Cách mạng hóa sạc xe điện: Thiết kế linh hoạt của Microchip

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Để đẩy nhanh tốc độ đưa bộ sạc xe điện ra thị trường, hôm nay, Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) công bố ba Thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện linh hoạt và có thể mở rộng bao gồm bộ sạc AC một pha dân dụng, bộ sạc AC ba pha thương mại với Giao thức điểm sạc mở (Open Charge Point Protocol - OCPP) cùng Hệ thống trên chip (SoC) và bộ sạc AC ba pha thương mại cùng OCPP và Màn hình.

cach mang hoa sac xe dien thiet ke linh hoat cua microchip

Các thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện linh hoạt và có khả năng mở rộng được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu riêng của khu vực

Độ tin cậy và hiệu suất của bộ sạc xe điện (EV) có ý nghĩa rất quan trọng để thúc đẩy việc ứng dụng trên thị trường toàn cầu. Các nhà sản xuất xe điện tập trung vào việc cung cấp các bộ sạc mạnh mẽ, chống chịu được các điều kiện thời tiết và thân thiện với người dùng.

Hầu hết các linh kiện chủ động trong các thiết kế bộ sạc EV tham chiếu Microchip đều có sẵn, bao gồm vi điều khiển (MCU), giao diện người dùng analog, bộ nhớ, kết nối và bộ đổi điện. Điều đó đồng bộ hóa đáng kể quá trình tích hợp, cho phép các nhà sản xuất đẩy tốc độ đưa các giải pháp sạc mới ra thị trường.

Ông Joe Thomsen, phó chủ tịch phụ trách bộ phận kinh doanh bộ điều khiển tín hiệu số của Microchip cho biết: "Bộ phận xe điện của Microchip tập trung phát triển các thiết kế tham chiếu mà khách hàng của chúng tôi có thể trực tiếp sử dụng và hưởng lợi".

"Chúng tôi muốn giúp khách hàng rút ngắn thời gian thiết kế bằng cách cung cấp các giải pháp hoàn chỉnh như các thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện mới này, ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp phần cứng, phần mềm và hỗ trợ kỹ thuật", Ông Joe Thomsen cho biết thêm.

Thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện của Microchip cho phép các nhà sản xuất mở rộng quy mô tương ứng với thị trường mục tiêu bằng một loạt các giải pháp để đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng sạc dân dụng và thương mại. Các thiết kế tham chiếu này cung cấp các file thiết kế phần cứng hoàn chỉnh cùng mã nguồn với các cấu trúc phần mềm đã được thử nghiệm và tuân thủ các giao thức truyền thông, bao gồm cả OCPP. OCPP mang đến cho các nhà sản xuất một giao thức tiêu chuẩn để giao tiếp giữa điểm sạc hoặc trạm sạc và hệ thống trung tâm. Giao thức này được thiết kế cho phép khả năng liên thông hoạt động của các ứng dụng sạc mà không phụ thuộc vào mạng hoặc nhà cung cấp.

Những đặc điểm nổi bật của thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện của Microchip

Thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện dân dụng AC một pha mang đến giải pháp hiệu quả và thuận tiện cho yêu cầu sạc tại nhà, nơi sử dụng nguồn điện một pha. Thiết bị đo đếm điện năng hiệu suất cao trên bo mạch với chức năng hiệu chuẩn tự động giúp đơn giản hóa quy trình sản xuất. Thiết kế có các tính năng bảo vệ an toàn tích hợp bao gồm phát hiện lỗi Bảo vệ tiếp đất Trung tính (Protective Earth Neutral - PEN) và Phát hiện Thiết bị dòng điện tồn dư (Residual Current Device - RCD).

Thiết kế tham chiếu bộ sạc xe điện AC ba pha thương mại với SoC OCPP and Wi-Fi® dành cho các trạm sạc dân dụng và thương mại cao cấp được trang bị khả năng tích hợp kiến trúc OCPP 1.6 để giao tiếp với mạng sạc và SoC Wi-Fi để quản lý từ xa.

