Giải pháp nguồn outdoor giúp giảm chi phí vận hành khai thác (Opex) cho mạng di động

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thị trường viễn thông và đặc biệt là dịch vụ di động Việt Nam đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt, đưa lại lợi ích cho người tiêu dùng nhưng tạo áp lực vô cùng lớn cho các nhà mạng.

giai phap nguon outdoor giup giam chi phi van hanh khai thac opex cho mang di dong

Ảnh minh họa.

Dịch vụ di động 2G dùng công nghệ GSM900 được triển khai vào Việt Nam năm 1993, phục vụ thoại và SMS. Đặc điểm mạng giai đoạn này là dung lượng nhỏ, dùng tần số 900MHz nên vùng phủ sóng của mỗi trạm rộng, số lượng trạm ít và tất cả đều là thiết bị điện tử tích cực đặt trong nhà (Trạm Indoor).

Ngày nay, mạng chủ lực là 4G và 5G, phục vụ thoại và các dịch vụ data với dung lượng lớn hơn rất nhiều lần 2G trước đây. Mạng 4G, 5G có dung lượng rất lớn nên phải sử dụng tần số cao và phổ tần rộng. Mặt khác, do đặc tính truyền sóng và công nghệ điều chế thay đổi để mang thông lượng lớn nên phạm vi phủ sóng của mỗi trạm 4G, 5G rất nhỏ, do đó cần số lượng trạm lớn hơn rất nhiều lần so với 2G.

giai phap nguon outdoor giup giam chi phi van hanh khai thac opex cho mang di dong

Ảnh minh họa.

Theo đó, số lượng trạm 4G, 5G sẽ tăng lên rất nhiều lần, nếu vẫn thiết kế cấu trúc trạm Indoor như trước đây thì chi phí vận hành khai thác vô cùng lớn. Chính vì vậy, các nhà cung cấp thiết bị đã đưa phần tiêu thụ nhiều điện năng RU (Radio Unit) lên cột anten, tránh suy hao cao tần trên feeder và có cơ hội chuyển trạm sang chế độ Outdoor.

Hiện nay, các nhà cung cấp thiết bị đã sẵn sàng cho BBU (Base Band Unit) Outdoor, chúng ta có thể chuyển trạm sang chế độ hoàn toàn Outdoor để tiết kiệm chi phí phòng máy, điện lạnh... tạo dư địa cho việc giảm Opex.

Tuy nhiên, các nhà mạng hiện nay đang vận hành cùng lúc 2G, 3G, 4G và một số 5G thử nghiệm nên vẫn dùng trạm indoor.

Bộ Thông tin và Truyền thông đã có kế hoạch tắt 2G & 3G trong thời gian tới, khi chỉ còn lại 4G & 5G các nhà mạng cần hướng tới mạng lưới bao gồm phần lớn các trạm Outdoor.

Mạng 4G đang có nhu cầu đầu tư mở rộng vùng phủ, xoá bỏ các điểm đen, tăng dung lượng nên việc đầu tư trạm Outdoor là hợp lý. Một cấu hình tối ưu là dùng một trạm indoor có BBU điều khiển một số trạm Outdoor lân cận, kết nối sợi quang từ BBU tới các RRU (Remote Radio Unit).

Mạng 5G đang thử nghiệm tại các điểm tập trung lưu lượng, sau này phát triển đại trà cũng nên dùng Outdoor...

Xuất phát từ tư duy này, Thạc sĩ Trịnh Tuấn Hải hợp tác với các giảng viên Đại học Bách khoa TP HCM đã thiết kế, chế tạo và đưa vào vận hành bộ nguồn Outdoor RD 2000-20 phù hợp với các yêu cầu trên.

giai phap nguon outdoor giup giam chi phi van hanh khai thac opex cho mang di dong

