Bộ Tài chính không tán thành đề xuất về việc áp đặt thuế khí thải đối với xe máy và ô tô

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bộ Tài chính không tán thành đề xuất về việc áp đặt thuế khí thải đối với xe máy và ô tô, mặc dù ô tô được xem là một trong những nguồn gây ra ô nhiễm môi trường. Trong bản dự thảo nghị định về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, Bộ Tài chính cho biết nhiều tỉnh thành đã đề xuất việc áp đặt thuế này đối với các phương tiện giao thông, nhưng Bộ không đồng tình với đề xuất này.

bo tai chinh khong tan thanh de xuat ve viec ap dat thue khi thai doi voi xe may va o to

Ảnh minh họa (Nguồn: Chi Mai)

Bộ Tài chính lý giải rằng việc áp đặt thuế mới về khí thải là một chính sách mới, và hiện nay, quy định pháp luật chưa xác định tổng lượng khí thải và thành phần cụ thể của chúng đối với các phương tiện giao thông. Do đó, việc xác định mức thuế phải nộp cho các phương tiện giao thông là không khả thi.

Bộ cũng chỉ ra rằng việc áp đặt thuế khí thải đối với xe máy không khả thi, đặc biệt là đối với nhóm người có thu nhập thấp, vì phần lớn người dùng xe máy sẽ bị ảnh hưởng đến thu nhập của họ. Bộ Tài chính nhấn mạnh rằng để đảm bảo tính khả thi, dự thảo nghị định chưa quy định về việc áp đặt thuế đối với phương tiện giao thông trong giai đoạn hiện tại.

Trước đó, từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2020, Sở Giao thông vận tải TP.HCM đã thực hiện thí điểm kiểm tra khí thải miễn phí cho các xe máy (đã sử dụng hơn 5 năm) tại 8 điểm kiểm tra. Kết quả cho thấy nhiều xe không đạt chuẩn, và chúng được khuyến khích bảo dưỡng, sửa chữa để giảm phát thải.

Dựa trên kết quả này, các đơn vị đã đề xuất kế hoạch kiểm soát khí thải cho xe máy tại TP.HCM, bao gồm việc xây dựng cơ sở dữ liệu và thu phí kiểm định. Tuy nhiên, để hỗ trợ người dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp, Bộ Tài chính sẽ đề xuất chính sách ưu tiên từ UBND TP.HCM.

Ở nước ngoài, quy định về việc kiểm soát khí thải và áp đặt thuế hoặc phí liên quan đối với phương tiện giao thông thường được đề cập trong các chính sách môi trường và giao thông của từng quốc gia. Quy định này có thể thay đổi tùy thuộc vào tình hình môi trường cụ thể và các chính sách quốc gia.

Dưới đây là một số phương thức mà một số quốc gia có thể sử dụng để kiểm soát khí thải và ứng dụng các biện pháp phí:

Thuế khí thải: Một số quốc gia áp đặt thuế trực tiếp lên lượng khí thải mà các phương tiện giao thông sản xuất. Thuế này có thể dựa trên lượng CO2 hoặc các chất khí thải khác. Mức thuế thường thay đổi tùy thuộc vào loại phương tiện và mức độ ô nhiễm.

Phí đăng ký và tiêu hao nhiên liệu: Một số quốc gia có thể áp đặt phí đăng ký cao đối với các phương tiện có khí thải cao. Ngoài ra, việc thiết lập tiêu chuẩn về hiệu suất nhiên liệuh của xe cũng có thể được sử dụng để tạo động lực cho việc sử dụng xe hiệu quả nhiên liệu.

Quy định về công nghệ xe: Các quốc gia có thể đặt ra các tiêu chuẩn về khí thải cho các nhà sản xuất ô tô và xe máy. Các hãng sản xuất phải tuân thủ các tiêu chuẩn này để có thể bán xe trong thị trường đó.

Zoning và phí nhập cảnh: Một số thành phố hoặc khu vực có thể thiết lập các vùng giới hạn (zoning) và áp đặt phí nhập cảnh cho các phương tiện có khí thải cao khi đi vào các khu vực quan trọng hoặc trung tâm thành phố.

Khí thải tự đánh giá (Emissions Testing): Các biện pháp kiểm soát có thể bao gồm việc thường xuyên kiểm tra khí thải của các phương tiện và áp đặt các biện pháp xử lý nếu xe không đạt chuẩn.

Khuyến khích sử dụng xe sạch: Các chính phủ có thể thúc đẩy việc sử dụng xe sạch thông qua các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế, hoặc hỗ trợ tài chính khi mua xe điện hoặc sử dụng nhiên liệu tái tạo.

Mỗi quốc gia có những quy định cụ thể tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện cụ thể của họ, và quy định này có thể thay đổi theo thời gian để đáp ứng thách thức ngày càng tăng của ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.