Thiết kế tham chiếu bộ sạc EV AC ba pha với OCPP và màn hình dành cho cho các trạm sạc thương mại và công cộng, tập trung vào hoạt động mạnh mẽ, bao gồm cả đánh giá kiến trúc hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn UL 2231. Nó được thiết kế để hỗ trợ công suất tới 22 kW với khả năng sạc hai chiều và kiến trúc mô-đun. Thiết kế này còn có Giao diện người dùng đồ họa (GUI) mạnh mẽ với màn hình bóng bán dẫn màng mỏng (Thin-Film Transistor - TFT) và đầu vào cảm ứng được thiết kế để chống chịu các điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Việc tìm hướng đi trong thị trường bộ sạc xe điện toàn cầu có tính chất rất phức tạp và phân mảnh, nhưng Microchip đã cung cấp các công nghệ và giải pháp chính để đơn giản hóa đáng kể quy trình, từ thiết kế cho tới triển khai. Ngoài các thiết kế tham chiếu, Microchip còn cung cấp phần cứng, phần mềm và hỗ trợ kỹ thuật toàn cầu. Để tìm hiểu thêm về các giải pháp EV, HEV và PHEV của Microchip, vui lòng truy cập trang web.

Có thể bạn quan tâm

Piaggio Liberty 2025 thế hệ mới chính thức ra mắt

Piaggio Liberty 2025 thế hệ mới chính thức ra mắt

Xe và phương tiện
Trong 3 phiên bản, Liberty Tiêu chuẩn, Liberty S và Liberty Z được Piaggio Việt Nam giới thiệu ra thị trường lần này thì Liberty Z là phiên bản được ra mắt độc quyền tại thị trường Việt Nam.
Keysight và KD thúc đẩy đo kiểm Ethernet quang Multigigabit cho ô tô với TDFOM tiên tiến

Keysight và KD thúc đẩy đo kiểm Ethernet quang Multigigabit cho ô tô với TDFOM tiên tiến

Phần mềm - Ứng dụng
Hợp tác giữa Keysight và KD đưa ra giải pháp đo kiểm toàn diện cho lớp vật lý của Multigigabit Optical Automotive Ethernet.
Doanh số Tesla tại Trung Quốc giảm 11,5% trong khi BYD bứt phá

Doanh số Tesla tại Trung Quốc giảm 11,5% trong khi BYD bứt phá

Xe và phương tiện
Trong tháng 1/2025, doanh số Tesla tại Trung Quốc giảm 11,5% trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt từ các nhà sản xuất xe điện nội địa. Trong khi đó, doanh số của BYD vẫn bứt phá mạnh mẽ trong thị trường xe điện toàn cầu.
Cuộc đua giảm giá xe điện tại Trung Quốc: Khi các hãng tung chiêu

Cuộc đua giảm giá xe điện tại Trung Quốc: Khi các hãng tung chiêu '0 đồng trả trước'

Xe và phương tiện
Thị trường xe điện Trung Quốc đang chứng kiến một cuộc cạnh tranh khốc liệt khi các nhà sản xuất lớn đồng loạt tung ra những chương trình ưu đãi chưa từng có trong dịp đầu năm Ất Tỵ 2025.
CEO Ford: Trung Quốc dẫn trước Mỹ 10 năm về pin xe điện

