Nikon ra mắt Nikon ZR

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nikon chính thức ra mắt mẫu máy mới Nikon ZR thuộc dòng máy quay phim Z CINEMA.
Fujifilm ra mắt máy ảnh KTS không gương lật "FUJIFILM X-S20" Fujifilm ra mắt máy ảnh KTS không gương lật "FUJIFILM X-S20"
FUJIFILM ra mắt bộ đôi máy ảnh mới FUJIFILM X-T50 và FUJIFILM GFX100S II FUJIFILM ra mắt bộ đôi máy ảnh mới FUJIFILM X-T50 và FUJIFILM GFX100S II
Sony Xperia 1 VII, smartphone cao cấp nhất nhà Sony chính thức ra mắt Sony Xperia 1 VII, smartphone cao cấp nhất nhà Sony chính thức ra mắt
Nikon ZR. Ảnh: Nikon
Nikon ZR. Ảnh: Nikon

Đây là mẫu máy được mong đợi sau khi Nikon chính thức mua lại nhà sản xuất máy quay phim chuyên nghiệp Red Digital Cinema vào tháng 4 năm 2024.

Nikon ZR có thiết kế nhỏ gọn chỉ 540g với cảm biến full-frame, được Nikon định hướng là dòng máy dùng để quay phim điện ảnh khi kết hợp công nghệ giữa Nikon và Red Digital Camera (gọi tắt là RED).

Micro tích hợp hỗ trợ ghi âm 32-bit float đầu tiên trên thế giới

Nikon ZR gồm có 3 micro hiệu suất cao được tích hợp trong máy, sử dụng công nghệ OZO Audio của Nokia với khả năng ghi âm tiên tiến. Micro chất lượng 32-bit float hỗ trợ ghi âm đa dạng nguồn thu âm thanh, từ phỏng vấn cho tới các concert trực tiếp. Có 5 chế độ thu âm cho người dùng lựa chọn phù hợp với nhu cầu.

Màn hình rộng 4 inch

Với khoảng 3.07 triệu pixel phân giải và phủ dải màu DCI-P3 toàn màn hình, người dùng dễ dàng kiểm tra điểm lấy nét trực tiếp trên màn hình và đảm bảo khả năng hiển thị rõ ràng trong môi trường có ánh sáng mạnh.

Màn hình rộng cũng cho phép người dùng theo dõi các thông số kỹ thuật trực tiếp.

Chế độ tự động lấy nét dựa trên công nghệ AI tiên tiến

Nikon ZR được trang bị bộ xử lý hình ảnh EXPEED 7 như trên các dòng máy flagship Nikon Z9 với công nghệ AI tiên tiến. Điều này cho phép người dùng bắt trọn các khoảnh khắc, đặc biệt phù hợp với việc quay phim. Nikon ZR cũng tự động phát hiện 9 loại chủ thể, trong đó có người, động vật và phương tiện. Công nghệ chống rung điện tử 5 trục trong thân máy giúp giảm sự rung lắc, ngay cả khi quay video cầm tay.

Công nghệ màu sắc của RED

Nikon ZR sở hữu công nghệ codec R3D NE, hỗ trợ quay lên tới 6K/60p và 4K/120p.

Được trang bị kép ISO gốc là ISO 800 và ISO 6400, người dùng có thể lựa chọn thông số phù hợp với từng điều kiện ánh sáng cụ thể. Với việc nâng cấp dải nhạy sáng (Dynamic range) lên 15 stops, chất lượng chi tiết vùng sáng - tối sẽ được cân bằng.

Nikon ZR cũng được trang bị chế độ màu sắc “Cinematic video”, cho phép người dùng trải nghiệm và sử dụng chế độ màu điện ảnh của RED. Hơn nữa, 9 công thức màu sắc do RED tuyển chọn sẽ có sẵn trên Nikon Imaging Cloud.

Có thể bạn quan tâm

Samsung bổ sung tùy chọn 8TB cho dòng ổ cứng SSD 9100 PRO

Samsung bổ sung tùy chọn 8TB cho dòng ổ cứng SSD 9100 PRO

Văn phòng
Được biết, 9100 PRO là dòng sản phẩm mới nhất trong danh mục SSD của hãng, sở hữu giao diện PCIe® 5.0, 9100 PRO mang lại hiệu năng vượt trội, khả năng đa nhiệm mượt mà cùng khả năng tương thích rộng rãi với laptop, PC gaming và máy chơi game console.
IFA 2025: Lenovo ra mắt trọn bộ dải sản phẩm tích hợp AI mới

IFA 2025: Lenovo ra mắt trọn bộ dải sản phẩm tích hợp AI mới

Văn phòng
Đây là dải sản phẩm mới, được tích hợp AI tiên tiến nhất từ trước đến nay, bao gồm máy tính PC hiệu năng cao, máy tính bảng thông minh và các thiết bị chơi game mạnh mẽ, ấn tượng. Dải sản phẩm này cũng thể hiện rõ tầm nhìn “Smarter AI for All” của Lenovo — đưa AI tạo sinh (GenAI) và trí tuệ lai (hybrid intelligence) của Lenovo ở mọi khía cạnh, từ công việc, sáng tạo, giải trí, cho đến cuộc sống thường nhật.
Khám phá Galaxy Tab S11 Series, thế hệ tablet mới nhất nhà Samsung

