Keysight Chiplet PHY Designer: Giải pháp mô phỏng kết nối IP D2D sang D2D PHY theo chuẩn UCIe™

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giải pháp Chiplet PHY Designer, thành viên mới nhất trong dòng công cụ mô phỏng và thiết kế số tốc độ cao của doanh nghiệp Keysight, với chức năng mô phỏng kết nối đế-đế (D2D), một bước đi quan trọng trong việc xác minh hiệu năng cho các thiết kế 3D mạch tích hợp (IC) không đồng nhất thường được gọi là chiplets.

Cụ thể, công cụ tự động hóa thiết kế điện tử (EDA) mới này là công cụ đầu tiên trên thị trường có khả năng mô hình hóa và mô phỏng chuyên sâu, cho phép các nhà thiết kế chiplet nhanh chóng xác minh chính xác rằng thiết kế của họ đáp ứng các thông số kỹ thuật của tiêu chuẩn Universal Chiplet Interconnect Express™ (UCIe™).

UCIe đang được xem là bộ thông số kỹ thuật kết nối chiplet hàng đầu trong ngành bán dẫn. Tiêu chuẩn mở này xác định kết nối giữa các chiplets được đóng gói 2.5D nâng cao hoặc 3D. UCIe đang được nhiều nhà cung cấp thiết bị bán dẫn và công cụ EDA hàng đầu cũng như các xưởng đúc và nhà thiết kế chiplet từng bước hỗ trợ và ứng dụng.

keysight chiplet phy designer giai phap mo phong ket noi ip d2d sang d2d phy theo chuan ucie

Khi sử dụng tiêu chuẩn kết nối này và đảm bảo các chiplets của họ đáp ứng các thông số kỹ thuật của nó, các nhà thiết kế đang giúp thiết lập một hệ sinh thái rộng lớn đáp ứng khả năng tương tác và thương mại hóa các chiplet.

Đội ngũ nghiên cứu phát triển của Keysight EDA đã có lịch sử nhiều thập kỷ nghiên cứu phát triển khả năng mô hình hóa và mô phỏng các giao diện số tốc độ cao phù hợp với các thông số kỹ thuật trên thị trường. Chẳng hạn: công cụ ADS Memory Designer mô phỏng giao diện bộ nhớ toàn diện như GDDR7, DDR5, LPDDR5 và HBM3 với bộ lập mô hình IBIS-AMI. Giải pháp đo kiểm tuân thủ JEDEC nghiêm ngặt và độc đáo của Keysight xử lý hơn 100 ID đo bằng cùng thuật toán đo kiểm trong dòng máy hiện sóng Keysight Infinium.

Các tính năng chính của bộ mô phỏng lớp vật lý Chiplet PHY Designer bao gồm:

  • Hỗ trợ tiêu chuẩn lớp vật lý UCIe - tự động phân tích tín hiệu theo các quy ước đặt tên tiêu chuẩn, kết nối tự động giữa nhiều đế qua liên kết gói, thiết lập mô phỏng theo tiêu chuẩn như loại tốc độ và thiết lập đo lường trực quan thông qua các đầu dò chuyên biệt.
  • Đo chức năng truyền điện áp (VTF) - tính toán chính xác VTF để đảm bảo tuân thủ thông số kỹ thuật của UCIe và phân tích tỷ lệ lỗi bit của hệ thống (BER) tới mức 1e-27 hoặc 1e-32. Đo chiều cao sơ đồ mắt, chiều rộng mắt, độ lệch, lề mặt nạ và đường viền BER.
  • Phân tích định thời từ nguồn ngoài để đo chính xác chức năng định thời dị bộ.

Adrien Auge, Kỹ sư ứng dụng cao cấp, Alphawave Semi, cho biết: "Alpha Wave Semi cần có khả năng xác nhận các giải pháp chiplets để tạo ra thiết kế chip không đồng nhất, vì chức năng này đảm bảo hoạt động liền mạch và khả năng tương tác cho các giải pháp 2.5D/3D cho khách hàng của chúng tôi. Công cụ Chiplet PHY Designer đơn giản hóa quy trình mô phỏng điện cho kết nối đế-đế lớn, chẳng hạn như UCIe.

Công cụ này cho phép các kỹ sư và nhà thiết kế nhanh chóng và dễ dàng xác định tính tuân thủ điện của các giải pháp của họ theo các thông số kỹ thuật mới nhất. Hơn nữa, nhờ tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật lập mô hình IBIS mới nhất cho I/O điện, các nhà tích hợp vật lý có thể tập trung hơn vào quá trình xác nhận tuân thủ tiêu chuẩn điện của chiplet, phát huy các mô hình chi tiết của chúng tôi để có được dự đoán hiệu năng trước khi sản xuất silicon.”

