Khám phá xe điện BYD: Bản giao hưởng của thiết kế, sự đổi mới và công nghệ vượt trội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Sau hơn 29 năm có mặt trên thị trường, BYD đã có những dấu ấn đặc biệt về tốc độ tăng trưởng ấn tượng trên khắp 6 châu lục, đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực ô tô, vận tải đường sắt, năng lượng mới và điện tử.

Là nhà sản xuất ô tô đầu tiên trên thế giới sở hữu đầy đủ chuyên môn và trí tuệ về 3 công nghệ cốt lõi của xe điện: Pin, động cơ điện và hệ thống điều khiển điện tử, BYD được biết đến là một thương hiệu toàn cầu, đạt được vị trí TOP 1 Thương hiệu xe năng lượng mới toàn cầu năm 2023.

BYD đã liên tục phát triển công nghệ pin Blade hàng đầu ngành, nền tảng e-Platform 3.0, công nghệ Cell To Body, công nghệ DM-i (Dual-Mode intelligent), góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ các phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang xe năng lượng mới NEV (New Energy Vehicle).

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Đoàn truyền thông Việt Nam thăm quan trụ sở chính BYD.

Vừa qua, đoàn truyền thông Việt Nam lần đầu tiên đến thăm trụ sở chính BYD tại Trung Quốc đã có cơ hội trải nghiệm những dòng xe tiêu biểu của thương hiệu ngay tại Trụ sở BYD Thâm Quyến như: BYD Atto 3, BYD Seal, BYD Dolphin, BYD Han, BYD Sealion 6, BYD Denza D9, BYD Denza B5 và YangWang U8.

Bên cạnh điểm nổi bật về công nghệ pin Blade cốt lõi của BYD, mỗi dòng xe có những ưu điểm riêng phù hợp với nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng. Trong số đó, đặc biệt nhất có kể đến YangWang U8, mẫu xe cao cấp vừa được BYD giới thiệu tháng 10/2023 với nhiều công nghệ hiện đại.

Tại thị trường Việt Nam, BYD dự kiến chính thức ra mặt từ tháng 6/2024. Dải sản phẩm của BYD hứa hẹn mang đến những trải nghiệm đặc biệt cho khách hàng bằng thiết kế, công nghệ cùng hiệu suất vận hành vượt trội.

"Mong rằng những chiếc xe BYD đầu tiên sẽ sớm lăn bánh tại Việt Nam và mang đến luồng gió mới cho thị trường sôi động này.” - ông Liu Xueliang - Giám đốc BYD
khu vực Châu Á-Thái Bình Dương chia sẻ.

Hình ảnh và thông số cơ bản các mẫu xe Test Drive tại trụ sở BYD

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD ATTO 3

Thông số cơ bản:

  • Sạc nhanh DC với công suất sạc 88 kW, từ SOC 30% đến 80% chỉ trong 29 phút.
  • Đạt điểm an toàn 5 sao từ Euro NCAP.
  • BYD ATTO 3 được trang bị nền tảng e-Platform 3.0 hoàn toàn mới của BYD, thiết kế đặc biệt cho các phương tiện thuần điện.
  • Công nghệ Pin Blade an toàn.
  • Hệ thống máy nén nhiệt hiệu quả cao.
  • Màn hình cảm ứng trung tâm 15,6 inch có thể xoay linh hoạt, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto mang đến trải nghiệm sử dụng tối ưu.

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD SEAL

Thông số cơ bản:

  • Sạc nhanh DC trong 26 phút với công suất lên đến 150 kW (từ SOC 30% đến 80%).
  • Thiết kế xe đến từ ý tưởng về đại dương, giành được giải thưởng iF Design Award.
  • Đèn DRL tạo hình ánh sáng chữ U xếp lớp độc đáo.
  • Màn hình cảm ứng trung tâm 15,6 inch có thể xoay linh hoạt.
  • Công nghệ CTB (Cell-to-Body) và Hệ thống Điều khiển Động lực Thông minh iTAC (intelligence Torque Adaption Control).
  • Trang bị e-Platform 3.0 mới nhất được thiết kế độc quyền cho xe điện.
  • Công nghệ Pin Blade an toàn.
  • Động cơ điện 8 trong 1 đầu tiên trên thế giới được sản xuất hàng loạt.
  • Hệ thống máy nén nhiệt hiệu quả cao.

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD HAN

Thông số cơ bản:

  • Một biểu tượng mới cho sự sang trọng và hiệu suất vận hành.
  • BYD HAN được chế tạo tỉ mỉ để tăng cường hiệu suất hoạt động thông qua nền tảng khí động học xuất sắc.
  • Nội thất đơn giản nhưng sang trọng.
  • Bảng điều khiển trung tâm cảm ứng kích thước 15,6 inch, mang đến trải nghiệm thú vị và dễ dàng hơn.
  • An toàn hơn với hệ thống điều khiển hành trình thông minh của BYD.
  • Công nghệ sáng tạo với hệ thống lái xe thông minh.
  • Công nghệ Pin Blade an toàn.

