Bộ ba OPPO Find X6 rò rỉ cấu hình 'khủng' trước ngày ra mắt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trước đó, một số chi tiết về dòng flagship tiếp theo của OPPO Find X6 đã bị rò rỉ vào cuối năm ngoái. Giờ đây, dòng X6 lại là trung tâm của sự chú ý khi những thông tin rò rỉ mới nhất cho thấy OPPO Find X6 series sẽ được trang bị cấu hình cực khủng.

Theo thông tin rò rỉ mới nhất, dòng sản phẩm sẽ có một chiếc OPPO Find X6 Pro với sức mạnh được cung cấp bởi chip của Qualcomm là Snapdragon 8 Gen 2, một mẫu Find X6 Pro khác sẽ sử dụng chip Dimensity 9200. Cuối cùng, Find X6 phiên bản tiêu chuẩn sẽ nhận được trang bị Snapdragon 8+ Gen 1.

bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat

Thông số kỹ thuật bị rò rỉ: OPPO Find X6 Pro (Snapdragon 8 Gen 2) / Find X6 Pro (Dimensity 9200) / Find X6 (Snapdragon 8+ Gen 1). Ảnh: gsmarena.

Ngoài ra, thông tin còn cho biết, mẫu flagship trang bị Snapdragon 8 Gen 2 được thiết lập để sử dụng RAM LPDDR5X và bộ lưu trữ UFS 4.0, hai điện thoại còn lại dự kiến ​​​​sẽ sử dụng các tiêu chuẩn cũ hơn.

Đáng chú ý, cả ba điện thoại sẽ có cụm ba camera 50MP hình tròn ở mặt sau. Cụ thể, Find X6 Pro sẽ nổi bật với IMX989, cảm biến 1” của Sony tương tự như smartphone 12S Ultra của Xiaomi và X90 Pro+ của vivo. Hai camera còn lại có thể là IMX890, cảm biến 1/1,56” được trang bị trên OnePlus 11.

bo ba oppo find x6 ro ri cau hinh khung truoc ngay ra mat

Phiên bản OPPO Find X6 Pro với chip Dimensity 9200 sẽ sử dụng cảm biến chính IMX890, kết hợp cảm biến ISOCELL JN1 cho camera siêu rộng và cảm biến IMX763 cho camera tele.

Bộ ba sẽ có cảm biến 3D ToF và cảm biến đa quang phổ 13 kênh, hỗ trợ các tính năng của Hasselblad. Ở mặt trước, toàn bộ dòng sản phẩm X6 sẽ có camera trước Sony IMX709 với độ phân giải 32MP. Hai mẫu Pro sẽ sử dụng ISP MariSilicon X2 thế hệ thứ hai.

Hai phiên Pro sẽ được trang bị màn hình AMOLED 6,82 inch, tốc độ làm mới 120Hz. Ngoài ra, chúng sẽ có pin 5.000mAh với sạc không dây 50W và có dây 100W. Khả năng chống bụi và nước IP68.

OPPO Find X6 tiêu chuẩn có sẽ màn hình AMOLED 6,74 inch nhỏ hơn một chút so với hai bản pro, tuy nhiên tốc độ làm mới vẫn là 120Hz. Ngoài ra, dung lượng pin chỉ là 4.800mAh với sạc có dây 80W và sạc không dây 30W.

OPPO dự kiến ​​sẽ ra mắt dòng Find X6 tại Trung Quốc trong tháng này.

Có thể bạn quan tâm

Samsung Galaxy S25 Edge: lộ diện màu sắc, cấu hình và giá bán

Samsung Galaxy S25 Edge: lộ diện màu sắc, cấu hình và giá bán

Mobile
Samsung Galaxy S25 Edge sắp ra mắt với ba tùy chọn màu sắc sang trọng, khung titanium cao cấp. Máy sẽ có hai phiên bản bộ nhớ với RAM 12GB, giá bán tại châu Âu dao động từ khoảng 33 đến 38 triệu đồng.
CEO Huawei

CEO Huawei 'vô tình' tiết lộ thiết bị gập mới giống máy tính bảng

Điện tử tiêu dùng
Thiết bị gập mới của Huawei đã được CEO Richard Yu "vô tình" hé lộ trước thềm sự kiện ra mắt chính thức vào ngày 20/3 tới đây.
Apple cân nhắc tạo iPhone không cổng kết nối

Apple cân nhắc tạo iPhone không cổng kết nối

Mobile
Apple được cho là dự định loại bỏ hoàn toàn cổng kết nối trên iPhone 17 Air nhưng hoãn sang thế hệ sau do lo ngại quy định của EU.
Thực hư khả năng chụp đêm của Galaxy S25 Ultra

