vận tốt, để Việt Nam có được thể chế pháp luật và chính sách phát triển tốt nhất, nâng tầm chất lượng, sức cạnh trạnh của thương hiệu sản phẩm, hàng hóa Việt Nam. Việc sửa đổi Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Luật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật là cần thiết để tháo gỡ các rào cản trong sản xuất kinh doanh các vật tư đầu vào sản xuất nông nghiệp.
Grab Việt Nam chung tay quảng bá và thúc đẩy du lịch Việt Nam

Grab Việt Nam chung tay quảng bá và thúc đẩy du lịch Việt Nam

Cuộc sống số
Đây là nội dung thỏa thuận mới đây giữa Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch và Grab Việt Nam, thỏa thuận có hiệu lực trong vòng 5 năm nhằm hỗ trợ mục tiêu quảng bá, thúc đẩy du lịch Việt Nam, góp phần đẩy mạnh chuyển đổi số trong ngành du lịch.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
32°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
24°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
28°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
21°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15605 15870 16498
CAD 17402 17675 18292
CHF 28387 28754 29398
CNY 0 3358 3600
EUR 27064 27326 28355
GBP 32332 32715 33653
HKD 0 3165 3368
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14345 14936
SGD 18554 18831 19347
THB 666 729 782
USD (1,2) 25391 0 0
USD (5,10,20) 25427 0 0
USD (50,100) 25455 25488 25830
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,460 25,460 25,820
USD(1-2-5) 24,442 - -
USD(10-20) 24,442 - -
GBP 32,692 32,767 33,656
HKD 3,239 3,246 3,345
CHF 28,635 28,663 29,469
JPY 167.61 167.88 175.45
THB 689.71 724.03 774.77
AUD 15,923 15,947 16,382
CAD 17,713 17,738 18,220
SGD 18,732 18,809 19,404
SEK - 2,517 2,605
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,646 3,773
NOK - 2,408 2,493
CNY - 3,490 3,585
RUB - - -
NZD 14,373 14,463 14,889
KRW 15.31 16.92 18.16
EUR 27,221 27,265 28,433
TWD 697.01 - 843.43
MYR 5,384.72 - 6,077.94
SAR - 6,719.42 7,073.94
KWD - 80,902 86,065
XAU - - 102,100
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,440 25,460 25,800
EUR 27,105 27,214 28,326
GBP 32,475 32,605 33,567
HKD 3,228 3,241 3,348
CHF 28,443 28,557 29,454
JPY 166.98 167.65 174.83
AUD 15,758 15,821 16,342
SGD 18,715 18,790 19,327
THB 729 732 764
CAD 17,589 17,660 18,173
NZD 14,368 14,870
KRW 16.67 18.37
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25463 25463 25823
AUD 15764 15864 16434
CAD 17577 17677 18232
CHF 28614 28644 29518
CNY 0 3492.4 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27221 27321 28199
GBP 32613 32663 33783
HKD 0 3295 0
JPY 168.16 168.66 175.17
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14447 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18694 18824 19555
THB 0 695 0
TWD 0 765 0
XAU 9940000 9940000 10200000
XBJ 8800000 8800000 10200000
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,460 25,510 25,760
USD20 25,460 25,510 25,760
USD1 25,460 25,510 25,760
AUD 15,791 15,941 17,013
EUR 27,347 27,497 28,676
CAD 17,516 17,616 18,931
SGD 18,754 18,904 19,476
JPY 167.97 169.47 174.15
GBP 32,678 32,828 33,772
XAU 9,938,000 0 10,212,000
CNY 0 3,375 0
THB 0 730 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 99,400 102,100
AVPL/SJC HCM 99,400 102,100
AVPL/SJC ĐN 99,400 102,100
Nguyên liệu 9999 - HN 99,000 ▼400K 10,120
Nguyên liệu 999 - HN 98,900 ▼400K 10,110
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.400 102.100
TPHCM - SJC 99.400 102.100
Hà Nội - PNJ 99.400 102.100
Hà Nội - SJC 99.400 102.100
Đà Nẵng - PNJ 99.400 102.100
Đà Nẵng - SJC 99.400 102.100
Miền Tây - PNJ 99.400 102.100
Miền Tây - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.400
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 102.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.400 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.300 101.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.480 100.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.940 93.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.080 76.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.940 69.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.890 66.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.810 62.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.260 59.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.040 42.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.860 38.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.280 33.780
Cập nhật: 02/04/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,830 ▼20K 10,200
Trang sức 99.9 9,820 ▼20K 10,190
NL 99.99 9,830 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,840 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,940 ▼20K 10,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,940 ▼20K 10,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,940 ▼20K 10,210
Miếng SJC Thái Bình 9,940 ▼10K 10,210
Miếng SJC Nghệ An 9,940 ▼10K 10,210
Miếng SJC Hà Nội 9,940 ▼10K 10,210
Cập nhật: 02/04/2025 10:00