"Đội ngũ mô phỏng số tốc độ cao của chúng tôi đã vận dụng những hiểu biết của họ về những khó khăn của việc đo kiểm sớm hơn các thiết kế SerDes PHYS. Họ đã áp dụng những kiến thức này vào lĩnh vực chiplet áp dụng thành công chiến lược mô phỏng theo tiêu chuẩn của chúng tôi sang chuẩn UCIe. Mô hình hóa kết nối là yếu tố thiết yếu đối với thiết kế và hiệu năng hệ thống. Công cụ Chiplet PHY Designer rút ngắn thời gian xác nhận các tiểu hệ chiplet, từ một D2D PHY qua các kênh kết nối với một D2D PHY khác, và bắt đầu xác nhận sớm hơn nhiều trong chu kỳ thiết kế. Công cụ này cho phép các nhà thiết kế vi mạch 3D giải quyết các vấn đề quan trọng về hiệu năng kết nối, cải thiện khả năng tạo mô hình nguyên mẫu với khả năng dự đoán để tăng tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường." Niels Faché, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Keysight EDA, cho biết.

Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập: Chiplet PHY Designer

Có thể bạn quan tâm

Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital

Bộ tạo tín hiệu: Sự khác biệt giữa công nghệ Analog và Digital

Phần mềm - Ứng dụng
Về cơ bản, bộ tạo tín hiệu đóng vai trò chỉ đạo bộ đo kiểm điện tử, chỉ huy các loại tín hiệu khác nhau để thổi hồn vào mạch và hệ thống điện để phân tích. Thiếu bộ tạo tín hiệu, bạn sẽ thiếu đi một phương tiện đáng tin cậy để mô phỏng đáp ứng mạch với các tín hiệu đầu vào khác nhau.
MedCAT ứng dụng AI tái cấu trúc dữ liệu phi cấu trúc, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia

MedCAT ứng dụng AI tái cấu trúc dữ liệu phi cấu trúc, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia

Phần mềm - Ứng dụng
Giải pháp MedCAT IDUS ứng dung AI để số hóa và tái cấu trúc mọi tài liệu không phụ thuộc biểu mẫu của công ty cổ phẩn MedCAT gây ấn tượng tại Diễn đàn Quốc gia về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
Samsung One UI 7 beta: biến giấc mơ AI thành hiện thực

Samsung One UI 7 beta: biến giấc mơ AI thành hiện thực

Phần mềm - Ứng dụng
Trong kỷ nguyên của AI di động, Samsung muốn mở ra một kỷ nguyên mới với hệ điều hành tích hợp AI đầu tiên, giúp nâng cấp trải nghiệm di động của người dùng thông qua khả năng cá nhân hóa chưa từng có. Tất cả sẽ sớm xuất hiện trên Galaxy.
Tổng cục Thuế và UBND TP Hà Nội ra mắt trợ lý ảo hỗ trợ người nộp thuế

Tổng cục Thuế và UBND TP Hà Nội ra mắt trợ lý ảo hỗ trợ người nộp thuế

Phần mềm - Ứng dụng
Ngày 21/11, Tổng cục Thuế và UBND TP Hà Nội ra mắt trợ lý ảo hỗ trợ người nộp thuế, triển khai thí điểm tại Cục thuế Hà Nội.
Prudential ra mắt

Prudential ra mắt 'mắt thần' OCR thế hệ mới

Phần mềm - Ứng dụng
Theo đó, công nghệ OCR thế hệ mới (nhận dạng ký tự quang học tích hợp AI tạo sinh) sẽ chính thức được Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam (“Prudential”) áp dụng vào trong quy trình thẩm định và xét duyệt hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trực tuyến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

15°C

Cảm giác: 15°C
ánh sáng cường độ mưa phùn
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
10°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
20°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
14°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
18°C
Khánh Hòa

18°C

Cảm giác: 18°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
15°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
15°C
Phan Thiết

