Xiaomi ra mắt Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau thành công của đàn anh Redmi Note 12 với 22.000 máy được bán ra, Xiaomi chính thức ra mắt hai sản phẩm mới cũng thuộc dòng Redmi Note 12 series là Redmi Note 12S và Redmi Note 12 Pro nhằm đáp ứng thêm nhu cầu giải trí và sáng tạo nội dung của các bạn trẻ.

Những “người anh em” của Redmi Note 12 đều có chung những ưu điểm vượt trội vốn đã làm nên thương hiệu Redmi Note như thiết kế, hiệu năng, camera, thời lượng pin... và hành trình “Sống bật chất”.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Xiaomi cho biết, tính đến cuối năm 2022 đã có tổng cộng hơn 300 triệu chiếc điện thoại Redmi Note được bán ra trên toàn cầu, chưa bao gồm các sản phẩm thuộc dòng Redmi Note 12 series. Điều này đã biến Redmi Note trở thành một trong những dòng smartphone bán chạy nhất trong lịch sử ngành công nghiệp di động.

Kế thừa những tinh hoa của thế hệ đàn anh, Redmi Note 12S được trang bị camera 108MP bao gồm camera góc siêu rộng và camera chụp cận cảnh, cho phép người dùng sáng tạo nên những bức ảnh có độ sắc nét, chi tiết cao và sống động. Thế giới qua ống kính của Redmi Note 12S giúp các nhà sáng tạo nội dung đón đầu mọi xu hướng hình ảnh, video một cách dễ dàng. Đặc biệt, là hai tính năng “độc quyền” filmCamera và Xiaomi ProCut sẽ nhanh chóng biến những bức ảnh thông thường thành những tác phẩm nghệ thuật mang bản sắc rất riêng.

Màn hình AMOLED DotDisplay 90Hz, tốc độ lấy mẫu cảm ứng tối đa lên đến 180Hz của Redmi Note 12S cũng vô cùng sống động, giúp mọi chuyển động của nhân vật game mượt mà, không giật lag, thao tác nhanh gọn, chính xác và liền mạch hơn. Hệ thống loa kép trên Redmi Note 12S cũng góp phần mang đến trải nghiệm sống động cho người dùng khi xem phim hay chơi game.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Đi cùng với đó là bộ vi xử lý 8 nhân MediaTek Helio G96, RAM 8GB, và có thể mở rộng mở rộng bộ nhớ lên đến 1TB và 5GB RAM. Với hiệu năng này Redmi Note 12S góp phần tăng hiệu suất cũng như tốc độ chụp ảnh, xem phim, lướt mạng xã hội, chơi game... Và để bảo đảm năng lượng cho máy, Xiaomi cũng trang bị cho Redmi Note 12S viên pin 5.000mAh, hỗ trợ sạc nhanh 33W.

Sản phẩm được bán ra với 3 phiên bản màu là Xanh Ngọc Trai, Xanh Băng Giá và Đen Mã Não.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Người anh em Redmi Note 12 Pro có phần đẳng cấp hơn khi được trang bị màn hình 120Hz, sạc siêu tốc 67W và vi xử lý Snapdragon® 732G. Đi cùng với đó là bộ 4 camera AI với kích thước cảm biến đáng kinh ngạc 1/1,52 inch, công nghệ ghép pixel 9 trong 1 và ISO gốc kép trên thiết bị sẽ mở ra những trải nghiệm nhiếp ảnh vượt trội cho người dùng.

Theo Xiaomi, những bức ảnh được chụp và video trên Redmi Note 12 Pro có độ sắc nét ấn tượng ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. Camera chính độ phân giải 108MP và camera góc siêu rộng 8MP cho phép người dùng quay phim, chụp ảnh với góc nhìn lên đến 1200. Trong khi camera cận cảnh 2MP phát huy tác dụng trong các bức ảnh cự ly gần, còn camera trước 16MP giúp việc selfie hay quay video biến hình trên TikTok luôn rõ nét, tự nhiên.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Hiệu suất của Redmi Note 12 Pro cũng rất ấn tượng khi được trang bị vi xử lý Snapdragon® 732G mạnh mẽ. Đi kèm với đó là viên pin 5.000mAh và sạc turbo 67W, cho phép sạc đầy 50% chỉ sau 15 phút, Redmi Note 12 Pro giúp người dùng tự tin sử dụng mạng xã hội, chụp ảnh, quay video trong thời gian dài mà không lo gián đoạn.

