Đến năm 2030, Việt Nam sẽ có 221 Khu công nghiệp quy hoạch phát triển mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo quy hoạch đã được phê duyệt của 63 địa phương, Việt Nam đến năm 2030 sẽ có 221 KCN quy hoạch phát triển mới, 76 KCN phát triển mở rộng và 22 KCN điều chỉnh quy hoạch.
Fortech khai trương cơ sở sản xuất khuôn và đúc nhựa thành hình đầu tiên tại Việt nam Mô hình khu công nghiệp ESG: xu hướng phát triển kinh doanh bền vững Liên kết vùng trong phát triển công nghiệp công nghệ cao

Bất động sản (BĐS) công nghiệp Việt Nam đang trải qua giai đoạn phát triển mạnh nhờ vào sự dịch chuyển chuỗi cung ứng toàn cầu và chính sách tập trung thu hút đầu tư quyết liệt của Chính phủ.

bat-dong-san-cong-nghiep
Niên giám BĐS công nghiệp Việt Nam - Quy hoạch phát triển đến năm 2030.

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng, nhu cầu về quỹ đất công nghiệp ngày càng tăng, kéo theo việc mở rộng và bổ sung nhiều KCN mới trong các quy hoạch địa phương. Đặc biệt, nhiều tỉnh, thành phố đang chủ động đẩy mạnh quy hoạch thêm các KCN mới, đáp ứng nhu cầu đầu tư và gia tăng khả năng cạnh tranh.

Ngày 17/2/2022, Bắc Giang là địa phương đầu tiên được phê duyệt quy hoạch, đến ngày 31/12/2024, TP Hồ Chí Minh là địa phương cuối cùng trong tổng 63 địa phương đã hoàn thành phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đây là căn cứ quan trọng, định hướng phát triển kinh tế công nghiệp rõ ràng của từng địa phương.

Danh sách 31 địa phương có quy hoạch phát triển mới 221 Khu công nghiệp

khu-cong-nghiep

Trong quy hoạch mới, từng địa phương đều đặt ra mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển diện tích đất công nghiệp, nhằm đón đầu làn sóng dịch chuyển sản xuất. Đáng chú ý, nhiều địa phương không chỉ dừng lại ở việc mở rộng KCN hiện hữu, mà còn tích cực bổ sung thêm nhiều KCN mới với diện tích lớn, tạo động lực tăng trưởng mạnh mẽ. Việc bổ sung các KCN giúp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội cho Việt Nam trên trường quốc tế.

Bên cạnh 221 KCN quy hoạch phát triển mới, nhiều tỉnh, thành phố khác cũng đã điều chỉnh quy hoạch và mở rộng quỹ đất công nghiệp trên những KCN đã thành lập cũ. Việc này giúp thu hút đầu tư, tạo ra sức hút lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài nước. Xu hướng phát triển các KCN mới không chỉ diễn ra tại các trung tâm công nghiệp truyền thống, mà còn lan rộng ra nhiều địa phương mới nổi, tạo ra sự phát triển đồng đều trên cả nước.

76 khu công nghiệp được quy hoạch dự kiến mở rộng tại 18 địa phương

KHU-CONG-NGHIEP

Toàn bộ thông tin về danh sách 221 KCN quy hoạch mới, 22 KCN điều chỉnh quy hoạch và 76 KCN phát triển mở rộng sẽ có chi tiết trong cuốn “Niên giám BĐS công nghiệp Việt Nam – Quy hoạch phát triển đến năm 2030”.

Cuốn sách cung cấp cái nhìn tổng quát, “bản đồ” chi tiết về thị trường BĐS công nghiệp và là công cụ tra cứu, tìm kiếm hữu ích, tiện lợi, nhanh chóng, chính xác của các doanh nghiệp trong nước và quốc tế khi cần tìm kiếm các khu kinh tế, KCN, cụm công nghiệp tại Việt Nam.

Khu công nghiệp điều chỉnh quy hoạch tại 6 địa phương

KHU-CONG-NGHIEP

Quý độc giả, cộng đồng doanh nghiệp và nhà đầu tư quan tâm, có thể đăng ký mua “Niên giám BĐS công nghiệp Việt Nam - Quy hoạch phát triển đến năm 2030” tại đây

Có thể bạn quan tâm

Kiev có thể dùng đất hiếm để đổi lấy viện trợ từ Mỹ

Kiev có thể dùng đất hiếm để đổi lấy viện trợ từ Mỹ

Công nghiệp 4.0
Mới đây, Tổng thống Mỹ Donald Trump đang 'thay đổi cuộc chơi' khi gợi ý Kiev có thể dùng đất hiếm để đổi lấy viện trợ từ Mỹ.
Samsung là nhà cung cấp chip bán dẫn số 1 toàn cầu năm 2024