Thực hư khả năng chụp đêm của Galaxy S25 Ultra

Tư vấn chỉ dẫn
Chính thức ra mắt lần đầu tiên trên dòng Galaxy S22 Series, tính năng chụp ảnh đêm Nightography Camera đã mở ra một hướng đi mới trong lĩnh vực nhiếp ảnh di động. Sau ba năm không ngừng cải tiến, Samsung tiếp tục khẳng định Galaxy S25 Series sẽ nâng tầm trải nghiệm, mang đến những bức ảnh siêu chi tiết ở mọi khoảng cách.
Bỉ điều tra nghi án hối lộ tại Nghị viện châu Âu có liên quan đến Huawei

Bỉ điều tra nghi án hối lộ tại Nghị viện châu Âu có liên quan đến Huawei

Cuộc sống số
Mới đây, các công tố viên Bỉ cho biết rằng họ đã bắt giữ một số cá nhân vì nghi ngờ hối lộ tại Nghị viện châu Âu vì lợi ích của tập đoàn Huawei của Trung Quốc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
26°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
23°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
21°C
Hà Giang

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
22°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
23°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 13°C
mây cụm
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ tư, 02/04/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 02/04/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 02/04/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 02/04/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 02/04/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15457 15722 16353
CAD 17289 17561 18187
CHF 28382 28749 29405
CNY 0 3358 3600
EUR 27035 27296 28337
GBP 32274 32657 33609
HKD 0 3158 3362
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14229 14824
SGD 18518 18795 19321
THB 670 733 786
USD (1,2) 25323 0 0
USD (5,10,20) 25359 0 0
USD (50,100) 25387 25420 25775
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,385 25,385 25,745
USD(1-2-5) 24,370 - -
USD(10-20) 24,370 - -
GBP 32,664 32,739 33,620
HKD 3,230 3,237 3,336
CHF 28,644 28,673 29,477
JPY 168.11 168.38 175.92
THB 693.15 727.64 778.67
AUD 15,806 15,829 16,256
CAD 17,606 17,631 18,111
SGD 18,715 18,792 19,388
SEK - 2,515 2,602
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,647 3,773
NOK - 2,392 2,475
CNY - 3,487 3,583
RUB - - -
NZD 14,268 14,357 14,780
KRW 15.21 - 18.05
EUR 27,224 27,268 28,435
TWD 695.16 - 841.23
MYR 5,384.58 - 6,075.31
SAR - 6,699.81 7,053.96
KWD - 80,727 85,882
XAU - - 100,700
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,380 25,400 25,740
EUR 27,139 27,248 28,359
GBP 32,479 32,609 33,570
HKD 3,221 3,234 3,341
CHF 28,478 28,592 29,493
JPY 167.43 168.10 175.32
AUD 15,682 15,745 16,265
SGD 18,718 18,793 19,331
THB 734 737 769
CAD 17,502 17,572 18,083
NZD 14,304 14,804
KRW 16.60 18.29
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25400 25400 25760
AUD 15635 15735 16303
CAD 17463 17563 18117
CHF 28609 28639 29522
CNY 0 3491.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27222 27322 28198
GBP 32588 32638 33753
HKD 0 3285 0
JPY 168.32 168.82 175.37
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14345 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18671 18801 19531
THB 0 699.1 0
TWD 0 765 0
XAU 9950000 9950000 10180000
XBJ 8800000 8800000 10180000
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,400 25,450 25,700
USD20 25,400 25,450 25,700
USD1 25,400 25,450 25,700
AUD 15,694 15,844 16,911
EUR 27,385 27,535 28,703
CAD 17,424 17,524 18,838
SGD 18,759 18,909 19,372
JPY 168.35 169.85 174.46
GBP 32,680 32,830 33,617
XAU 9,948,000 0 10,182,000
CNY 0 3,376 0
THB 0 734 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 99,500 101,800
AVPL/SJC HCM 99,500 101,800
AVPL/SJC ĐN 99,500 101,800
Nguyên liệu 9999 - HN 99,000 10,080
Nguyên liệu 999 - HN 98,900 10,070
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.500 101.800
TPHCM - SJC 99.500 101.800
Hà Nội - PNJ 99.500 101.800
Hà Nội - SJC 99.500 101.800
Đà Nẵng - PNJ 99.500 101.800
Đà Nẵng - SJC 99.500 101.800
Miền Tây - PNJ 99.500 101.800
Miền Tây - SJC 99.500 101.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.500 101.800
Giá vàng nữ trang - SJC 99.500 101.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.500
Giá vàng nữ trang - SJC 99.500 101.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.200 101.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.100 101.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.280 100.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.760 93.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.930 76.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.810 69.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.690 62.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.150 59.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.960 42.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.790 38.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.210 33.710
Cập nhật: 01/04/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,860 10,170
Trang sức 99.9 9,850 10,160
NL 99.99 9,860
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,950 10,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,950 10,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,950 10,180
Miếng SJC Thái Bình 9,950 10,180
Miếng SJC Nghệ An 9,950 10,180
Miếng SJC Hà Nội 9,950 10,180
Cập nhật: 01/04/2025 01:00