YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
YANGWANG, thương hiệu cao cấp thuộc BYD, đã chính thức thiết lập kỷ lục tốc độ tối đa toàn cầu mới dành cho xe thuần điện (EV) với vận tốc 472,41 km/h tại đường thử ATP Automotive Testing Papenburg, Đức.
Khám phá xe điện BYD: Bản giao hưởng của thiết kế, sự đổi mới và công nghệ vượt trội Khám phá xe điện BYD: Bản giao hưởng của thiết kế, sự đổi mới và công nghệ vượt trội
BYD cán mốc 13 triệu xe năng lượng mới xuất xưởng BYD cán mốc 13 triệu xe năng lượng mới xuất xưởng
BYD Sealion 8 - SUV thuần điện hạng D ra mắt tại Việt Nam, giá 1,569 tỷ đồng BYD Sealion 8 - SUV thuần điện hạng D ra mắt tại Việt Nam, giá 1,569 tỷ đồng
YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h
YANGWANG U9 xác lập kỷ lục mẫu xe điện nhanh nhất thế giới

Thành tích ấn tượng này được thực hiện vào ngày 8 tháng 8 năm 2025 vừa qua với siêu xe YANGWANG U9 Track Edition, đưa YANGWANG trở thành thương hiệu sở hữu xe thuần điện nhanh nhất thế giới hiện nay.

Ông Marc Basseng - Tay đua chuyên nghiệp từng thiết lập kỷ lục vào năm 2024, tự hào chia sẻ sau khi phá vỡ kỷ lục cùng YANGWANG U9: “Năm ngoái tôi nghĩ mình đã chạm giới hạn kỷ lục. Không ngờ chỉ sau một năm, tại cùng đường thử này, tôi lại có thể phá vỡ chính kỷ lục của mình nhờ những công nghệ mới từ YANGWANG”.

Ảnh minh họa.

Mẫu xe YANGWANG U9 Track Edition được phát triển dựa trên nền tảng e⁴ Platform và công nghệ cốt lõi DiSus-X, vốn đang được ứng dụng trên YANGWANG U9 thương mại. Đặc biệt, xe trang bị nền tảng điện áp siêu cao 1.200V lần đầu tiên được sản xuất hàng loạt trên thế giới, kết hợp cùng hệ thống quản lý nhiệt tối ưu cho điều kiện vận hành khắc nghiệt. Chính sự kết hợp giữa nền tảng công nghệ đã được kiểm chứng và những đột phá mới mẻ đã đưa hiệu năng của U9 Track Edition lên một tầm cao chưa từng có.

Ảnh minh họa.

Để chinh phục kỷ lục thế giới, chiếc xe vừa cần sức mạnh bền bỉ vừa phải đảm bảo sự ổn định tuyệt đối ở tốc độ cao. Nền tảng e⁴ – hệ thống 4 mô-tơ độc lập với tua máy tối đa 30.000 vòng/phút – mang đến công suất cực đại 555 kW tại mỗi mô-tơ, tổng công suất toàn hệ thống vượt mức 3.000 PS. Nhờ đó, YANGWANG U9 Track Edition đạt tỷ lệ công suất/trọng lượng lên đến 1.217 PS/tấn, nằm trong nhóm siêu xe hàng đầu thế giới.

Ảnh minh họa.

Không chỉ mạnh mẽ, hệ thống kiểm soát mô-men xoắn độc lập trên nền tảng e⁴ còn liên tục giám sát phản hồi mặt đường và điều chỉnh mô-men xoắn của từng bánh xe với tần suất hơn 100 lần mỗi giây. Dù ở tốc độ cực cao, xe vẫn duy trì sự ổn định, chống trượt bánh và đảm bảo độ bám tối đa. Đồng thời, hệ thống treo thông minh DiSus-X cho phép điều chỉnh độc lập dao động thẳng đứng tại từng góc bánh xe trong các tình huống tăng tốc, vào cua gắt hoặc di chuyển trên mặt đường gồ ghề. Điều này không chỉ hạn chế hiện tượng chồm và lắc ngang, mang lại sự tự tin cho người lái, mà còn tối ưu diện tích tiếp xúc giữa lốp và mặt đường, gia tăng độ bám và an toàn.

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

YANGWANG U9 Track Edition vẫn giữ thiết kế khí động học của bản thương mại, đồng thời được bổ sung tùy chọn cánh chia gió trước bằng sợi carbon đã bước vào sản xuất hàng loạt, chứng minh tính khoa học và độ tin cậy kỹ thuật ở điều kiện vận hành siêu tốc.

YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h

Nhằm nâng cao độ bền và hiệu năng của lốp khi vận hành ở tốc độ cực hạn, YANGWANG đã hợp tác cùng Giti Tire phát triển dòng lốp bán trơn chuyên dụng cho đường đua, dựa trên dữ liệu thử nghiệm tại Đức từ năm 2024. Loại lốp này được tối ưu về vật liệu hợp chất, hoa gai và ứng dụng công nghệ xử lý mặt vành mới kết hợp dung dịch bôi trơn đặc biệt giúp giảm hiện tượng trượt vành, hạn chế hao mòn, đồng thời tăng độ ổn định và độ chính xác khi thao tác ở tốc độ cao.