Cấu trúc thiết bị nguồn Outdoor cấu hình 3+0/2+1

Thiết bị nguồn Outdoor RD 2000-20

Bộ nguồn Outdoor 2000-20 hoàn toàn cân bằng nhiệt theo nguyên tắc nhiệt động học, không dùng quạt đối lưu không khí, đây là một lợi thế lớn vì loại bỏ rủi ro quạt hỏng gây sự cố nguồn dẫn đến sự cố mạng;

Hiệu suất lớn hơn 93%, tốt hơn các bộ nguồn Indoor thường đạt khoảng 90%;

Công suất bộ nguồn outdoor hiện tại đủ cung cấp cho Accu dự phòng và trạm 2G, 3G, 4G. Sau này loại bỏ 2G & 3G thì công suất nguồn càng dễ thỏa mãn yêu cầu cho 4G & 5G;

Outdoor 2000-20 có tính năng kết nối IoT qua 3G & 4G về server quản lý tập trung, nâng cao chất lượng vận hành khai thác;

Việc thiết kế chế tạo thiết bị rất bài bản, mạch in PCB được gia công ở nước ngoài, linh kiện nhập tử nước ngoài, gia công lắp ráp linh kiện PCBA bằng máy SMT trong nước, vỏ hộp nhôm gia công trong nước đảm bảo tiêu chuẩn môi trường IP65 theo quy định;

Nhóm tác giả cũng thiết kế một hộp chứa Accu Lithium đặt outdoor phù hợp với việc bảo vệ Accu trong môi trường thực tế;

giai phap nguon outdoor giup giam chi phi van hanh khai thac opex cho mang di dong

Trọng lượng bộ nguồn <30kg, phù hợp với khuyến nghị của Bộ Y tế về việc khuân vác lên tầng thượng toà nhà để set up trạm Outdoor. Ngoài ra thiết bị này có thể điều chỉnh cấu hình linh hoạt 3+0/2+1, với cấu hình 2+0/1+1 thì thiết bị sẽ nhỏ gọn hơn nữa phù hợp linh hoạt với các trạm CRAN của các mạng di động.

giai phap nguon outdoor giup giam chi phi van hanh khai thac opex cho mang di dong

Hiện nay, thiết bị đã được sử dụng và được đánh giá rất tốt trên mạng MobiFone. Nhóm tác giả đã hợp tác với một doanh nghiệp sản xuất để cung cấp cho các nhà mạng, tuy nhiên quy mô còn nhỏ, không thể đủ năng lực cung cấp thiết bị nguồn cho các dự án lớn.

Kiến nghị phát triển

Nên chuyển giao thiết kế này cho một đơn vị sản xuất công nghiệp trong ngành có uy tín để có thể sản xuất với quy mô lớn, đáp ứng các gói thầu của các nhà mạng;

Các nhà mạng nên thiết lập cấu hình cho các dự án phù hợp, tách các gói thầu nguồn Outdoor để đấu thầu trong nước;

Bộ Thông tin và Truyền thông nên có định hướng, hướng dẫn các nhà mạng ủng hộ công nghiệp trong nước, ủng hộ sự nghiệp chuyển đổi số, IoT;

Hội Vô tuyến điện tử Việt Nam nên làm cầu nối giữa các bên liên quan, góp phần đưa giải pháp này thành hiện thực, tạo công ăn việc làm cho người Việt, chủ động về nguồn Outdoor cho các hệ thống thông tin di động Việt Nam.

Nếu các nhà mạng chuyển đổi phần lớn các trạm sang chế độ Outdoor thì có thể tiết kiệm Opex hàng ngàn Tỷ Vnđ mỗi năm. Hội Vô tuyến điện tử Việt Nam hy vọng các bên liên quan ủng hộ giải pháp này trở thành hiện thực.

