Bộ ba OPPO Find X6 rò rỉ cấu hình 'khủng' trước ngày ra mắt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trước đó, một số chi tiết về dòng flagship tiếp theo của OPPO Find X6 đã bị rò rỉ vào cuối năm ngoái. Giờ đây, dòng X6 lại là trung tâm của sự chú ý khi những thông tin rò rỉ mới nhất cho thấy OPPO Find X6 series sẽ được trang bị cấu hình cực khủng.

Theo thông tin rò rỉ mới nhất, dòng sản phẩm sẽ có một chiếc OPPO Find X6 Pro với sức mạnh được cung cấp bởi chip của Qualcomm là Snapdragon 8 Gen 2, một mẫu Find X6 Pro khác sẽ sử dụng chip Dimensity 9200. Cuối cùng, Find X6 phiên bản tiêu chuẩn sẽ nhận được trang bị Snapdragon 8+ Gen 1.

bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat

Thông số kỹ thuật bị rò rỉ: OPPO Find X6 Pro (Snapdragon 8 Gen 2) / Find X6 Pro (Dimensity 9200) / Find X6 (Snapdragon 8+ Gen 1). Ảnh: gsmarena.

Ngoài ra, thông tin còn cho biết, mẫu flagship trang bị Snapdragon 8 Gen 2 được thiết lập để sử dụng RAM LPDDR5X và bộ lưu trữ UFS 4.0, hai điện thoại còn lại dự kiến ​​​​sẽ sử dụng các tiêu chuẩn cũ hơn.

Đáng chú ý, cả ba điện thoại sẽ có cụm ba camera 50MP hình tròn ở mặt sau. Cụ thể, Find X6 Pro sẽ nổi bật với IMX989, cảm biến 1” của Sony tương tự như smartphone 12S Ultra của Xiaomi và X90 Pro+ của vivo. Hai camera còn lại có thể là IMX890, cảm biến 1/1,56” được trang bị trên OnePlus 11.

bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat

Phiên bản OPPO Find X6 Pro với chip Dimensity 9200 sẽ sử dụng cảm biến chính IMX890, kết hợp cảm biến ISOCELL JN1 cho camera siêu rộng và cảm biến IMX763 cho camera tele.

Bộ ba sẽ có cảm biến 3D ToF và cảm biến đa quang phổ 13 kênh, hỗ trợ các tính năng của Hasselblad. Ở mặt trước, toàn bộ dòng sản phẩm X6 sẽ có camera trước Sony IMX709 với độ phân giải 32MP. Hai mẫu Pro sẽ sử dụng ISP MariSilicon X2 thế hệ thứ hai.

Hai phiên Pro sẽ được trang bị màn hình AMOLED 6,82 inch, tốc độ làm mới 120Hz. Ngoài ra, chúng sẽ có pin 5.000mAh với sạc không dây 50W và có dây 100W. Khả năng chống bụi và nước IP68.

OPPO Find X6 tiêu chuẩn có sẽ màn hình AMOLED 6,74 inch nhỏ hơn một chút so với hai bản pro, tuy nhiên tốc độ làm mới vẫn là 120Hz. Ngoài ra, dung lượng pin chỉ là 4.800mAh với sạc có dây 80W và sạc không dây 30W.

OPPO dự kiến ​​sẽ ra mắt dòng Find X6 tại Trung Quốc trong tháng này.

Có thể bạn quan tâm

CEO Huawei

CEO Huawei 'vô tình' tiết lộ thiết bị gập mới giống máy tính bảng

Điện tử tiêu dùng
Thiết bị gập mới của Huawei đã được CEO Richard Yu "vô tình" hé lộ trước thềm sự kiện ra mắt chính thức vào ngày 20/3 tới đây.
Apple cân nhắc tạo iPhone không cổng kết nối

Apple cân nhắc tạo iPhone không cổng kết nối

Mobile
Apple được cho là dự định loại bỏ hoàn toàn cổng kết nối trên iPhone 17 Air nhưng hoãn sang thế hệ sau do lo ngại quy định của EU.
Thực hư khả năng chụp đêm của Galaxy S25 Ultra

Thực hư khả năng chụp đêm của Galaxy S25 Ultra

Tư vấn chỉ dẫn
Chính thức ra mắt lần đầu tiên trên dòng Galaxy S22 Series, tính năng chụp ảnh đêm Nightography Camera đã mở ra một hướng đi mới trong lĩnh vực nhiếp ảnh di động. Sau ba năm không ngừng cải tiến, Samsung tiếp tục khẳng định Galaxy S25 Series sẽ nâng tầm trải nghiệm, mang đến những bức ảnh siêu chi tiết ở mọi khoảng cách.
Bỉ điều tra nghi án hối lộ tại Nghị viện châu Âu có liên quan đến Huawei