Có thể bạn quan tâm

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Xe 365
Từ chi phí sản xuất tăng cao, căng thẳng địa chính trị, quy định khí thải nghiêm ngặt cho đến cuộc chuyển đổi sang xe điện, tất cả đang tạo nên một “cơn bão” khiến các ông lớn ô tô toàn cầu phải xoay xở trong thời đại được gọi là “đa khủng hoảng”.
Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Xe và phương tiện
Theo đó, trong thời gian từ 19/8 đến 30/9/2025 khách hàng khi sở hữu sớm mẫu SUV đô thị hạng C Territory Mới sẽ nhận được nhiều phần quà giá trị với tổng trị giá lên tới hai tỷ đồng.
Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Emagazine
Cuộc phỏng vấn nóng ngay trong khuôn khổ sự kiện các lãnh đạo của Ford Việt Nam cũng như toàn cầu đã chia sẻ nhiều thông tin thú vị về chiến lược cũng như các bước đi cụ thể của Ford tại thị trường Việt Nam.
BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện 'Ngày hội tài xế công nghệ'

Xe và phương tiện
BYD Việt Nam chính thức khởi động chuỗi sự kiện “Ngày hội tài xế công nghệ”, một hoạt động trải nghiệm toàn diện dành riêng cho cộng đồng tài xế công nghệ trên toàn quốc.
Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô LG đạt chứng nhận hệ thống Quản lý an toàn an ninh mạng

Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô LG đạt chứng nhận hệ thống Quản lý an toàn an ninh mạng

Xe 365
CSMS là khung chuẩn quốc tế nhằm đánh giá hệ thống quy trình quản lý an ninh mạng áp dụng xuyên suốt toàn bộ vòng đời của xe và linh kiện từ giai đoạn lập kế hoạch, phát triển, sản xuất đến vận hành và quản lý hậu sản xuất.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
23°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
35°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 28/08/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 28/08/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 28/08/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 28/08/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 28/08/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 28/08/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16527 16795 17367
CAD 18497 18774 19387
CHF 32014 32396 33042
CNY 0 3470 3830
EUR 29915 30187 31214
GBP 34619 35012 35944
HKD 0 3256 3458
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15053 15635
SGD 19911 20193 20715
THB 726 790 844
USD (1,2) 26097 0 0
USD (5,10,20) 26139 0 0
USD (50,100) 26167 26202 26536
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,536
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,232 30,256 31,444
JPY 175.23 175.55 182.78
GBP 35,063 35,158 36,013
AUD 16,842 16,903 17,360
CAD 18,742 18,802 19,328
CHF 32,394 32,495 33,279
SGD 20,108 20,171 20,827
CNY - 3,638 3,733
HKD 3,331 3,341 3,439
KRW 17.46 18.21 19.64
THB 773.44 782.99 836.43
NZD 15,096 15,236 15,663
SEK - 2,709 2,800
DKK - 4,039 4,175
NOK - 2,556 2,642
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,829.93 - 6,571.91
TWD 779.28 - 941.93
SAR - 6,912.09 7,269.02
KWD - 83,987 89,245
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,196 26,536
EUR 30,088 30,209 31,339
GBP 34,893 35,033 36,027
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,220 32,349 33,261
JPY 174.70 175.40 182.82
AUD 16,785 16,852 17,394
SGD 20,150 20,231 20,779
THB 790 793 828
CAD 18,728 18,803 19,324
NZD 15,185 15,689
KRW 18.13 19.87
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26185 26185 26535
AUD 16710 16810 17375
CAD 18678 18778 19332
CHF 32264 32294 33180
CNY 0 3645.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30204 30304 31079
GBP 34928 34978 36091
HKD 0 3365 0
JPY 174.72 175.72 182.24
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15165 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20073 20203 20933
THB 0 756.1 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12800000
XBJ 10500000 10500000 12800000
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,490
USD20 26,180 26,230 26,490
USD1 26,180 26,230 26,490
AUD 16,775 16,875 17,993
EUR 30,298 30,298 31,623
CAD 18,629 18,729 20,048
SGD 20,191 20,341 20,816
JPY 175.27 176.77 181.45
GBP 35,051 35,201 35,989
XAU 12,598,000 0 12,802,000
CNY 0 3,530 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,000 ▼100K 128,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 126,000 ▼100K 128,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 126,000 ▼100K 128,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,200 ▲100K 11,280 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 11,190 ▲100K 11,270 ▲30K
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Hà Nội - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Đà Nẵng - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Miền Tây - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Tây Nguyên - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Đông Nam Bộ - PNJ 119,900 ▲300K 122,600
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,750 ▲40K 12,200 ▲40K
Trang sức 99.9 11,740 ▲40K 12,190 ▲40K
NL 99.99 11,010 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,010 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,960 ▲40K 12,260 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,960 ▲40K 12,260 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,960 ▲40K 12,260 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 12,600 ▼10K 12,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 12,600 ▼10K 12,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 12,600 ▼10K 12,800 ▲30K
Cập nhật: 27/08/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 126 ▼1131K 12,802 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 126 ▼1131K 12,803 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,199 ▲3K 1,224 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,199 ▲3K 1,225 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,194 ▲3K 1,214 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,198 ▲297K 120,198 ▲297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,709 ▲225K 91,209 ▲225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,521 ▼67485K 8,271 ▼74235K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,711 ▲183K 74,211 ▲183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,433 ▲175K 70,933 ▲175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,279 ▲125K 50,779 ▲125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 ▼1131K 128 ▼1149K
Cập nhật: 27/08/2025 19:00