Một số chỉ tiêu kỹ thuật nổi bật của bộ nguồn Outdoor RD 2000-20

STT

Chỉ tiêu

Thông số kỹ thuật

I

NGÕ VÀO

1

Điện áp vào

125 ÷ 265 VAC

2

Tần số

45 ÷ 65 Hz

3

Dòng AC vào tối đa cho phép

20A

4

Hệ số công suất PF

> 0,98 tại 20% tải trở lên

5

Bảo vệ

Bảo vệ: cắt sét ngõ vào; quá áp ngõ vào; quá dòng vào; ngắn mạch vào

II

NGÕ RA

1

Dải điện áp ngõ ra

42 ÷ 58 VDC có thể tự điều chỉnh Firmwaer theo tải và tự động nạp cho các loại accu khác nhau

2

Điện áp ra danh định

53,5 VDC

3

Điện áp tĩnh có khả năng tự điều chỉnh

≤ ± 5% khi tải thay đổi từ 10 ÷ 100% tải

4

Công suất

Chế độ 3+0

4.600 W (@ công suất tối đa)

3.600 W (@ công suất danh định)

Chế độ 2+1

4.600 W (@ công suất tối đa)

3.600 W (@ công suất danh định)

Chế độ 2+0

3.600 W (@ công suất danh định)

Chế độ 1+1

3.600 W (@ công suất tối đa)

1.800 W (@ công suất danh định)

Chế độ 1+0

1.800 W (@ công suất danh định)

5

Hiệu suất trung bình

> 93%

6

Hiệu suất đỉnh

> 96% tại điện áp vào 250 VAC

7

Điện áp ngắt bảo vệ Accu

42 VDC (có thể cài đặt nạp tự động)

8

Khả năng cân bằng tải các REC

≤ ± 5% dòng tối đa khi tải thay đổi từ 10 ÷ 100% tải

9

Số lượng CB phân phối DC

6 CB 20A ra RRU + 1 CB 63A ra accu

10

Chế độ nạp Accu

Tương thích với Accu Acid (42VDC-58VDC) và Lithium(53,5VDC)

11

Khả năng chia tải

Có khả năng tự chia tải lại giữa các REC khi tắt/hỏng 1/3 module rectifier

12

Bảo vệ

Bảo vệ quá tải AC vào và DC ra, cắt sét ngõ vào AC, lọc nhiễu ngõ ra DC

III

THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHÁC

1

Cảnh báo/Trạng thái

Quá áp; Quá dòng; Điện áp vào thấp; Điện áp ra thấp; Quá nhiệt; Hỏng rectifier; Hỏng Accu

2

Phương thức truyền cảnh báo, kết nối

Data: Sử dụng module truyền thông truyền tải data cảnh báo/trạng thái/điều khiển liên lạc với Server;

Các ngõ ra dry contact của thiết bị nguồn dùng để đấu nối lên port alarm có sẵn của các RRU để truyền cảnh báo về OMC (yêu cầu các RRU này phải có support từ vendor mở lincense này).

Login local/Remote

3

Nhiệt độ môi trường hoạt động

-10ºC ÷ 65ºC

4

Độ ẩm

≤ 95%

5

Tản nhiệt

Theo nguyên tắc tự đối lưu không khí (không dùng quạt)

6

Kích thước [W x H x D]

400 x 535 x 147.80 mm

7

Khối lượng

~ 30 kg

8

Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường

IP65

9

Kiểu lắp đặt

Treo theo chiều đứng trên cột/Treo tường (ngoài trời)

TS Lê Hữu Phương, Ban KHCN và Tư vấn, Hội Vô tuyến - Điện tử Việt Nam

Có thể bạn quan tâm

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Gohub phối hợp các hãng hàng không nâng trải nghiệm bay với eSIM du lịch

Viễn thông - Internet
Trong bối cảnh hành khách quốc tế ngày càng ưu tiên những dịch vụ có thể chuẩn bị từ trước chuyến đi, eSIM du lịch đang trở thành xu hướng kết nối mới.
Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Quy hoạch băng tần tầm trung để làm chủ kỷ nguyên 6G

Viễn thông - Internet
Mới đây, GSMA cảnh báo hơn nửa dân số đô thị trên toàn cầu sẽ bị quá tải mạng di động vào 2030 và khuyến nghị các nước cần bổ sung thêm 1-3 GHz băng tần tầm trung (mid-band spectrum) nếu muốn triển khai thành công 6G.
Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Mạng 6G sẽ thay thế 5G vào năm 2031