Máy sở hữu màn hình DotDisplay FHD+ AMOLED 6,67 inch với tốc độ làm mới màn hình 120Hz, mang đến trải nghiệm cảm ứng mượt mà và chuyển tiếp không bị giật lag. Ngoài ra, Redmi Note 12 Pro còn sở hữu nhiều tiêu chuẩn âm thanh, hình ảnh chuẩn điện ảnh như Dolby Vision® và Dolby Atmos® tái hiện cảm giác đắm chìm trong âm thanh vòm của rạp chiếu.

xiaomi ra mat redmi note 12s va redmi note 12 pro

Sản phẩm được bán ra với 3 phiên bản màu: Xanh Sao Sáng, Xanh Sông Băng và Xám Graphite.

Redmi Note 12S có giá niêm yết là 6.690.000 đồng.

Redmi Note 12 Pro 4G (phiên bản 128GB) có giá niêm yết là 7.190.000 đồng.

Redmi Note 12 Pro 4G (phiên bản 256GB) có giá 7.990.000 đồng.

Từ ngày 19/05 - 31/05, khi đặt mua bộ đôi sản phẩm nói trên, khách hàng sẽ được giảm ngay 500.000 đồng và ưu đãi trả góp 0% cùng gói bảo hành lên đến 18 tháng.

Có thể bạn quan tâm

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Galaxy Tab S10 Lite: Máy tính bảng tối ưu cho mọi nhu cầu sử dụng hàng ngày

Điện tử tiêu dùng
Theo Samsung, Galaxy Tab S10 Lite sẽ giúp người dùng phát huy ý tưởng, duy trì năng suất công việc - trải nghiệm trọn vẹn cho mọi nhu cầu hàng ngày.
Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Redmi 15 chính thức ra mắt, giá từ 4,79 triệu đồng

Mobile
Đây là mẫu điện thoại phổ thông thế hệ mới, hứa hẹn dẫn đầu phân khúc và hiệu năng vượt tầm giá, mang lại trải nghiệm toàn diện cho người dùng.
Google ra mắt Pixel 10 tích hợp AI Gemini, thách thức Apple về trí tuệ nhân tạo

Google ra mắt Pixel 10 tích hợp AI Gemini, thách thức Apple về trí tuệ nhân tạo

Mobile
Google vừa giới thiệu dòng điện thoại thông minh Pixel 10 với hàng loạt tính năng AI nổi bật, thể hiện tham vọng thống lĩnh cuộc đua trí tuệ nhân tạo trên thiết bị di động.
Samsung ra mắt bộ đôi Galaxy A Series mới

Samsung ra mắt bộ đôi Galaxy A Series mới

Điện tử tiêu dùng
Theo đó, Galaxy A17 và Galaxy A07 mới sẽ tiếp tục khẳng định cam kết phổ cập trải nghiệm AI thông minh đi kèm khả năng bảo mật hàng đầu, giúp người dùng yên tâm tận hưởng các yếu tố công nghệ trong mọi khoảnh khắc cuộc sống của Samsung.
Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Viễn thông - Internet
Thay vì xếp hàng mua SIM tại sân bay hay phụ thuộc vào Wi-Fi công cộng, ngày càng nhiều du khách Việt lựa chọn eSIM để chủ động kết nối ngay từ khi đặt chân đến nước ngoài. Đây đang là xu hướng tất yếu, giúp hành trình du lịch quốc tế an toàn, tiện lợi và trọn vẹn hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16747 17016 17593
CAD 18605 18882 19497
CHF 32226 32609 33253
CNY 0 3470 3830
EUR 30226 30500 31523
GBP 34783 35176 36108
HKD 0 3253 3455
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15203 15789
SGD 19975 20258 20778
THB 735 798 853
USD (1,2) 26137 0 0
USD (5,10,20) 26179 0 0
USD (50,100) 26207 26242 26510
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 132,900 ▲500K 134,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,930 ▲50K 12,030 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,920 ▲50K 12,020 ▲50K
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 ▲500K 129,800 ▲500K
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,390 ▲20K 12,890 ▲20K
Trang sức 99.9 12,380 ▲20K 12,880 ▲20K
NL 99.99 11,780 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,780 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,650 ▲20K 12,950 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 13,290 ▲50K 13,440 ▲50K
Cập nhật: 05/09/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,329 ▲5K 13,442 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,329 ▲5K 13,443 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,267 ▲5K 1,292 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,267 ▲5K 1,293 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,252 ▲5K 1,277 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,436 ▲495K 126,436 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,435 ▲79629K 95,935 ▲86379K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,495 ▲340K 86,995 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,555 ▲63530K 78,055 ▲70280K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,107 ▲292K 74,607 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,906 ▲208K 53,406 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,329 ▲5K 1,344 ▲5K
Cập nhật: 05/09/2025 23:00