Keysight ra mắt giải pháp đo kiểm vô tuyến giúp phát triển 5G RedCap và CIoT

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giải pháp đo kiểm vô tuyến của Keysight cung cấp cho hệ sinh thái các nhà sản xuất chipset, thiết bị và mô-đun một nền tảng giả lập mạng chuyên dụng đáp ứng tất cả công nghệ internet vạn vật qua mạng di động (CioT), gồm cả thông số kỹ thuật của tiêu chuẩn 5G RedCap.

Cụ thể, giải pháp E7515R mới dựa trên nền tảng giải pháp giả lập mạng 5G của hãng, một thiết bị giả lập mạng được thiết kế đặc biệt cho giao thức, tần số vô tuyến (RF) và đo kiểm chức năng của tất cả các công nghệ internet vạn vật qua mạng di động (CIoT), bao gồm cả RedCap.

Đáng chú ý, giải pháp E7515R mở rộng danh mục giải pháp mô phỏng mạng 5G của Keysight, danh mục mạnh mẽ nhất trong ngành, được sử dụng để xác thực thiết bị di động trong toàn bộ quy trình, từ thiết kế ban đầu đến chấp thuận và triển khai sản xuất.

keysight ra mat giai phap do kiem vo tuyen giup phat trien 5g redcap va ciot

Thông số kỹ thuật 5G RedCap bổ sung hỗ trợ các thiết bị vô tuyến với năng lực 5G giản lược. Cấu trúc đơn giản với mức độ tiêu thụ năng lượng thấp cho phép các thiết bị này ứng dụng trong các phương án sử dụng của công nghệ internet vạn vật qua mạng di động (CIoT) mới như cảm biến công nghiệp và thiết bị đeo như đồng hồ thông minh.

Như các thiết bị di động khác, trước khi đưa ra thị trường, các thiết bị RedCap cần trải qua quá trình cấp chứng nhận kéo dài và tốn kém trong các phòng thí nghiệm. Nhờ thực hiện sớm các phép đo kiểm trong phòng thí nghiệm để xác định và khắc phục các vấn đề về thiết kế, các nhà sản xuất thiết bị và mô-đun có thể rút ngắn quy trình chứng nhận cho các thiết bị RedCap và CIoT.

keysight ra mat giai phap do kiem vo tuyen giup phat trien 5g redcap va ciot

Giải pháp Keysight E7515R nền tảng thử nghiệm mô phỏng mạng được thiết kế dành riêng cho 5G RedCap và hỗ trợ tất cả các công nghệ CIoT.

Là nền tảng đo kiểm giả lập mạng được thiết kế chuyên biệt cho 5G RedCap và hỗ trợ tất cả các công nghệ CioT, giải pháp E7515R của Keysight hoàn toàn đáp ứng nhu cầu này. Giải pháp có sẵn các tính năng của RedCap mà không cần phải bổ sung thêm để đo kiểm một thiết bị 5G theo thông số kỹ thuật đầy đủ.

Giải pháp E7515R có những lợi ích sau:

  • Thiết kế chuyên dụng cho RedCap và CIoT: E7515R hỗ trợ 5G Release 17 RedCap với các công nghệ CIoT cũ, bao gồm IoT băng hẹp (NB-IoT), LTE Category M và LTE Cat-1bis.
  • Nền tảng tích hợp: E7515R là một giải pháp hoàn chỉnh nhưng nhỏ gọn có thể đo RF, giao thức, chức năng và hiệu năng.
  • Chế tạo với công nghệ uy tín đã được kiểm chứng của Keysight: E7515R được phát triển trên cùng một kiến trúc như nền tảng giải pháp giả lập 5G hàng đầu thị trường. E7515R sử dụng các giải pháp phần mềm uy tín tương tự như nền tảng giải pháp giả lập mạng 5G, tạo ra sự nhất quán cho quy trình làm việc và rút ngắn thời gian huấn luyện sử dụng.
  • Giải pháp RedCap toàn diện: E7515R hỗ trợ toàn bộ luồng quy trình phát triển thiết bị RedCap, từ giai đoạn thiết kế và phát triển ban đầu cho đến đo thử nghiệm thu và chứng nhận hợp chuẩn, triển khai.

