Canon RF100-300mm : ống kính zoom tele hàng đầu dành cho ngàm RF

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Canon đã ra mắt RF100-300mm f/2.8L IS USM, chiếc ống kính zoom tele hàng đầu dành cho ngàm RF. Ống kính mới này là một giải pháp nhẹ, đa dạng chưa từng có dành chụp thể thao, động vật hoang dã, và các nhiếp ảnh gia muốn chụp ảnh ở tầm xa hơn với tốc độ nhanh hơn.

RF100-300mm f/2.8L IS USM cải tiến trên nền tảng ống kính EF300mm f/2.8L là ống kính nhiếp ảnh kinh điển dành cho thể thao và chuyển động, nổi tiếng với công nghệ và chất lượng quang học vượt trội.

Ống kính RF100-300mm f/2.8L IS USM.

Ông Imasaka Daido, Giám đốc Bộ phận Kinh doanh & Tiếp thị ICB của Canon Singapore cho biết :Dựa trên phản hồi từ nhiếp ảnh gia và nhờ kiến thức cũng như kinh nghiệm đã được tích lũy bấy lâu, chúng tôi tạo ra chiếc ống kính zoom khẩu độ cố định, nhẹ, hiện đại dành cho thế hệ máy ảnh không gương lật tiếp theo.

Thiết kế khẩu độ cố định của RF100-300mm f/2.8L IS USM giúp người dùng tận dụng khẩu độ lớn tối đa f/2.8 trên toàn bộ tầm zoom, ngay cả ở vị trí tele 300mm. Với đặc điểm này, người dùng có thể bắt được những khoảnh khắc quan trọng với tốc độ chụp nhanh hơn, cho họ cơ hội tốt hơn để có được shot hình như mong đợi.

Người dùng có thể zoom dễ dàng để theo dõi nét và giữ nét cho chủ thể động, như bóng đá hoặc chim đang bay trong khung hình, ngay cả ở những vị trí khó di chuyển. Đặc điểm này cũng có nghĩa là bạn không cần mang nhiều thiết bị bên mình.

Hiệu ứng bokeh mịn, đặc trưng có được nhờ chụp tele ở khẩu độ f/2.8 giúp cho ống kính RF100-300mm f/2.8L IS USM hữu ích đối với ảnh cần sự sáng tạo ngay cả với thể loại nhiếp ảnh chân dung, thời trang, và ảnh cưới.

Khả năng zoom ở cự ly 100mm đến 300mm của RF100-300mm f/2.8L IS USM (160 mm đến 480 mm ở máy ảnh APS-C) bao quát phạm vi mà thông thường cần đến ít nhất hai hoặc ba ống kính mới có được (Trước kia cần có sự kết hợp này để đạt 100-300mm ở khẩu độ f/2.8: ống kính 70-200mm f/2.8 + ống kính một tiêu cự 300mm f/2.8, hoặc ống kính một tiêu cự 100mm + 135mm + 300mm).

Cho những dịp cần chụp xa hơn, bạn chỉ cần gắn một trong những khớp nối RF gọn nhẹ. Với khớp nối Extender RF2x, bạn có thể zoom đến 600mm (máy ảnh full frame) hoặc cự ly ấn tượng tương đương 960mm full frame (máy ảnh APS-C/chế độ APS-C crop) trong khi vẫn duy trì được khẩu độ tối đa ít nhất là f/5.6 !

Có thể bạn quan tâm

COLORFUL ra mắt iGame GeForce RTX 50 MINI OC, card đồ họa 180mm dành cho PC ITX

COLORFUL ra mắt iGame GeForce RTX 50 MINI OC, card đồ họa 180mm dành cho PC ITX

Điện tử tiêu dùng
COLORFUL vừa chính thức công bố ra mắt toàn cầu dòng card đồ họa iGame GeForce RTX 50 MINI OC, hướng tới các hệ thống PC nhỏ gọn và cấu hình ITX. Điểm nổi bật của dòng sản phẩm này là chiều dài chỉ 180mm nhưng vẫn trang bị GPU thế hệ GeForce RTX 50, đáp ứng nhu cầu hiệu năng cao trong không gian hạn chế.
Cùng các chuyên gia công nghệ chấm điểm cho tai nghe soundcore R60i NC

Cùng các chuyên gia công nghệ chấm điểm cho tai nghe soundcore R60i NC

Nghe - Nhìn
Để mang đến cái nhìn khách quan hơn, chúng ta sẽ cùng xem các chuyên gia công nghệ đánh giá chi tiết mẫu tai nghe mới nhất của nhà soundcore
Samsung ra mắt dòng TV dành riêng cho khách sạn

Samsung ra mắt dòng TV dành riêng cho khách sạn

Nghe - Nhìn
Cụ thể dòng TV khách sạn Samsung HU8000F sẽ có đầy đủ các kích thước, 43″, 50″, 55″, 65″, 75″ và 85inch mang đến cho các chủ khách sạn công cụ quản lý mạnh mẽ nhằm nâng tầm trải nghiệm của khách lưu trú, đồng thời cung cấp cho du khách tùy chọn phát trực tiếp và kết nối dễ dàng thông qua Google Cast.
Samsung mang gì đến CES 2026?

