Bước tiến mới của AI khi được đào tạo để nhận biết nguồn gốc rượu vang

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hiện nay công nghệ trí tuệ nhân tạo đang được đào tạo, để nhận biết nguồn gốc của rượu vang, đây là một bước tiến mới của AI, có thể giúp giảm thiểu những vụ lừa đảo trong ngành công nghiệp này.

buoc tien moi cua ai khi duoc dao tao de nhan biet nguon goc ruou vang

AI có thể được dùng để truy xuất nguồn gốc của rượu vang - Ảnh: EPA.

Giáo sư Alexandre Pouget từ Đại học Geneva (Thụy Sĩ), thành viên của một nhóm nghiên cứu, đã tiết lộ rằng lâu nay, vấn đề lừa đảo về nguồn gốc đã là một áp lực đáng kể đối với ngành công nghiệp rượu vang. Cụ thể, rượu được sản xuất tại một vùng nhất định nhưng lại được đặt mác từ một vùng khác để tăng giá đã gây ra nhiều vấn đề.

Theo thông tin đăng trên tạp chí Communications Chemistry, những vụ lừa đảo này gây thiệt hại khoảng 3 tỉ euro cho châu Âu mỗi năm. Một trong những vụ "phù phép" nổi bật là việc sản xuất 5 triệu chai rượu vang tại Tây Ban Nha được gắn mác Bordeaux (Pháp).

Nhóm nghiên cứu do giáo sư Alexandre Pouget dẫn đầu đã công bố một giải pháp mới, chuyển đổi trí tuệ nhân tạo thành chuyên gia "ngửi" rượu chuyên nghiệp, có khả năng phát hiện chai rượu giả mạo. Đội ngũ nghiên cứu đã sử dụng phương pháp sắc ký để phân tích 80 loại rượu vang từ 7 vùng khác nhau ở Bordeaux trong suốt 12 năm.

Thay vì phân tích và xác định từng hợp chất cụ thể tạo nên hỗn hợp rượu, nhóm nghiên cứu đã dạy AI một thuật toán dựa trên tất cả các hợp chất được phát hiện trong rượu để tìm kiếm những dấu hiệu nhận diện. AI sẽ đưa ra kết quả dưới dạng lưới, nhóm lại các loại rượu có đặc tính tương tự, và từ đó, phân loại chúng theo vùng sản xuất tương ứng với 7 địa điểm nghiên cứu, dựa trên sự khác biệt về nồng độ các hợp chất.

Kết quả của quá trình này có thể được cung cấp gần như ngay lập tức, tiết kiệm nhiều thời gian so với phương pháp phân tích mẫu rượu trong phòng thí nghiệm. Nhóm nghiên cứu hy vọng rằng công nghệ này có thể được phát triển thành các ứng dụng giúp người tiêu dùng truy xuất nguồn gốc của rượu, từ đó ngăn chặn những vụ lừa đảo có thể xảy ra. Giáo sư Alexandre Pouget cũng hy vọng sẽ có thêm nhiều chức năng phân tích khác được thêm vào trong tương lai, bao gồm việc xác định mức độ pha trộn của các chất thành phần trong một loại rượu vang.

Có thể bạn quan tâm

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Gia dụng
Tại sự kiện Samsung First Look 2025 trong khuôn khổ triển lãm CES 2025, Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay, bao gồm Neo QLED, OLED…
Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Microsoft chi 80 tỷ USD cho các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo

Doanh nghiệp số
Microsoft, gã khổng lồ công nghệ hàng đầu thế giới, vừa công bố kế hoạch chi đến 80 tỷ USD trong năm tài chính 2025 để xây dựng các trung tâm dữ liệu hỗ trợ trí tuệ nhân tạo (AI). Đây là một trong những khoản đầu tư lớn nhất từ trước đến nay của hãng nhằm củng cố vị thế dẫn đầu trong cuộc đua AI toàn cầu.
Độc lạ máy giặt AI

Độc lạ máy giặt AI 'giặt sạch' mệt mỏi sau ngày dài

AI
Máy giặt AI "Mirai Ningen Sentakuki" hay "máy giặt cơ thể của tương lai" đến từ Nhật Bản sử dụng công nghệ AI tiên tiến để làm sạch cơ thể bằng bong bóng siêu nhỏ, đồng thời xoa dịu tâm trí thông qua các video thư giãn được cá nhân hóa.
CEO của Google nhấn mạnh những thách thức trước sự phát triển nhanh chóng của AI