Viễn thông - Internet
Ericsson dự báo mạng 6G chính thức thương mại và đạt 180 triệu thuê bao vào năm 2031. Mạng 6G tích hợp trí tuệ nhân tạo từ gốc, cho phép thực tế hỗn hợp (MR) hoạt động trên diện rộng và cảm biến thông minh xuyên suốt hệ thống.
Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Sự cố Cloudflare ngày 18/11/2025: Internet toàn cầu tê liệt

Viễn thông - Internet
Khoảng 18 giờ 17 phút tối ngày 18/11/2025 (giờ Việt Nam), một sự cố kỹ thuật của Công ty cung cấp hạ tầng internet và bảo mật Cloudflare, đã gây ra tình trạng gián đoạn dịch vụ diện rộng trên toàn cầu, khiến nhiều trang mạng xã hội, dịch vụ trí tuệ nhân tạo (AI) như ChatGPT, Claude.ai... và dịch vụ lớn đồng loạt báo lỗi, người dùng không thể truy cập được.
Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Internet toàn cầu tê liệt vì Cloudflare gặp sự cố nghiêm trọng

Viễn thông - Internet
Sự cố kỹ thuật quy mô lớn của dịch vụ Cloudflare vào khoảng hơn 18h tối ngày 18.11, khiến các ứng dụng như Canva, PayPal, mạng xã hội X, claude hay ChatGPT đều đồng loạt báo lỗi.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây thưa
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
16°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,360 15,560
Miếng SJC Nghệ An 15,360 15,560
Miếng SJC Thái Bình 15,360 15,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,120 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,120 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,120 15,420
NL 99.99 14,240
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240
Trang sức 99.9 14,710 15,310
Trang sức 99.99 14,720 15,320
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 15,562
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 15,563
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,499 1,527
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,499 1,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,512
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,403 149,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,261 113,561
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,676 102,976
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,091 92,391
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,008 88,308
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,907 63,207
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 1,556
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16943 17213 17788
CAD 18588 18865 19481
CHF 32449 32832 33484
CNY 0 3470 3830
EUR 30335 30610 31637
GBP 34516 34908 35850
HKD 0 3255 3458
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15506
SGD 19878 20160 20687
THB 751 814 868
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26398
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,398
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 30,503 30,527 31,758
JPY 166.8 167.1 174.51
GBP 34,755 34,849 35,752
AUD 17,195 17,257 17,745
CAD 18,795 18,855 19,436
CHF 32,755 32,857 33,614
SGD 20,007 20,069 20,734
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.53 17.24 18.55
THB 797.59 807.44 861.15
NZD 14,895 15,033 15,415
SEK - 2,790 2,878
DKK - 4,080 4,207
NOK - 2,551 2,631
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,031.42 - 6,784.01
TWD 755.88 - 911.57
SAR - 6,911.4 7,251.69
KWD - 83,646 88,682
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,115 26,118 26,398
EUR 30,332 30,454 31,599
GBP 34,548 34,687 35,666
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,463 32,593 33,514
JPY 165.71 166.38 173.64
AUD 17,109 17,178 17,740
SGD 20,048 20,129 20,698
THB 811 814 852
CAD 18,751 18,826 19,405
NZD 14,934 15,456
KRW 17.19 18.81
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26067 26067 26379
AUD 17127 17227 18150
CAD 18774 18874 19888
CHF 32692 32722 34296
CNY 0 3705.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30516 30546 32272
GBP 34823 34873 36626
HKD 0 3390 0
JPY 166.58 167.08 177.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20041 20171 20894
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Cập nhật: 17/12/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,398
USD20 26,160 26,210 26,398
USD1 26,160 26,210 26,398
AUD 17,183 17,283 18,392
EUR 30,632 30,632 31,630
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,098 20,248 20,700
JPY 166.98 168.48 171.2
GBP 34,785 34,935 36,066
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,588 0
THB 0 815 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/12/2025 04:00