Việc ra mắt giải pháp E7515R dựa trên những thành tựu đạt được liên tiếp của Keysight trong hỗ trợ triển khai thiết bị RedCap, bao gồm thiết lập cuộc gọi dữ liệu sử dụng các thông số kỹ thuật 5G RedCap. Thông qua trình diễn này, các giải pháp giả lập mạng 5G của Keysight đã xác thực kết nối RedCap trên một chipset 5G.

Mosaab Abughalib, Tổng Giám đốc bộ phận R&D Phát triển thiết bị vô tuyến của Keysight, cho biết: “Nhờ triển khai giải pháp E7515R, Keysight cung cấp cho các nhà sản xuất chipset, mô-đun và thiết bị một giải pháp đo kiểm hoàn thiện phục vụ hỗ trợ quy trình phát triển các thiết bị 5G New Radio (NR) RedCap thế hệ mới. Giải pháp E7515R được tối ưu hóa để phát triển các thiết bị 5G NR đơn giản hóa chức năng, cho phép khách hàng của chúng tôi tối đa hóa hoàn vốn đầu tư.”

Giải pháp E7515R hiện đang trong quá trình vận chuyển và Keysight sẽ trình diễn khả năng giả lập mạng 5G RedCap của giải pháp tại Triển lãm Mobile World Congress 2023 , Gian hàng Hall 5 5E12.

Có thể bạn muốn biếtTài nguyên

Có thể bạn quan tâm

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Viễn thông - internet
Việc Cisco ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 với nhiều tính năng thông minh, an toàn bảo mật, giúp các doanh nghiệp có thể đảm bảo dịch vụ tiên phong, tích hợp vào nhóm giải pháp mạng doanh nghiệp hàng đầu của mình.
Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Keysight hợp tác với Siemens EDA để hỗ trợ các thiết kế vô tuyến thế hệ tiếp theo

Viễn thông - internet
Keysight và Siemens EDA đã hợp tác để nâng cao hiệu quả của thiết kế các hệ thống vô tuyến và quốc phòng. Việc tích hợp giữa Hệ thống thiết kế tiên tiến (ADS) của Keysight và bộ công cụ EDA của Siemens Xpedition Enterprise cho phép các kỹ sư có thể đồng thiết kế hiệu quả hơn các hệ thống kỹ thuật số và mạch tần số vô tuyến (RF) bằng cách thực hiện bố cục và sản xuất trong Xpedition, RF Circuit và mô phỏng điện từ trong Keysight ADS.
Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Thúc đẩy phát triển và ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam

Viễn thông - internet
Theo Cục Tần số vô tuyến điện, Hội thảo “Công nghệ miễn cấp phép thế hệ mới phục vụ phát triển kinh tế số” là diễn đàn quan trọng hướng tới thúc đẩy sự phát triển, ứng dụng các công nghệ vô tuyến băng rộng tại Việt Nam và ASEAN.
Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin, truyền thông bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, phát triển

Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin, truyền thông bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, phát triển

Viễn thông - internet
Ngày 12/11, Quốc hội đã chất vấn Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) Nguyễn Mạnh Hùng về nhóm vấn đề thứ ba thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Keysight ra mắt bộ đôi tạo tín hiệu analog mới

Keysight ra mắt bộ đôi tạo tín hiệu analog mới

Viễn thông - internet
Keysight Technologies vừa công bố hai bộ tạo tín hiệu analog mới, gồm Bộ tạo tín hiệu RF Analog Signal Generator và Microwave Analog Signal Generator vào danh mục sản phẩm bộ tạo tín hiệu. Với khả năng hoạt động ở tần số lên đến 26 GHz cùng thiết kế nhỏ gọn, di động, giải pháp mới này hứa hẹn mang lại bước đột phá cho ngành công nghiệp đo lường điện tử, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các kỹ sư RF trong việc xác định đặc tính linh kiện và thiết bị.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 15°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 38°C
mây rải rác
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
23°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
13°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
27°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 12°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
29°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
30°C
Hải Phòng

15°C

Cảm giác: 14°C
mây cụm
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
21°C
Hà Giang

12°C

Cảm giác: 10°C
mây đen u ám
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 30/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 30/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 31/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 31/01/2025 06:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15295 15559 16219
CAD 16949 17220 17869
CHF 27050 27412 28095
CNY 0 3358 3600
EUR 25692 25948 27021
GBP 30501 30877 31870
HKD 0 3089 3297
JPY 153 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14004 14612
SGD 18093 18368 18920
THB 661 724 780
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 26/01/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 26/01/2025 14:00