Samsung là nhà cung cấp chip bán dẫn số 1 toàn cầu năm 2024

Công nghiệp 4.0
Samsung Electronics đã giành lại vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng các công ty bán dẫn toàn cầu theo doanh thu năm 2024, trong khi Intel và NVIDIA lần lượt xếp thứ hai và thứ ba.
Dự báo 10 xu hướng công nghệ đột phá năm 2025

Dự báo 10 xu hướng công nghệ đột phá năm 2025

Xu hướng
Theo báo cáo mới nhất từ Gartner, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ hàng đầu thế giới, năm 2025 sẽ chứng kiến những bước tiến vượt bậc trong lĩnh vực công nghệ. Hãy cùng khám phá 10 xu hướng công nghệ đang định hình tương lai của chúng ta.
AI thay đổi cuộc sống: từ Nhà thông minh, ô tô tương tác đến chăm sóc sức khỏe

AI thay đổi cuộc sống: từ Nhà thông minh, ô tô tương tác đến chăm sóc sức khỏe

AI
Chuẩn Matter đang thống nhất thế giới nhà thông minh, trong khi AI mang đến trải nghiệm lái xe an toàn và trực quan hơn, đồng thời công nghệ đeo thông minh đang mở ra kỷ nguyên mới trong việc theo dõi và chăm sóc sức khỏe cá nhân một cách toàn diện.
Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Xe và phương tiện
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

11°C

Cảm giác: 11°C
mây thưa
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thừa Thiên Huế

18°C

Cảm giác: 18°C
sương mờ
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 11°C
mây rải rác
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Hải Phòng

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15406 15670 16306
CAD 17182 17454 18069
CHF 27256 27619 28260
CNY 0 3358 3600
EUR 25594 25849 26878
GBP 30692 31068 32015
HKD 0 3127 3330
JPY 159 164 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14044 14634
SGD 18213 18488 19016
THB 664 727 781
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25575
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,200 25,200 25,560
USD(1-2-5) 24,192 - -
USD(10-20) 24,192 - -
GBP 31,078 31,149 31,994
HKD 3,203 3,210 3,308
CHF 27,496 27,524 28,338
JPY 163.56 163.82 171.21
THB 689.32 723.62 774.22
AUD 15,731 15,754 16,181
CAD 17,465 17,489 17,964
SGD 18,401 18,477 19,063
SEK - 2,275 2,355
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,448 3,569
NOK - 2,215 2,293
CNY - 3,437 3,531
RUB - - -
NZD 14,084 14,172 14,589
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 25,742 25,784 26,916
TWD 698.32 - 845.65
MYR 5,309.46 - 5,989.79
SAR - 6,653.11 7,005.14
KWD - 79,970 85,085
XAU - - 90,300
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180 25,200 25,540
EUR 25,602 25,705 26,793
GBP 30,804 30,928 31,907
HKD 3,191 3,204 3,310
CHF 27,277 27,387 28,254
JPY 162.87 163.52 170.64
AUD 15,548 15,610 16,127
SGD 18,363 18,437 18,963
THB 729 732 764
CAD 17,348 17,418 17,926
NZD 14,063 14,559
KRW 16.66 18.39
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25560
AUD 15586 15686 16251
CAD 17368 17468 18023
CHF 27484 27514 28399
CNY 0 3439.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25763 25863 26736
GBP 30996 31046 32157
HKD 0 3255 0
JPY 163.78 164.28 170.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14162 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18375 18505 19231
THB 0 693.7 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 9000000
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,199 25,249 25,570
USD20 25,199 25,249 25,570
USD1 25,199 25,249 25,570
AUD 15,606 15,756 16,817
EUR 25,863 26,013 27,177
CAD 17,284 17,384 18,694
SGD 18,427 18,577 19,039
JPY 164.07 165.57 170.14
GBP 31,055 31,205 31,976
XAU 8,698,000 0 8,902,000
CNY 0 3,322 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,300 91,300
AVPL/SJC HCM 88,300 91,300
AVPL/SJC ĐN 88,300 91,300
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 90,300
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 90,200
AVPL/SJC Cần Thơ 88,300 91,300
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 91.100
TPHCM - SJC 88.300 91.300
Hà Nội - PNJ 88.300 91.100
Hà Nội - SJC 88.300 91.300
Đà Nẵng - PNJ 88.300 91.100
Đà Nẵng - SJC 88.300 91.300
Miền Tây - PNJ 88.300 91.100
Miền Tây - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 91.100
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300
Giá vàng nữ trang - SJC 88.300 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 90.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 90.710
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.490 89.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.770 83.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.750 68.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.390 61.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 59.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.040 55.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.770 53.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.420 37.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.700 34.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.610 30.110
Cập nhật: 11/02/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,790 9,110
Trang sức 99.9 8,780 9,100
NL 99.99 8,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,880 9,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,880 9,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,880 9,120
Miếng SJC Thái Bình 8,830 9,130
Miếng SJC Nghệ An 8,830 9,130
Miếng SJC Hà Nội 8,830 9,130
Cập nhật: 11/02/2025 02:45