Bỉ điều tra nghi án hối lộ tại Nghị viện châu Âu có liên quan đến Huawei

Cuộc sống số
Mới đây, các công tố viên Bỉ cho biết rằng họ đã bắt giữ một số cá nhân vì nghi ngờ hối lộ tại Nghị viện châu Âu vì lợi ích của tập đoàn Huawei của Trung Quốc.
HIEUTHUHAI trở thành gương mặt đại diện đầu tiên của Galaxy A Series 2025

HIEUTHUHAI trở thành gương mặt đại diện đầu tiên của Galaxy A Series 2025

Mobile
Đây là lần đầu tiên hợp tác cùng HIEUTHUHAI, Galaxy A series hứa hẹn sẽ trở thành trợ thủ đắc lực cho GenZ nâng cấp mọi khoảnh khắc trong cuộc sống với các tính năng AI độc đáo.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
23°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
24°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
20°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
26°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
28°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
16°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
sương mờ
Chủ nhật, 30/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 30/03/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 30/03/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 30/03/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 30/03/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 30/03/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 30/03/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 31/03/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 31/03/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 31/03/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 31/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 31/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 31/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 31/03/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 31/03/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 01/04/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 01/04/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 01/04/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15550 15815 16446
CAD 17327 17599 18224
CHF 28404 28771 29424
CNY 0 3358 3600
EUR 27060 27321 28364
GBP 32285 32668 33631
HKD 0 3156 3360
JPY 163 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14297 14895
SGD 18510 18787 19314
THB 667 730 787
USD (1,2) 25308 0 0
USD (5,10,20) 25345 0 0
USD (50,100) 25372 25405 25760
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,405 25,405 25,755
USD(1-2-5) 24,389 - -
USD(10-20) 24,389 - -
GBP 32,695 32,770 33,631
HKD 3,234 3,241 3,338
CHF 28,625 28,653 29,448
JPY 166.42 166.69 174.09
THB 693.9 728.43 779.21
AUD 15,886 15,910 16,338
CAD 17,647 17,672 18,145
SGD 18,735 18,812 19,400
SEK - 2,513 2,600
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,636 3,760
NOK - 2,395 2,481
CNY - 3,485 3,579
RUB - - -
NZD 14,340 14,429 14,846
KRW 15.3 16.9 18.14
EUR 27,142 27,186 28,338
TWD 697.33 - 843.34
MYR 5,394.89 - 6,084.53
SAR - 6,705.62 7,057.26
KWD - 80,733 85,854
XAU - - 99,900
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,380 25,400 25,740
EUR 27,059 27,168 28,278
GBP 32,502 32,633 33,595
HKD 3,222 3,235 3,342
CHF 28,432 28,546 29,444
JPY 165.52 166.18 173.26
AUD 15,774 15,837 16,358
SGD 18,744 18,819 19,358
THB 735 738 770
CAD 17,541 17,611 18,123
NZD 14,395 14,897
KRW 16.69 18.41
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25395 25395 25755
AUD 15745 15845 16415
CAD 17502 17602 18156
CHF 28576 28606 29492
CNY 0 3487.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27107 27207 28080
GBP 32624 32674 33794
HKD 0 3285 0
JPY 166.85 167.35 173.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14422 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18681 18811 19542
THB 0 697.4 0
TWD 0 765 0
XAU 9800000 9800000 10000000
XBJ 8500000 8500000 10000000
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,400 25,450 25,720
USD20 25,400 25,450 25,720
USD1 25,400 25,450 25,720
AUD 15,786 15,936 17,009
EUR 27,241 27,391 28,566
CAD 17,445 17,545 18,863
SGD 18,754 18,904 19,377
JPY 166.76 168.26 172.91
GBP 32,713 32,863 33,657
XAU 9,818,000 0 10,022,000
CNY 0 3,371 0
THB 0 733 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 98,400 ▲200K 100,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 98,400 ▲200K 100,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 98,400 ▲200K 100,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 98,400 99,800 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 98,300 99,700 ▲500K
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
TPHCM - SJC 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Hà Nội - SJC 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Miền Tây - SJC 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 98.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 98.400 ▲200K 100.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 98.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 98.100 ▲500K 100.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 98.000 ▲500K 100.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 97.190 ▲490K 99.690 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.750 ▲460K 92.250 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.100 ▲370K 75.600 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.060 ▲340K 68.560 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.040 ▲320K 65.540 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.020 ▲310K 61.520 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.500 ▲290K 59.000 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.500 ▲210K 42.000 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.380 ▲190K 37.880 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.850 ▲170K 33.350 ▲170K
Cập nhật: 29/03/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,760 10,040
Trang sức 99.9 9,750 10,030
NL 99.99 9,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,850 10,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,870 10,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,850 10,050
Miếng SJC Thái Bình 9,820 10,020
Miếng SJC Nghệ An 9,820 10,020
Miếng SJC Hà Nội 9,820 10,020
Cập nhật: 29/03/2025 11:00