Khám phá Galaxy Tab S11 Series, thế hệ tablet mới nhất nhà Samsung

Văn phòng
Theo đó, Galaxy Tab S11 series sẽ có 2 phiên bản, phiên bản cao cấp Galaxy Tab S11 Ultra sẽ có giá bán từ 34.990.000 đồng, và phiên bản Galaxy Tab S11 sẽ có giá từ 20.990.000 đồng.
LG khởi động kỷ nguyên

LG khởi động kỷ nguyên 'Hybrid AI' với loạt laptop LG gram AI 2025

Văn phòng
Theo đó, thế hệ laptop LG gram AI 2025 mới sẽ bao gồm 3 model, bao gồm LG gram AI, LG gram Pro AI và LG gram Book AI.
Kingston làm mới dòng SSD di động XS

Kingston làm mới dòng SSD di động XS

Văn phòng
Công ty hàng đầu thế giới về các dòng sản phẩm bộ nhớ và giải pháp công nghệ, Kingston Technology, vừa chính thức công bố nhận diện mới của dòng SSD di động Kingston XS.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 27°C
mưa vừa
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
28°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
25°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
23°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 16/09/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16906 17176 17751
CAD 18482 18759 19376
CHF 32375 32758 33405
CNY 0 3470 3830
EUR 30211 30485 31519
GBP 34833 35226 36159
HKD 0 3259 3460
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15339 15926
SGD 20004 20286 20808
THB 744 807 861
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26482
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,224 26,224 26,482
USD(1-2-5) 25,176 - -
USD(10-20) 25,176 - -
EUR 30,483 30,507 31,609
JPY 175.56 175.88 182.6
GBP 35,289 35,385 36,122
AUD 17,177 17,239 17,657
CAD 18,734 18,794 19,259
CHF 32,702 32,804 33,490
SGD 20,197 20,260 20,855
CNY - 3,663 3,748
HKD 3,336 3,346 3,434
KRW 17.54 18.29 19.66
THB 791.71 801.49 855.14
NZD 15,336 15,478 15,863
SEK - 2,776 2,860
DKK - 4,073 4,196
NOK - 2,620 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.08 - 6,581.08
TWD 786.76 - 948.63
SAR - 6,933.17 7,267.88
KWD - 84,283 89,251
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,215 26,220 26,482
EUR 30,262 30,384 31,471
GBP 35,069 35,210 36,153
HKD 3,322 3,335 3,437
CHF 32,433 32,563 33,445
JPY 174.96 175.66 182.82
AUD 17,105 17,174 17,695
SGD 20,222 20,303 20,824
THB 808 811 846
CAD 18,695 18,770 19,262
NZD 15,413 15,899
KRW 18.23 19.97
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26198 26198 26482
AUD 17085 17185 17750
CAD 18663 18763 19315
CHF 32621 32651 33525
CNY 0 3670.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30493 30593 31368
GBP 35145 35195 36301
HKD 0 3385 0
JPY 174.89 175.89 182.4
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15447 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20165 20295 21016
THB 0 773.6 0
TWD 0 860 0
XAU 12500000 12500000 13330000
XBJ 11000000 11000000 13330000
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,225 26,275 26,482
USD20 26,225 26,275 26,482
USD1 26,225 26,275 26,482
AUD 17,144 17,244 18,360
EUR 30,558 30,558 31,930
CAD 18,615 18,715 20,025
SGD 20,249 20,399 21,114
JPY 175.59 177.09 181.65
GBP 35,270 35,420 36,189
XAU 13,128,000 0 13,432,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,300 ▼3000K 133,300 ▼2000K
AVPL/SJC HCM 130,300 ▼3000K 133,300 ▼2000K
AVPL/SJC ĐN 130,300 ▼3000K 133,300 ▼2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,580 ▼20K 11,680 ▼170K
Nguyên liệu 999 - HN 11,570 ▼20K 11,670 ▼170K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Hà Nội - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Miền Tây - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Tây Nguyên - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Đông Nam Bộ - PNJ 127,300 ▼700K 130,300 ▼700K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,360 ▼160K 12,860 ▼160K
Trang sức 99.9 12,350 ▼160K 12,850 ▼160K
NL 99.99 11,470 ▼260K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470 ▼260K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,620 ▼160K 12,920 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,620 ▼160K 12,920 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,620 ▼160K 12,920 ▼160K
Miếng SJC Thái Bình 13,030 ▼300K 13,330 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 13,030 ▼300K 13,330 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 13,030 ▼300K 13,330 ▼200K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,303 ▼30K 13,332 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,303 ▼30K 13,333 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,266 ▼11K 1,296 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,266 ▼11K 1,297 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,251 ▼11K 1,281 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 121,832 ▼594K 126,832 ▼594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 88,735 ▼450K 96,235 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,767 ▼408K 87,267 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,799 ▼366K 78,299 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,734 ▼35K 7,484 ▼35K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,073 ▼250K 53,573 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,303 ▼30K 1,333 ▼20K
Cập nhật: 11/09/2025 20:00