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD DOLPHIN

Thông số cơ bản:

  • Không gian nội thất tạo cảm giác tương lai với thiết kế màn hình trung tâm có thể xoay linh hoạt.
  • Khoang hành lý rộng rãi đủ chứa được 4 vali kích thước 20-inch. Hàng ghế sau gập linh hoạt theo tỉ lệ 60:40, cho phép mở rộng dung tích khoang hành lý lên mức tối đa 1.310 lít.
  • Cửa sổ trời panoramic cung cấp tầm nhìn siêu rộng và thoải mái.
  • Trang bị nền tảng e-Platform 3.0 mới nhất được thiết kế độc quyền cho xe điện.
  • Công nghệ Pin Blade an toàn.
  • Hệ thống máy nén nhiệt hiệu quả cao.

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD DENZA D9

Thông số cơ bản:

  • Mẫu xe minivan bán chạy nhất tại Trung Quốc vào năm 2023 với doanh số đạt mức 117.978 chiếc.
  • Kích thước ấn tượng 5.250 x 1.960 x 1.920 mm (dài x rộng x cao), trục cơ sở 3.110 mm.
  • Phiên bản cao cấp nhất Denza D9 Pioneer trang bị hệ thống làm sạch không khí Forest, ghế chỉnh điện 18 hướng và mát-xa 18 chế độ, màn hình giải trí kích thước lớn cho hàng ghế thứ hai.
  • Công nghệ Pin Blade an toàn.
  • 2 tùy chọn động cơ PHEV và BEV.
  • 2 tùy chọn hệ dẫn động cầu trước (FWD) và 2 cầu (4WD).

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD YANGWANG U8

Thông số cơ bản:

  • Sở hữu hệ thống truyền động plug-in hybrid, cung cấp phạm vi di chuyển tối đa lên đến 1.000 km.
  • Được trang bị nền tảng e⁴ và hệ thống điều khiển thân xe thông minh DiSus-P.
  • Phiên bản U8 Premium Edition có công suất lên đến 1.200 mã lực, thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km/h chỉ trong 3,6 giây.
  • Hệ thống điều khiển thân xe thông minh BYD DiSus-P nâng cao sự linh hoạt và tương thích của xe trong nhiều tình huống lái xe.
  • Sạc DC với công suất lên đến 110 kW, cho phép sạc từ 30% đến 80% chỉ trong 18 phút.
  • Phiên bản U8 Premium Edition tích hợp 38 thành phần chính xác cao và NVIDIA ADRIVE Orin mạnh mẽ, công nghệ pin Blade và công nghệ Cell-to-Chassis (CTC).
  • Công nghệ Pin Blade an toàn.
  • Nội thất cao cấp với màn hình cong trung tâm 12,8-inch OLED Galaxy, 2 màn hình 23,6 inch cho người lái và hành khách phía trước, hệ thống âm thanh cao cấp Dynaudio Evidence Series với 22 loa.
  • 3 vị trí sạc không dây tương thích với sạc nhanh 50 kW, mang đến sự thuận tiện khi sử dụng.

kham pha xe dien byd ban giao huong cua thiet ke su doi moi va cong nghe vuot troi

Mẫu xe BYD SEALION 6 (BYD SONG PLUS DM-i)

Thông số cơ bản:

  • Trang bị công nghệ DM-i (Dual Mode - intelligent) cho quãng đường di chuyển lên đến 1.200 km.
  • Thiết kế lấy cảm hứng từ đại dương tạo nên chất riêng với đèn pha hoạ tiết pha lê sang trọng tự động bật/tắt, bánh xe thể thao 19 inch tiêu chuẩn, đèn hậu Ocean Starling với những đường cong ấn tượng.
  • Nội thất rộng rãi và sang trọng, sỡ hữu trung tâm điều khiển mang phong cách “Heart of Ocean”, kính chắn gió cách âm, hệ thông âm thanh 10 loa Infinity Luxury, sạc điện không dây 15W.
  • Trải nghiệm lái an toàn với hệ thống lái xe thông minh BYD, camera toàn cảnh 360 độ loại bỏ điểm mù, kết cấu thân thép chống va đập toàn diện.
  • Trang bị công nghệ thông minh Internet 4G.