21°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 07/02/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 07/02/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 07/02/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 07/02/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 07/02/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 07/02/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 08/02/2025 06:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 09:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 15:00
12°C
Thứ bảy, 08/02/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 08/02/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 09/02/2025 06:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 09:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 09/02/2025 21:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 00:00
11°C
Thứ hai, 10/02/2025 03:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 10/02/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 10/02/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 11/02/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 11/02/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 11/02/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 11/02/2025 15:00
16°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15299 15562 16193
CAD 17068 17339 17967
CHF 27283 27646 28290
CNY 0 3358 3600
EUR 25556 25811 26853
GBP 30589 30965 31921
HKD 0 3114 3317
JPY 158 163 169
KRW 0 0 19
NZD 0 13979 14577
SGD 18132 18407 18932
THB 663 726 780
USD (1,2) 25006 0 0
USD (5,10,20) 25041 0 0
USD (50,100) 25067 25100 25455
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,060 25,060 25,420
USD(1-2-5) 24,058 - -
USD(10-20) 24,058 - -
GBP 31,123 31,195 32,106
HKD 3,186 3,193 3,291
CHF 27,591 27,618 28,501
JPY 160.91 161.17 169.64
THB 688.54 722.8 774.32
AUD 15,610 15,634 16,119
CAD 17,381 17,405 17,936
SGD 18,337 18,413 19,052
SEK - 2,269 2,349
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,455 3,576
NOK - 2,205 2,283
CNY - 3,428 3,532
RUB - - -
NZD 14,026 14,113 14,532
KRW 15.28 16.88 18.28
EUR 25,788 25,829 27,040
TWD 693.57 - 839.97
MYR 5,330.04 - 6,014.89
SAR - 6,615.09 6,965.65
KWD - 79,605 84,685
XAU - - 91,200
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,050 25,070 25,410
EUR 25,709 25,812 26,899
GBP 30,926 31,050 32,031
HKD 3,176 3,189 3,295
CHF 27,429 27,539 28,418
JPY 161.85 162.50 169.76
AUD 15,515 15,577 16,093
SGD 18,358 18,432 18,961
THB 731 734 766
CAD 17,293 17,362 17,870
NZD 14,078 14,574
KRW 16.67 18.40
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25460
AUD 15468 15568 16136
CAD 17242 17342 17898
CHF 27492 27522 28411
CNY 0 3429.6 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25717 25817 26692
GBP 30877 30927 32042
HKD 0 3241 0
JPY 162.54 163.04 169.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14085 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18275 18405 19135
THB 0 691.6 0
TWD 0 760 0
XAU 8650000 8650000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8900000
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,080 25,130 25,480
USD20 25,080 25,130 25,480
USD1 25,080 25,130 25,480
AUD 15,504 15,654 16,733
EUR 25,892 26,042 27,225
CAD 17,181 17,281 18,608
SGD 18,359 18,509 19,150
JPY 162.54 164.04 168.75
GBP 31,077 31,227 32,017
XAU 8,768,000 0 9,072,000
CNY 0 3,315 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,400 ▼1600K 89,600 ▼1400K
AVPL/SJC HCM 86,400 ▼1600K 89,600 ▼1400K
AVPL/SJC ĐN 86,400 ▼1600K 89,600 ▼1400K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,200 ▼2000K 88,700 ▼1400K
Nguyên liệu 999 - HN 86,100 ▼2000K 88,600 ▼1400K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,400 ▼1600K 89,600 ▼1400K
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.700 ▼1500K 89.500 ▼1200K
TPHCM - SJC 86.400 ▼1600K 89.600 ▼1400K
Hà Nội - PNJ 86.700 ▼1500K 89.500 ▼1200K
Hà Nội - SJC 86.400 ▼1600K 89.600 ▼1400K
Đà Nẵng - PNJ 86.700 ▼1500K 89.500 ▼1200K
Đà Nẵng - SJC 86.400 ▼1600K 89.600 ▼1400K
Miền Tây - PNJ 86.700 ▼1500K 89.500 ▼1200K
Miền Tây - SJC 86.400 ▼1600K 89.600 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.700 ▼1500K 89.500 ▼1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 ▼1600K 89.600 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.700 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.400 ▼1600K 89.600 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.700 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.700 ▼1500K 88.100 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.610 ▼1500K 88.010 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 ▼1480K 87.320 ▼1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.800 ▼1370K 80.800 ▼1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 ▼1120K 66.230 ▼1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 ▼1020K 60.060 ▼1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▼970K 57.420 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 ▼920K 53.890 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 ▼880K 51.690 ▼880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 ▼620K 36.800 ▼620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 ▼560K 33.190 ▼560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 ▼500K 29.220 ▼500K
Cập nhật: 06/02/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,540 ▼180K 8,940 ▼130K
Trang sức 99.9 8,530 ▼180K 8,930 ▼130K
NL 99.99 8,540 ▼180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,530 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,630 ▼180K 8,950 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,630 ▼180K 8,950 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,630 ▼180K 8,950 ▼130K
Miếng SJC Thái Bình 8,640 ▼160K 8,960 ▼140K
Miếng SJC Nghệ An 8,640 ▼160K 8,960 ▼140K
Miếng SJC Hà Nội 8,640 ▼160K 8,960 ▼140K
Cập nhật: 06/02/2025 23:00