CEO Ford: Trung Quốc dẫn trước Mỹ 10 năm về pin xe điện

Xe và phương tiện
CEO Ford Jim Farley thừa nhận Trung Quốc vượt trội hơn 10 năm về công nghệ pin xe điện, buộc Ford phải "bắt tay" với đối thủ để tồn tại trong cuộc cách mạng xe điện toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
30°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
24°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
20°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
23°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
25°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
26°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
18°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
21°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 23/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 23/02/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 23/02/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 23/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 24/02/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 24/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 25/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 25/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 03:00
15°C
Thứ tư, 26/02/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 26/02/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 27/02/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 27/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 27/02/2025 09:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15691 15957 16601
CAD 17410 17683 18311
CHF 27795 28160 28804
CNY 0 3358 3600
EUR 26068 26325 27368
GBP 31438 31817 32767
HKD 0 3153 3357
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14337 14928
SGD 18554 18830 19369
THB 675 738 793
USD (1,2) 25259 0 0
USD (5,10,20) 25295 0 0
USD (50,100) 25322 25355 25710
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,305 25,305 25,665
USD(1-2-5) 24,293 - -
USD(10-20) 24,293 - -
GBP 31,851 31,925 32,786
HKD 3,224 3,230 3,329
CHF 27,973 28,001 28,787
JPY 165.94 166.21 173.67
THB 696.51 731.16 782.49
AUD 16,086 16,110 16,545
CAD 17,756 17,781 18,266
SGD 18,731 18,808 19,400
SEK - 2,353 2,435
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,524 3,647
NOK - 2,254 2,333
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,398 14,488 14,913
KRW 15.58 17.21 18.48
EUR 26,298 26,341 27,499
TWD 702.23 - 850.34
MYR 5,388.24 - 6,079.74
SAR - 6,680.83 7,033.92
KWD - 80,326 85,460
XAU - - 92,300
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,320 25,330 25,670
EUR 26,213 26,318 27,416
GBP 31,658 31,785 32,777
HKD 3,214 3,227 3,334
CHF 27,818 27,930 28,820
JPY 166.01 166.68 174.04
AUD 15,986 16,050 16,574
SGD 18,769 18,844 19,385
THB 740 743 775
CAD 17,650 17,721 18,240
NZD 14,443 14,945
KRW 16.99 18.76
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25340 25340 25700
AUD 15945 16045 16617
CAD 17628 17728 18282
CHF 27978 28008 28890
CNY 0 3481.3 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26262 26362 27234
GBP 31770 31820 32930
HKD 0 3280 0
JPY 166.58 167.08 173.6
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14487 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18695 18825 19556
THB 0 704.1 0
TWD 0 775 0
XAU 8800000 8800000 9100000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,330 25,380 25,650
USD20 25,330 25,380 25,650
USD1 25,330 25,380 25,650
AUD 15,984 16,134 17,209
EUR 26,409 26,559 27,755
CAD 17,569 17,669 18,994
SGD 18,773 18,923 19,406
JPY 166.53 168.03 172.78
GBP 31,883 32,033 32,834
XAU 8,938,000 0 9,172,000
CNY 0 3,365 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,400 91,700
AVPL/SJC HCM 89,400 91,700
AVPL/SJC ĐN 89,400 91,700
Nguyên liệu 9999 - HN 90,000 90,800
Nguyên liệu 999 - HN 89,900 90,700
AVPL/SJC Cần Thơ 89,400 91,700
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.100 91.700
TPHCM - SJC 89.400 91.700
Hà Nội - PNJ 90.100 91.700
Hà Nội - SJC 89.400 91.700
Đà Nẵng - PNJ 90.100 91.700
Đà Nẵng - SJC 89.400 91.700
Miền Tây - PNJ 90.100 91.700
Miền Tây - SJC 89.400 91.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.100 91.700
Giá vàng nữ trang - SJC 89.400 91.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.100
Giá vàng nữ trang - SJC 89.400 91.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 89.000 91.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.910 91.410
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 88.190 90.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.410 83.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 66.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.870 62.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 57.130 59.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.470 55.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 51.180 53.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.710 38.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.960 34.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.850 30.350
Cập nhật: 22/02/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,920 9,180
Trang sức 99.9 8,910 9,170
NL 99.99 8,920
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,010 9,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,010 9,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,010 9,190
Miếng SJC Thái Bình 8,940 9,170
Miếng SJC Nghệ An 8,940 9,170
Miếng SJC Hà Nội 8,940 9,170
Cập nhật: 22/02/2025 18:00