Có thể bạn quan tâm

BYD Việt Nam công bố chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam công bố chuỗi sự kiện 'BYD - ngày hội 102'

Xe 365
BYD Việt Nam kết hợp cùng Công ty TNHH Grab (Grab) chính thức khai mạc chuỗi sự kiện “BYD - Ngày hội 102” tại Gamuda Celadon Sports & Resort Club vào ngày 17 tháng 12, mở đầu cho hành trình kết hợp giữa BYD, Grab, VPBank, Shinhan Bank và các đối tác sạc EV Power, BitCharge… nhằm mang đến những giá trị thực tế, thiết thực và bền vững cho cộng đồng tài xế công nghệ cũng như khách hàng quan tâm xe năng lượng mới.
AIP Foundation giới thiệu công nghệ chống bó cứng phanh cho xe máy

AIP Foundation giới thiệu công nghệ chống bó cứng phanh cho xe máy

Xe 365
Sự kiện nằm trong khuôn khổ dự án Nghiên cứu và truyền thông nâng cao nhận thức hệ thống chống bó cứng phanh dành cho xe máy (M-ABS) nhằm hỗ trợ việc xây dựng Bộ Quy chuẩn bắt buộc về M-ABS tại Việt Nam.
BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

Xe 365
Ở phân khúc SUV hạng C, BYD SEALION 6 thu hút sự chú ý với ngôn ngữ thiết kế phóng khoáng và hệ truyền động hybrid thế hệ mới mạnh mẽ, linh hoạt. BYD SEALION 6 hứa hẹn đáp ứng nhu cầu trải nghiệm êm ái của các gia đình trẻ.
BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

Xe 365
BYD SEAL là mẫu sedan chạy điện thuộc phân khúc tầm trung, được phát triển trên nền tảng e-Platform 3.0 chuyên dụng, hướng tới khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn và trải nghiệm số hóa toàn diện.
BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
32°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
32°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Nghệ An

15°C

Cảm giác: 15°C
mây rải rác
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thừa Thiên Huế

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
18°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
13°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
12°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 30/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 30/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 30/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 30/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 153,000 ▼2000K 156,000 ▼2000K
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
Miếng SJC Nghệ An 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
Miếng SJC Thái Bình 15,600 ▼170K 15,800 ▼170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,500 ▼120K 15,800 ▼120K
NL 99.99 14,780 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,780 ▼90K
Trang sức 99.9 15,090 ▼120K 15,690 ▼120K
Trang sức 99.99 15,100 ▼120K 15,700 ▼120K
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 156 ▼1421K 15,802 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 156 ▼1421K 15,803 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▼20K 1,541 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▼20K 1,542 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 ▼20K 1,526 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 ▼1980K 151,089 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 ▼1501K 114,611 ▼1501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 ▼1361K 103,928 ▼1361K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 ▼1220K 93,245 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 ▼1166K 89,125 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 ▼834K 63,791 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 ▼1421K 158 ▼1439K
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17081 17352 17929
CAD 18670 18948 19561
CHF 32683 33067 33702
CNY 0 3470 3830
EUR 30317 30591 31615
GBP 34654 35046 35971
HKD 0 3251 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14957 15544
SGD 19906 20188 20713
THB 751 814 867
USD (1,2) 26020 0 0
USD (5,10,20) 26061 0 0
USD (50,100) 26090 26109 26381
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,381
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,504 30,528 31,774
JPY 164.91 165.21 172.56
GBP 35,060 35,155 36,085
AUD 17,407 17,470 17,969
CAD 18,912 18,973 19,568
CHF 32,955 33,057 33,836
SGD 20,066 20,128 20,804
CNY - 3,698 3,807
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.96 17.69 19.04
THB 805.12 815.06 869.08
NZD 15,013 15,152 15,551
SEK - 2,825 2,915
DKK - 4,081 4,210
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,069.8 - 6,829.98
TWD 757.39 - 914.34
SAR - 6,902.03 7,244.53
KWD - 83,499 88,532
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,081 26,381
EUR 30,367 30,489 31,659
GBP 34,862 35,002 35,999
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,739 32,870 33,809
JPY 164.13 164.79 172.21
AUD 17,306 17,376 17,949
SGD 20,116 20,197 20,778
THB 821 824 862
CAD 18,875 18,951 19,539
NZD 15,063 15,593
KRW 17.56 19.25
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26381
AUD 17261 17361 18284
CAD 18853 18953 19964
CHF 32931 32961 34561
CNY 0 3716.3 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30503 30533 32258
GBP 34951 35001 36766
HKD 0 3390 0
JPY 164.66 165.16 175.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15061 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20066 20196 20928
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Cập nhật: 29/12/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,119 26,169 26,381
USD20 26,119 26,169 26,381
USD1 26,119 26,169 26,381
AUD 17,358 17,458 18,573
EUR 30,655 30,655 31,979
CAD 18,831 18,931 20,247
SGD 20,165 20,315 20,884
JPY 165.03 166.53 171.11
GBP 35,088 35,238 36,022
XAU 15,768,000 15,768,000 15,972,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,693 33,693 33,693
KRW 19.34 19.34 19.34
Cập nhật: 29/12/2025 22:00