Samsung mang gì đến CES 2026?

Gia dụng
Cụ thể, các thiết bị gia dụng ứng dụng AI mới của hãng sẽ mang đến trải nghiệm sống thông minh hơn thông qua việc tăng cường chăm sóc quần áo, điều hòa không khí và làm sạch. Đó là các sản phẩm bao gồm tủ chăm sóc quần áo Bespoke AI AirDresser nâng cấp, máy giặt sấy Bespoke AI Laundry Combo, điều hòa WindFree và robot hút bụi Bespoke AI Jet Bot Steam Ultra.
CES 2026: TV Micro RGB năm 2026 sẽ có nhiều tùy chọn, từ 55 đến 115 inch

CES 2026: TV Micro RGB năm 2026 sẽ có nhiều tùy chọn, từ 55 đến 115 inch

Nghe - Nhìn
Như vậy, dòng TV Micro RGB 2026 sẽ có các tùy chọn kích thước 55, 65, 75, 85, 100 và 115inch, đánh dấu bước tiến tiếp theo của công nghệ hiển thị Micro RGB từ Samsung, thiết lập chuẩn mực mới cho trải nghiệm giải trí tại gia cao cấp.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
29°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
13°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ tư, 31/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 31/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 31/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 31/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 31/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 153,000 156,000
Hà Nội - PNJ 153,000 156,000
Đà Nẵng - PNJ 153,000 156,000
Miền Tây - PNJ 153,000 156,000
Tây Nguyên - PNJ 153,000 156,000
Đông Nam Bộ - PNJ 153,000 156,000
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,600 15,800
Miếng SJC Nghệ An 15,600 15,800
Miếng SJC Thái Bình 15,600 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,500 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,500 15,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,500 15,800
NL 99.99 14,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,780
Trang sức 99.9 15,090 15,690
Trang sức 99.99 15,100 15,700
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 156 15,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 156 15,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 1,541
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 1,542
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,491 1,526
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,589 151,089
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,111 114,611
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,428 103,928
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,745 93,245
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,625 89,125
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,291 63,791
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 156 158
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17081 17352 17929
CAD 18670 18948 19561
CHF 32683 33067 33702
CNY 0 3470 3830
EUR 30317 30591 31615
GBP 34654 35046 35971
HKD 0 3251 3452
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14957 15544
SGD 19906 20188 20713
THB 751 814 867
USD (1,2) 26020 0 0
USD (5,10,20) 26061 0 0
USD (50,100) 26090 26109 26381
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,091 26,091 26,381
USD(1-2-5) 25,048 - -
USD(10-20) 25,048 - -
EUR 30,504 30,528 31,774
JPY 164.91 165.21 172.56
GBP 35,060 35,155 36,085
AUD 17,407 17,470 17,969
CAD 18,912 18,973 19,568
CHF 32,955 33,057 33,836
SGD 20,066 20,128 20,804
CNY - 3,698 3,807
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.96 17.69 19.04
THB 805.12 815.06 869.08
NZD 15,013 15,152 15,551
SEK - 2,825 2,915
DKK - 4,081 4,210
NOK - 2,589 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,069.8 - 6,829.98
TWD 757.39 - 914.34
SAR - 6,902.03 7,244.53
KWD - 83,499 88,532
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,081 26,381
EUR 30,367 30,489 31,659
GBP 34,862 35,002 35,999
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,739 32,870 33,809
JPY 164.13 164.79 172.21
AUD 17,306 17,376 17,949
SGD 20,116 20,197 20,778
THB 821 824 862
CAD 18,875 18,951 19,539
NZD 15,063 15,593
KRW 17.56 19.25
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26381
AUD 17261 17361 18284
CAD 18853 18953 19964
CHF 32931 32961 34561
CNY 0 3716.3 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30503 30533 32258
GBP 34951 35001 36766
HKD 0 3390 0
JPY 164.66 165.16 175.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15061 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20066 20196 20928
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15600000 15600000 15800000
SBJ 13000000 13000000 15800000
Cập nhật: 30/12/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,119 26,169 26,381
USD20 26,119 26,169 26,381
USD1 26,119 26,169 26,381
AUD 17,358 17,458 18,573
EUR 30,655 30,655 31,979
CAD 18,831 18,931 20,247
SGD 20,165 20,315 20,884
JPY 165.03 166.53 171.11
GBP 35,088 35,238 36,022
XAU 15,768,000 15,768,000 15,972,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 33,693 33,693 33,693
KRW 19.34 19.34 19.34
Cập nhật: 30/12/2025 08:00