Có thể bạn quan tâm

Customer Service Fest: cầu nối tạo dựng niềm tin giữa thương hiệu với khách hàng

Customer Service Fest: cầu nối tạo dựng niềm tin giữa thương hiệu với khách hàng

Xe 365
Tiếp nối thành công của chương trình Flying Doctor, BYD Việt Nam chính thức khởi động Chuỗi Ngày hội Customer Service Fest trên phạm vi toàn quốc, diễn ra xuyên suốt tháng 10 năm 2025.
Xiaomi mở phòng trưng bày xe điện tại Châu Âu vào năm 2027, cân nhắc sản xuất địa phương

Xiaomi mở phòng trưng bày xe điện tại Châu Âu vào năm 2027, cân nhắc sản xuất địa phương

Xe 365
Xiaomi đang tăng tốc tham vọng toàn cầu trong lĩnh vực xe điện khi công bố kế hoạch mở phòng trưng bày tại châu Âu vào năm 2027, trước khi tính đến việc sản xuất tại địa phương.
YANGWANG U9 XTREME lập kỷ lục thế giới khi đạt vận tốc 496,22 km/h

YANGWANG U9 XTREME lập kỷ lục thế giới khi đạt vận tốc 496,22 km/h

Xe 365
Thành tích này được thực hiện vào ngày 14/9/2025 với mẫu siêu xe YANGWANG U9 Xtreme, vượt qua kỷ lục trước đó của xe điện và cả mức 490,484 km/h của mẫu xe xăng nhanh nhất, qua đó trở thành chiếc xe thương mại nhanh nhất thế giới
BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

BYD Việt Nam hé lộ mẫu sedan PHEV hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam

Xe và phương tiện
BYD SEAL 5 sở hữu động cơ 1.5L kết hợp motor điện, tạo công suất hơn 200 mã lực, tăng tốc 0-100km/h trong 7,5 giây. SEAL 5 có thể vận hành thuần điện 120km và phạm vi tổng cộng 1.200km, kích thước dài 4.780mm với 16 tính năng an toàn tiên tiến.
Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Toyota bZ7 - sedan điện cao cấp mà người Việt chỉ được ngắm

Xe 365
Toyota bZ7 sedan điện cao cấp ra mắt Trung Quốc, cạnh tranh Tesla Model S với công nghệ Huawei-Xiaomi nhưng chưa về Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
26°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
26°C
Hà Giang

31°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
31°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16807 17077 17650
CAD 18349 18625 19240
CHF 32153 32535 33182
CNY 0 3470 3830
EUR 29965 30238 31262
GBP 34374 34765 35705
HKD 0 3256 3457
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14887 15476
SGD 19775 20057 20581
THB 723 786 839
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26126 0 0
USD (50,100) 26154 26189 26386
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,170 26,170 26,386
USD(1-2-5) 25,124 - -
USD(10-20) 25,124 - -
EUR 30,209 30,233 31,376
JPY 169.13 169.43 176.51
GBP 34,823 34,917 35,732
AUD 17,081 17,143 17,590
CAD 18,576 18,636 19,162
CHF 32,527 32,628 33,302
SGD 19,955 20,017 20,636
CNY - 3,649 3,745
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 17.16 17.9 19.22
THB 772.39 781.93 831.89
NZD 14,913 15,051 15,401
SEK - 2,745 2,824
DKK - 4,042 4,158
NOK - 2,595 2,670
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,856.55 - 6,569.45
TWD 781.98 - 941.37
SAR - 6,926.92 7,249.9
KWD - 84,187 89,009
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,205 26,206 26,386
EUR 30,106 30,227 31,310
GBP 34,759 34,899 35,836
HKD 3,323 3,336 3,439
CHF 32,351 32,481 33,358
JPY 168.99 169.67 176.41
AUD 17,054 17,122 17,641
SGD 20,023 20,103 20,614
THB 788 791 825
CAD 18,582 18,657 19,143
NZD 15,036 15,515
KRW 17.83 19.49
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26155 26155 26386
AUD 16984 17084 17690
CAD 18525 18625 19227
CHF 32425 32455 33341
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30166 30196 31218
GBP 34714 34764 35875
HKD 0 3390 0
JPY 168.7 169.2 176.25
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15002 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19947 20077 20806
THB 0 752.1 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14050000 14050000 14250000
SBJ 12500000 12500000 14250000
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,386
USD20 26,176 26,226 26,386
USD1 26,176 26,226 26,386
AUD 17,051 17,151 18,262
EUR 30,322 30,322 31,637
CAD 18,478 18,578 19,888
SGD 20,027 20,177 21,225
JPY 169.22 170.72 175.29
GBP 34,830 34,980 35,751
XAU 14,048,000 0 14,252,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 136,800 139,800
Hà Nội - PNJ 136,800 139,800
Đà Nẵng - PNJ 136,800 139,800
Miền Tây - PNJ 136,800 139,800
Tây Nguyên - PNJ 136,800 139,800
Đông Nam Bộ - PNJ 136,800 139,800
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,500 ▲20K 13,940 ▼50K
Trang sức 99.9 13,490 ▲20K 13,930 ▼50K
NL 99.99 13,500 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,500 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,700 ▼50K 14,000 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,700 ▼50K 14,000 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,700 ▼50K 14,000 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 14,050 14,250
Miếng SJC Nghệ An 14,050 14,250
Miếng SJC Hà Nội 14,050 14,250
Cập nhật: 09/10/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,405 14,252
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,405 14,253
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,368 1,395
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,368 1,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,345 1,375
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 131,639 ▲500K 136,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 95,785 103,285
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 86,159 93,659
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 76,533 84,033
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 72,821 80,321
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,993 57,493
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Cập nhật: 09/10/2025 16:00