CEO của Google nhấn mạnh những thách thức trước sự phát triển nhanh chóng của AI

Doanh nghiệp số
Tại cuộc họp chiến lược năm 2025 của Google vào ngày 18/12, CEO Sundar Pichai đã nhấn mạnh tầm quan trọng của năm tới, đặc biệt trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của AI và những thách thức mà công ty đang phải đối mặt.
Nhiều người Việt quan tâm tìm kiếm về công cụ AI trong năm 2024

Nhiều người Việt quan tâm tìm kiếm về công cụ AI trong năm 2024

Xu hướng
Sự bùng nổ của trí tuệ nhân tạo không chỉ phản ánh xu hướng toàn cầu mà còn cho thấy sự ‘học hỏi' của người Việt đối với các giải pháp công nghệ hiện đại.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 33°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
23°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
14°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
18°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
17°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
20°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 03:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15202 15465 16094
CAD 17128 17399 18010
CHF 27234 27596 28221
CNY 0 3358 3600
EUR 25550 25805 26628
GBP 30530 30906 31829
HKD 0 3132 3334
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13889 14478
SGD 18024 18298 18817
THB 648 711 764
USD (1,2) 25129 0 0
USD (5,10,20) 25164 0 0
USD (50,100) 25191 25224 25554
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,974 31,045 31,965
HKD 3,206 3,213 3,311
CHF 27,510 27,537 28,416
JPY 156.12 156.37 164.62
THB 673.25 706.75 756.17
AUD 15,536 15,559 16,046
CAD 17,442 17,467 17,997
SGD 18,218 18,293 18,919
SEK - 2,236 2,314
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,449 3,569
NOK - 2,185 2,262
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,944 14,031 14,446
KRW 15.27 16.87 18.27
EUR 25,746 25,788 26,999
TWD 696.03 - 842.88
MYR 5,263.45 - 5,939.18
SAR - 6,643.38 6,996.4
KWD - 80,060 85,292
XAU - - 86,000
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,220 25,230 25,550
EUR 25,681 25,784 26,877
GBP 30,796 30,920 31,875
HKD 3,199 3,212 3,316
CHF 27,359 27,469 28,317
JPY 156.92 157.55 164.27
AUD 15,442 15,504 16,007
SGD 18,235 18,308 18,813
THB 714 717 748
CAD 17,353 17,423 17,916
NZD 13,986 14,470
KRW 16.68 18.39
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25554
AUD 15387 15487 16049
CAD 17301 17401 17955
CHF 27463 27493 28366
CNY 0 3426.7 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25722 25822 26697
GBP 30862 30912 32015
HKD 0 3271 0
JPY 157.5 158 164.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14002 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18164 18294 19021
THB 0 677.4 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,210 25,260 25,554
USD20 25,210 25,260 25,554
USD1 25,210 25,260 25,554
AUD 15,448 15,598 16,662
EUR 25,882 26,032 27,500
CAD 17,263 17,363 18,668
SGD 18,258 18,408 18,873
JPY 157.67 159.17 163.75
GBP 30,949 31,099 31,867
XAU 8,448,000 0 8,602,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲300K 85,200 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲300K 85,100 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,500 ▲500K 86,000 ▲500K
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
TPHCM - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Hà Nội - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Miền Tây - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.800 ▲300K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.500 ▲500K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.800 ▲300K 85.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.710 ▲290K 85.510 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.840 ▲290K 84.840 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.510 ▲270K 78.510 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.950 ▲220K 64.350 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.960 ▲210K 58.360 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.390 ▲190K 55.790 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.970 ▲190K 52.370 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.830 ▲180K 50.230 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.360 ▲120K 35.760 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.850 ▲110K 32.250 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.000 ▲100K 28.400 ▲100K
Cập nhật: 09/01/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,410 ▲30K 8,620 ▲40K
Trang sức 99.9 8,400 ▲30K 8,610 ▲40K
NL 99.99 8,420 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,450 ▲50K 8,600 ▲50K
Cập nhật: 09/01/2025 12:00